Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thống kế tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghệ hỗ trợ - Trường hợp tỉnh Bắc Ninh

Các nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phương pháp định tính

Một số nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận, phương pháp chuyên gia nhằm đánh

giá những thành tựu đạt được và những hạn chế trong phát triển CNHT của các quốc

gia đi trước từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, giải pháp cho các quốc gia đi sau

phát triển CNHT. Nghiên cứu của (Abell Peter,1990); (Anderdon,1999) đưa ra một số

kinh nghiệm phát triển cho CNHT đối ở các nước đang phát triển; (Kenichi Ohno &

Nguyễn Văn Thường, 2011) đã phân tích, đánh giá những thành tựu đạt được và

những hạn chế trong phát triển CNHT của hai quốc gia Malaysia và Thái Lan, từ đó

rút ra những bài học kinh nghiệm cho các quốc gia đi sau; (Nguyễn Kế Tuấn, 2004) đã

đề cập tổng quát: Khái niệm, vai trò, các nhân tố tác động đến phát triển CNHT, đề

xuất một số chính sách chủ yếu và phát triển CNHT, đặc biệt là quan điểm để lựa chọn

xây dựng chính sách phát triển cho Việt Nam; (Kenichi Ohno, 2007); (Kenichi Ohno

và Nguyễn Văn Thường, 2005) cho rằng, năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp

được quyết định 05 yếu tố.

Ngoài ra, một số nghiên cứu, báo cáo trên thế giới có liên quan đến phát triển

doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) của CNHT khác như: (Lipovatz Daphne & cộng

sự,2000) nghiên cứu về chính sách và cơ chế thúc đẩy công nghiệp ở Thái Lan II –

Chính sách CNHT với trọng tâm là công nghiệp linh phụ kiện nhựa hạ nguồn và công

nghiệp khuôn mẫu; (Rantana E,1999) nghiên cứu vai trò CNHT vừa và nhỏ ở Nhật

Bản và Thái Lan; (Rendon R,2000) với nghiên cứu tổng quan về thầu phụ công nghiệp

và trao đổi đối tác; (Subrahmanya&M.H. Bala,2006) với nghiên cứu về doanh nghiệp

chế tạo vừa và nhỏ ở Nhật Bản: Thầu phụ, cơ cấu và hoạt động. (Suzuky.S, 2006)

nghiên cứu Hàn Quốc, thúc đẩy công nghiệp linh phụ kiện và nguyên liệu;

Các nghiên cứu khẳng định lợi thế cạnh tranh của quốc gia là chuỗi giá trị và

cụm công nghiệp: (Michael Porter,1990); (Jones R.W & Kierzkowski.H, 2005);

(Briger,1984); (Dunning John,1977); (Eiamkanitchat,1999); (Elaine Mosakowski &

4

cộng sự,1997); (Ernst Dieter,2000) cho rằng , sự tồn tại của các ngành CNHT quyết

định khả năng canh tranh quốc gia và tạo ra những lợi thế cho các ngành công nghiệp

sử dụng đầu ra theo các cách khác nhau.

Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu trong nước đưa ra những cơ sở lý luận,

đánh giá thực trạng, đề ra một số giải pháp, cải thiện cơ chế chính sách nhằm phát

triển CNHT của (Đại học Ngoại thương,2010); (Phan Đăng Tuất, 2007,2008); (Lê Thế

Giới,2014), (Hoàng Văn Châu, 2010) Trên cơ sở giới thiệu những khái niệm, bản

chất, đặc điểm, hệ thống lý luận và hệ thống chính sách về CNHT, các tác giả đề xuất

giải pháp về chính sách kinh tế vĩ mô và thị trường nhằm thúc đẩy phát triển CNHT ở

