Các nghiên cứu thực nghiệm sử dụng phương pháp định tính
Một số nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận, phương pháp chuyên gia nhằm đánh
giá những thành tựu đạt được và những hạn chế trong phát triển CNHT của các quốc
gia đi trước từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, giải pháp cho các quốc gia đi sau
phát triển CNHT. Nghiên cứu của (Abell Peter,1990); (Anderdon,1999) đưa ra một số
kinh nghiệm phát triển cho CNHT đối ở các nước đang phát triển; (Kenichi Ohno &
Nguyễn Văn Thường, 2011) đã phân tích, đánh giá những thành tựu đạt được và
những hạn chế trong phát triển CNHT của hai quốc gia Malaysia và Thái Lan, từ đó
rút ra những bài học kinh nghiệm cho các quốc gia đi sau; (Nguyễn Kế Tuấn, 2004) đã
đề cập tổng quát: Khái niệm, vai trò, các nhân tố tác động đến phát triển CNHT, đề
xuất một số chính sách chủ yếu và phát triển CNHT, đặc biệt là quan điểm để lựa chọn
xây dựng chính sách phát triển cho Việt Nam; (Kenichi Ohno, 2007); (Kenichi Ohno
và Nguyễn Văn Thường, 2005) cho rằng, năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp
được quyết định 05 yếu tố.
Ngoài ra, một số nghiên cứu, báo cáo trên thế giới có liên quan