Việt Nam hiện nay

pdf12 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thống kế tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghệ hỗ trợ - Trường hợp tỉnh Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóa và năng lực của doanh nghiệp Việt Nam còn yếu kém”. Từ đó tác giả đưa ra hệ thống giải pháp cho sự phát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố: (Lưu Tiến Dũng & cộng sự,2014); (Nhâm Phong Tuân & Nguyễn Thị Tuyết,2012); (Phạm Văn Hùng, 2014) 5 1 .2 . N h ữ ng vấ n đ ề lý lu ậ n cơ b ả n về cô ng nghiệp h ỗ trợ 1 .2 .1 . Cá c q u a n điểm về cô ng nghiệp h ỗ trợ : B ao g ồ m các q u an điểm : Cô ng nghiệp hỗ trợ nhìn từ cấu trú c ngành; nhìn từ l ịch sử phát triển; Cô ng nghiệp hỗ trợ th eo q u an điểm m ột số nướ c . V ới thự c trạng hiện n ay củ a V iệt N am , phạm vi nghiên cứ u CN H T tập tru ng ở ph ạm vi hẹp nhằm tập tru ng ng uồ n lự c phát triển sản phẩm có chất lượ ng cao cu ng cấp trự c tiếp ch o các d o anh nghiệp lắp ráp và chế biến . T rên c ơ sở đó , luận án xác định : C ô ng nghiệp h ỗ trợ là m ột nhó m cá c h oạt đ ộ ng cô ng nghiệp cu ng cấp cá c đ ầ u và o tru ng gia n (gồ m linh kiện , phụ tù ng và cô ng c ụ đ ể sả n x u ất ra cá c linh kiện ph ụ tù ng này) ch o cô ng nghiệp lắp ráp và cô ng nghi ệp ch ế biến . 1 .2 .2 . Đ ặ c điểm củ a cô ng nghiệp h ỗ trợ CN H T có nh ữ ng đặc điểm riêng từ cấu trú c tới đặc điểm phát triển củ a ngành : tính đ a cấp; tính hệ thố ng liên kết th eo q uy trình sản x uất , th eo kh u vự c và phụ th uộ c vào ngành cô ng nghi ệp chính; đ a dạng về cô ng nghệ và trình độ cô ng nghệ . 1 .2 .3 . Phâ n loại nhó m ngà nh cô ng nghiệp h ỗ trợ . Đ ể phân loại CN H T th eo ngành/cô ng nghệ sản x uất sản phẩm tác giả dự a trên c ăn cứ phân ngành kinh tế tro ng hệ thố ng tài kh oản q uố c gia (T ổ ng cụ c Thố ng kê ,2007) là ngành b ao g ồ m m ột nhó m các đơ n vị sản x uất có liên q u an tới cù ng m ột lo ại h oạt độ ng h ay các h oạt độ ng tươ ng tự nh au nhằm phân loại sản phẩm CN H T . V ới cách tiếp cận phân loại dự a trên hệ thố ng phân ngành kinh tế q uố c dân và phân ngành s ản phẩm kết hợp Q uyết định số 111/2015/N Đ -C P củ a chính phủ về “phát tri ển cô ng nghiệp hỗ trợ ” có thể nói phân lọ ai th eo ngành/cô ng nghệ sản x uất linh kiện là m ột tro ng nhữ ng phân loại q u an trọ ng . D o đó , m ột số ngành cô ng nghiệp hỗ trợ đượ c phân loại gồ m 06 lĩnh vự c chính như sau : (1)L ĩnh vự c CN H T ngành dệt m ay; (2) D a giày; (3) Đ iện tử - tin họ c; (4) H ỗ trợ sản x uất ô tô , x e m áy; (5)C ơ khí chế tạo; (6)cô ng nghi ệp hỗ trợ cô ng nghệ cao . 1 .3 . K hái ni ệm , v ai trò củ a phát triển cô ng nghiệp h ỗ trợ K hái ni ệm sự phát triển CN H T : “là sự gia tă ng về số lư ợ ng d o a nh nghiệp cô ng nghi ệp h ỗ trợ kèm th eo sự cải thiện n ă ng lự c cạ nh tra nh củ a d o a nh nghiêp ” 6 Q u a khái niệm trên , sự phát triển CN H T đượ c thể hiện ở h ai vấn đề chính là sự gia tăng số lượ ng d o anh nghiệp và sự cải thiện về năng lự c củ a d o anh nghiệp . S ự cải thiện năng lự c củ a d o anh nghiệp đượ c thể hiện rõ hơ n ở khả năng cạnh tranh củ a d o anh nghiệp trên thị trườ ng . Tiếp cận từ ch uỗi giá trị , (M .P o rter ,1990): “năng lự c cạnh tranh củ a d o anh nghiệp là khả năng có thể đứ ng vữ ng trên thị trườ ng cạnh tranh , m ở rộ ng thị phần và tăng lợi nh uận thô ng q u a m ột số chỉ tiêu như năng suất , chất lượ ng , cô ng nghệ , sự khác biệt về hàng hó a , dịch vụ đượ c cu ng cấp , giá trị tăng thêm , chi phí sản x uất; là khả năng củ a d o anh nghiệp thự c hiện tốt hơ n đối thủ cạnh tranh tro ng việc đạt đượ c m ụ c tiêu q u an trọ ng nhất: L ợi nh uận ” . N ăng lự c cạnh tranh tiếp cận th eo lý th uyết ng uồ n lự c , (J B arn ey ,1991) đề cao v ai trò củ a yếu tố nội tại – ng uồ n lự c củ a d o anh nghiệp sơ hữ u . Đ ặc điểm củ a ng uồ n lự c là có giá trị hiếm , khó bắt chướ c và khô ng thể th ay thế . Tiếp cận từ lý th uyết năng lự c , (A m it . R & cộ ng sự , 1993) , (P eteraf ,1993); (B arn ey ,1997); (B eck m an S .L& cộ ng sự , 2007) , (JJo rg F reiling ,2004; JJo rg F reiling& cs ,2008) đư a ra các yếu tố b ao gồ m : Tài sản , khả năng , năng lự c . Q uá trình nghiên cứ u củ a luận án b ao gồ m 06 bướ c: 7 B ướ c 1 B ướ c 2 B ướ c 3 B ướ c 4 B ướ c 6 N gh iê n cứ u đị n h lư ợn g ch ín h th ức B ướ c 5 Tổ n g qu an n gh iê n cứ u v à c ơ sở lý lu ận v ề sự ph át tr iể n CN H T X ây dự n g hệ th ốn g ch ỉ t iê u th ốn g kê ph át tr iể n CN H T N gh iê n cứ u đị n h tín h Đ ề x u ất m ô hì n h n gh iê n cứ u sơ bộ Th ực tr ạn g CN H T B ắc N in h Th an g đo n há p Ph ân tíc h hệ số Cr o n ba ch ’ s A lp ha N gh iê n cứ u đị n h lư ợn g sơ bộ h lư ợn g ch ín h th ức Th an g đo ch ín h th ức Ph ân tíc h n hâ n tố EF A ; H ệ số Cr o n ba ch ’ s A lp ha K iể m đị n h m ô hì n h n gh iê n cứ u v à c ác gi ả th u yế t n gh iê n cứ u K iể m đị n h gi á t rị v à đ án h gi á đ ộ tin cậ y củ a th an g đo ch ín h th ức , m ô hì n h n gh iê n cứ u đi ều ch ỉn h Th ảo lu ận kế t q u ả n gh iê n cứ u v à gi ải ph áp 8 CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ BẮC NINH 2.1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê sự phát triển công nghiệp hỗ trợ - Tốc độ tăng (giảm) số lượng doanh nghiệp trong ngành CNHT - Quy mô lao động - Giá trị sản xuất - Giá trị tăng thêm - Giá trị xuất nhập khẩu - Thu nhập bình quân người lao động - Năng suất lao động - Tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất - Tỷ lệ xuất khẩu so với giá trị sản xuất - Hiệu suất sử dụng tổng vốn 2.2. Thực trạng và xu hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016. Bắc Ninh đang là điểm đến đầy hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Công nghiệp của tỉnh đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực giữa các ngành. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (theo giá so sánh 2010) ở năm 2018 so với năm 2017 đạt 10,6% cao hơn so với cả nước (7,08%). Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh bình quân đầu người đạt 6498$ xếp thứ 2/63 tỉnh thành (cả nước đạt bình quân 2587$). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cức, tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 76,6% (trong đó, công nghiệp chiếm 72,2%). Sản xuất công nghiệp khẳng định sự vững chắc là động lực tăng trưởng với quy mô khu vực công nghiệp trong GRDP đạt 120.002 tỷ đồng (tăng 11,6%), giá trị sản xuất công nghiệp đạt 1.136.000 tỷ đồng, trong đó khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 1.055.600 tỷ đồng. Số lượng doanh nghiệp đầu tư nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh chủ yếu là các doanh nghiệp đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc. 9 Trong những năm gần đây, tỉnh xác định phát triển CNHT là hướng đi chính, do đây là ngành tạo giá trị gia tăng cao, sản phẩm đáp ứng đa dạng nhu cầu của các doanh nghiệp lắp ráp trong và ngoài nước. Giai đoạn 2010-2016, số lượng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này có xu hướng tăng: Bảng 2.2: Số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành và theo loại hình doanh nghiệp của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 Đơn vị: Doanh nghiệp Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng số 98 154 162 181 201 258 279 Theo nhóm ngành 1. CNHT dệt may 11 21 19 20 28 30 29 2. CNHT Da giầy 4 4 3 4 3 4 3 3. Điện tử - tin học 14 24 33 49 75 107 125 4. Hỗ trợ sx ô tô, xe máy 10 11 18 26 19 26 30 5. Cơ khí chế tạo 58 92 89 80 75 88 90 6. Công nghệ cao 1 2 1 3 1 3 2 Theo loại hình doanh nghiệp Doanh nghiệp trong nước 72 106 109 98 95 82 79 Doanh nghiệp liên doanh 1 1 2 4 2 3 2 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 25 47 51 79 104 173 198 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh Số lượng doanh nghiệp CNHT của Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 có xu hướng tăng (trung bình 20,27%/ năm). Bình quân mỗi năm, tỉnh có 190 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. 10 Bảng 2.3: Cơ cấu số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 Đơn vị: % Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Tổng 100 100 100 100 100 100 100 Theo nhóm ngành 1. CNHT dệt may 11,47 13,54 11,41 11,09 13,96 11,55 10,39 2. CNHT Da giầy 3,38 2,77 1,78 2,16 1,15 1,61 1,07 3. Điện tử - tin học 14,53 15,62 20,49 26,41 37,24 41,41 44,80 4. Hỗ trợ sx ô tô, xe máy 10,14 7,32 10,91 14,52 9,61 10,19 10,75 5. Cơ khí chế tạo 59,46 59,45 54,79 44,16 37,04 34,08 32,25 6. Công nghệ cao 1,02 1,30 0,62 1,66 1,00 1,16 0,71 Theo loại hình doanh nghiệp Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 25,51 30,51 31,48 43,65 51,74 67,05 70,96 Doanh nghiệp liên doanh 1,02 0,65 1,23 2,20 0,99 1,16 0,71 Doanh nghiệp trong nước 73,47 68,84 67,29 54,15 47,27 31,79 28,33 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh Qua bảng 2.3, số lượng doanh nghiệp hỗ trợ của tỉnh chủ yếu ở hai nhóm ngành là điện tử - tin học và cơ khí chế tạo. Trong đó, doanh nghiệp trong nước ở lĩnh vực CNHT có xu hướng giảm và doanh nghiệp FDI gia tăng. Bảng 2.4: Giá trị tăng thêm (theo giá so sánh 2010) ngành CNHT Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 Chỉ tiêu Đơn vị tính 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Giá trị tăng thêm Triệu đồng 1.891.888 2.591.749 3.589.788 4.993.635 7.189.939 9.936.445 11.830.945 Lượng tăng (giảm) liên hoàn Triệu đồng - 699.861 998.039 1.403.847 2.196.304 2.746.506 1.894.500 Tốc độ tăng (giảm) liên hoàn % - 36,99 38,51 39,11 43,98 38,20 19,06 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016 11 Giá trị tăng thêm của khối ngành CNHT của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 tăng bình quân năm là 35% (tương ứng là 1.656.509 triệu đồng/năm). Số liệu bảng 2.5 cho thấy: sản xuất của tỉnh trong lĩnh vực CNHT đã và đang đạt hiệu quả cao: Bảng 2.5: Tốc độ tăng liên hoàn của giá trị tăng thêm và giá trị sản xuất ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 Đơn vị: % Năm Tốc độ tăng của VA Tốc độ tăng GO Tỷ trọng VA so GO 2010 - - 17,54 2011 36,99 38,79 17,31 2012 38,51 32,33 19,6 2013 39,11 29,46 22,45 2014 43,98 34,07 25,34 2015 38,20 28,43 26,82 2016 19,06 22,32 25,78 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016 Năm 2011 tốc độ tăng của chỉ tiêu giá trị tăng thêm thấp hơn tốc độ tăng của chỉ tiêu giá trị sản xuất; tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất cũng chỉ đạt 17,31%. Đến năm 2015, tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất đạt 26,82%. Mặc dù năm 2016 tốc độ tăng giá trị sản xuất cao hơn tốc độ tăng giá trị tăng thêm và tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất giảm nhẹ, nhưng xét cả giai đoạn 2010- 2016 ngành CNHT của tỉnh đang phát triển nhanh. Tăng cường đầu tư vào ngành CNHT đặc biệt là những ngành mũi nhọn, hiệu suất sử dụng vốn qua các năm cũng được cải thiện và nâng cao. 12 Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng vốn của ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 Năm ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Quy mô vốn Tỷ đồng 5.243.107 7.231.220 9.933.610 12.582.040 17.327.285 22.923.464 23.796.543 VA Tỷ đồng 1.891.888 2.591.749 3.589.788 4.993.635 7.189.939 9.936.445 11.830.945 Hiệu suất sử dụng vốn đồng/ đồng 0,3608 0,3541 0,3613 0,3968 0,4199 0,4334 0,4971 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016 Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh 1 đồng vốn đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng kết quả. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy ngành đã sử dụng vốn rất tốt, phát huy được tối đa năng lực máy móc vào sản xuất. Ngànhh CNHT rất cần vốn để sản xuất, nhất là các nguồn vốn đầu tư cho máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ mới nhằm tham gia vào chuỗi cung ứng. Năng suất lao động ngành CNHT của tỉnh có xu hướng tăng và luôn ở mức cao hơn so với mức năng suất lao động bình quân chung của cả nước. Bình quân 1 lao động trong ngành CNHT của tỉnh năm 2010 tạo ra 149,45 triệu đồng giá trị tăng thêm (cả nước đạt 122,39 triệu đồng/người), đến năm 2016 là 227,14 triệu đồng/người (cả nước 122,25 triệu đồng/người). Đồ thị 2.4: Năng suất lao động ngành CNHT Bắc Ninh và cả nước giai đoạn 2010-2015 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016 13 Trong phát triển công nghiệp chung của tỉnh hiện nay ngành công nghiệp hỗ trợ mũi nhọn là công nghiệp điện tử - tin học, và cơ khí chế tạo Đây là những ngành có năng suất lao động vượt trội, giá trị tăng thêm tạo ra trong các sản phẩm luôn được cải thiện và nâng cao, góp phần cải thiện thu nhập người lao động, nâng cao mức sống người dân và thúc đẩy kinh tế phát triển. Với những kết quả đạt được trên, tỉnh Bắc Ninh đã trở thành một trong những tỉnh đi đầu trong việc thúc đẩy CNHT. Do đó luận án lựa chọn tỉnh làm địa bàn nghiên cứu. Để xác định hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến CNHT Bắc Ninh, ngoài cơ sở lý thuyết, luận án kết hợp thực hiện một nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố ảnh hưởng nhằm xây dựng mô hình phù hợp với đặc thù của tỉnh ở những phần tiếp theo. 14 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 3.1. Phương pháp nghiên cứu 3.1.1. Nghiên cứu định tính các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ Luận án lựa chọn hình thức thu thập dữ liệu định tính dựa trên phương án phỏng vấn trực tiếp từng người nhằm mục đích tìm hiểu sâu các quan điểm về vấn đề đang nghiên cứu của người được hỏi, quan sát kỹ phản ứng của người được hỏi, thăm dò khơi gợi nhiều ý tưởng có liên quan một cách dễ dàng và đặc biệt thông tin thu thập được sẽ phong phú hơn. Từ những cơ sơ lý luận trên, tác giả dự kiến mô hình nghiên cứu và các giả thuyết như sau: H11 (+) H16(+) H12(+) H14 (+) H13(+) H15(+) Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu chính thức Sự phát triển CNHT Trách nhiệm bảo vệ môi trường Dung lượng thị trường Nguồn nhân lực chất lượng cao Môi trường chính sách Thông tin và nhận thức Chính sách thuế 15 3.1.2. Nghiên cứu định lượng sự tác động của các nhân tố đến sự phát triển công nghiệp hỗ trợ Các bước thực hiện nghiên cứu định lượng - Xây dựng bộ thang đo: Quá trình nghiên cứu tổng quan và phỏng vấn chuyên gia, luận án lựa chọn bộ thang đo có các chỉ báo/item phù hợp nhất với từng biến và phù hợp với bối cảnh của nghiên cứu. - Đánh giá thang đo: Dựa trên việc đảm bảo tính giá trị (validity) và đảm bảo tính tin cậy (Realiabity). Đảm bảo chỉ số Cronbach Alpha >0,7 để thang đo là ổn định, đáng tin cậy qua các lần đo. - Nghiên cứu chính thức: Hoàn thiện bảng hỏi để thu thập thông tin chính thức. Chọn mẫu và thu thập số liệu từ các đối tượng nghiên cứu. - Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện phân tích SEM và xây dựng mô hình hàm hồi quy đã đề xuất. 3.2. Kết quả nghiên cứu từ tỉnh Bắc Ninh Biến kỹ năng nguồn nhân lực chất lượng cao (KNLD) có Cronbach Alpha = 0,936 và không có biến quan sát nào có tương quan biến tổng <0,5, như vậy cả 3 biến quan sát trong biến KNLD đều đạt yêu cầu. Lập luận tương tự với các biến còn lại, cho kết quả thể hiện ở bảng 3.12: Bảng 3.12: Kết quả đánh giá độ tin cây của các nhân tố trên Factor Trung bình Corrected item - Total correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Nhân tố 1: Nguồn nhân lực chất lượng cao Kỹ năng nguồn nhân lực CLC với Cronbach Alpha = 0,936 KNLD1 Lao động công ty tham gia hoạt động SX là những người có kinh nghiệp, kỹ năng tốt 3,05 0,830 0,937 KNLD2 Lao động của DN luôn có thái độ làm việc chuyên nghiệp nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm tối đa 3.13 0,899 0,881 KNLD3 Lao động luôn có khả năng tiếp thu 3,12 0,873 0,901 16 Factor Trung bình Corrected item - Total correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted và vận dụng tốt công nghệ máy móc Trình độ nguồn nhân lực với Cronbach Alpha = 0,818 TDLD1 Lao động có cơ hội được tham gia các chương trình đào tạo phối hợp giữa doanh nghiệp trong và ngoài nước 1,73 0,603 0,842 TDLD2 Lao động thường xuyên được kiểm tra và có giấy chứng nhận về trình độ 1,44 0,757 0,659 TDLD3 Lao động của DN luôn có khả năng giao tiếp về ngôn ngữ nước ngoài 1,31 0,691 0,749 Nhóm nhân tố 2: Môi trường chính sách Cronbach Alpha = 0,866 MTCS1 DN ông/bà luôn nắm bắt kịp thời các chính sách của chính phủ đối với ngành CNHT 2,95 0,695 0,857 MTCS2 Các chính sách của chính phủ luôn theo sát tình hình kinh doanh thực tiễn của doanh nghiệp ông/bà 3,05 0,824 0,734 MTCS3 Hệ thống luật liên quan hỗ trợ tốt cho hoạt động của doanh nghiệp của ông/bà 3,22 0,727 0,829 Nhóm nhân tố 3: Chính sách thuế với Cronbach Alpha = 0,869 CST1 Hệ thống thuế luôn rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng trục lợi)” 3,52 0,720 0,841 CST2 Chính sách thuế trong ngoại thương đang bảo hộ cho DN của ông/bà 3,50 0,819 0,750 CST3 Chính sách thuế nội địa của Nhà nước đang hỗ trợ tốt cho doanh nghiệp của ông/ bà 3,48 0,713 0,850 Nhóm nhân tố 4: Dung lượng thị trường Cronbach Alpha = 0,866 DLTT1 SP DN ông/bà có thị trường lớn 3,17 0,757 0,812 17 Factor Trung bình Corrected item - Total correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted (trong và ngoài nước) DLTT2 Thị trường ngày càng được mở rộng do hội nhập kinh tế quốc tế 3,14 0,816 0,787 DLTT3 SP của DN chủ yếu cung cấp trực tiếp ra thị trường nước ngoài 2,95 0,770 0,807 DLTT4 SP của DN chủ yếu cung cấp cho các nhà láp ráp nội địa có khả năng xuất khẩu SP cuối cùng 3,27 0,536 0,894 Nhóm nhân tố 5: Thông tin với Cronbach Alpha =0,905 TT1 DN ông bà luôn được giúp đỡ kịp thời về thông tin tư vấn SP SX của đối tác (đặc biệt là giúp đỡ của DN nước ngoài 3,26 0,757 0,888 TT2 Các hoạt động xúc tiến đầu tư giúp DN ông/bà tiếp cận khách hàng dễ dàng hơn 3,22 0,863 0,849 TT3 DN ông/bà tìm kiếm khách hàng dựa trên hệ thông công nghệ thông tin tiên tiến 3,32 0,852 0,853 TT4 Thông tin về khách hàng có nhu cầu SP của DN luôn được cập nhập và chính xác 3,43 0,672 0,913 Nhóm nhân tố 6: Trách nhiệm bảo vệ môi trường Cronbach Alpha = 0,952 TNBVMT1 Đầu tư áp dụng công nghệ SX sạch hơn, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tái sử dụng, tái chế chất thải, giảm phát thải ra môi trường 3,23 0,896 0,935 TNBVMT2 Đầu tư vào hệ thống thu gom, xử lý các nguồn thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn, bụi, tiếng ồn) đảm bảo 3,29 0,892 0,936 18 Factor Trung bình Corrected item - Total correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường TNBVMT3 Đầu tư sử dụng năng lượng tái tạo, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu 3,34 0,872 0,939 TNBVMT4 Đầu tư các công trình xanh - sạch - đẹp, cải thiện chất lượng môi trường trong và xung quang doanh nghiệp 3,32 0,886 0,937 TNBVMT5 Hỗ trợ cộng đồng cải thiện môi trường sống như xây, sửa cống rãng tiêu thoát nước, nhà vệ sinh công trình nước sạch, trồng cây xanh, thu gom, phân loại chất thải rắn tại nguồn 3,43 0,878 0,954 Nhóm nhân tố 7: Phát triển CNHT Cronbach Alpha = 0,902 PTCNHT1 DN ông/bà có sẽ tiếp tục gia tăng tỷ lệ nội địa hóa trong SP của mình 3,35 0,668 0,901 PTCNHT2 SP của DN ông/bà có khả năng đáp ứng được yêu cầu của công ty đa quốc gia về chất lượng cũng như giá cả 3,32 0,755 0,881 PTCNHT3 Năng lực cung ứng của DN ông/bà đáp ứng tốt nhu cầu của đối tác 3,32 0,830 0,864 PTCNHT4 DN ông/bà có khả năng cạnh tranh trong khu vực và quốc tế 3,33 0,787 0,874 PTCNHT5 DN ông/bà sẽ tiếp tục mở rộng đầu tư vào SP CNHT trong thời gian tới 3,35 0,755 0,882 Kết quả Cronbach Alpha cho thấy, các thang đo đạt yêu cầu độ tin cậy. Cụ thể: Cronbach Alpha của thang đo Kỹ năng nguồn nhân lực chất lượng cao là 0,936; thang đo trình độ nguồn nhân lực là 0,818; thang đo của môi trường chính sách là 0,866; thang đo của chính sách thuế là 0,869; thang đo của dung lượng thị trường là 0,866; thang đo thông tin là 0,905; thang đo trách nhiệm bảo vệ môi trường là 0,952 và thang 19 đo phát triển CNHT là 0,902. Từ các kết quả trên cho thấy, với hệ số Cronbach Alpha thỏa mãn điều kiện lớn hơn 0,7, các nhân tố đều có ý nghĩa thống kê và đạt hệ số tin cậy cần thiết. Sau khi đánh giá EFA cho từng biến đơn lẻ, kết quả cho thấy các tiêu chí đưa ra ban đầu đều đảm bảo, tác giả tiếp tục chạy EFA cho đồng thời tất cả các tiêu chí. Kết quả bảng Bảng 3.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đồng thời các biến KMO= 0,788 Bartlett’s test: Sig = 0,000 Thành phần Eigen – value Tổng số % phương sai % cộng dồn 1 7,274 13,335 13,335 2 4,234 11,367 24,702 3 3,144 9,729 34,431 4 2,712 8,493 42,924 5 2,068 8,383 51,307 6 1,763 7,343 58,650 7 1,385 6,822 65,471 8 1,178 6,731 72,202 Phương pháp Cronbach alpha được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo và phương pháp phân tích EFA (với phép trích Principal Component Alnalysis và phép quay Varimax with Kaiser Normalization) được sử dụng để đánh giá giá trị hội tụ và phân biệt của thang đo. Kiểm định Bartlett với sig=0,000, cho thấy ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 (ma trận tương quan là ma trận đơn vị); tức là các biến có quan hệ với nhau. Hệ số KMO=0,788, theo Kaiser (1974) cho thấy mô hình được đánh giá là tốt, rất phù hợp với nghiên cứu. Các kết quả về giá trị hội tụ cho thấy các biến giải thích được 72,202% trong mô hình Tác giả tiến hành đưa toàn bộ thang đo các biến vào một mô hình để đánh giá sự phù hợp của mô hình này nhằm kiểm tra và có thể lọai bỏ các biến quan sát không phù hợp trong mô hình. Kết quả như sau 20 Hình 3.3: Kết quả phân tích CFA (mô hình đo lường) Các hệ số hồi quy trên mô hình cho thấy tất cả lớn hơn 0,7 (khá tốt). Các hiệp phương sai giữa các nhân tố đều nhỏ hơn 0,6 là tốt. Kết quả mô hình Model Fit (phụ lục 3.3) cho thấy: CFI = 0,918; TLI=0,906 là tốt, PCLOSE =0,000 (nhỏ hơn 0,05) thỏa mãn điều kiện của mô hình; RMSEA = 0,071 (nhỏ hơn 0,08) thỏa mãn điều kiện mô hình phù hợp. 21 Bảng 3.23: Kết quả ước lượng hồi quy giữa các biến quan sát trong từng biến tiềm ẩn Tương quan biến quan sát với biến tiềm ẩn Ước lượng Estimate Sai lệch chuẩn S.E. Giá trị tới hạn C.R. Mức ý nghĩa P TNBVMT1 <--- TNBVMT 1,000 TNBVMT2 <--- TNBVMT 1,019 0,038 26,656 *** TNBVMT3 <--- TNBVMT 0,917 0,045 20,386 *** TNBVMT4 <--- TNBVMT 0,933 0,049 19,156 *** TNBVMT5 <--- TNBVMT 0,846 0.058 14,553 *** PTCNHT1 <--- PTCNHT 1,000 PTCNHT2 <--- PTCNHT 1,134 0,147 7,695 *** PTCNHT3 <--- PTCNHT 1,300 0,146 8,907 *** PTCNHT4 <--- PTCNHT 1,323 0,142 9,310 *** PTCNHT5 <--- PTCNHT 1,231 0,135 9,100 *** TT1 <--- TT 1,000 TT2 <--- TT 1,241 0,081 15,267 *** TT3 <--- TT 1,173 0,082 14,308 *** TT4 <--- TT 0,876 0,086 10,218 *** KNLD1 <--- KNLD 1,000 KNLD2 <--- KNLD 1,053 0,060 17,683 *** KNLD3 <--- KNLD 1,007 0,060 16,879 *** DLTT1 <--- DLTT 1,000 DLTT2 <--- DLTT 1,070 0,077 13,933 *** DLTT3 <--- DLTT 1,035 0,082 12,695 *** DLTT4 <--- DLTT 0,589 0,076 7,712 *** CST1 <--- CST 1,00

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_thong_ke_tac_dong_cac_nhan_to_den.pdf
Tài liệu liên quan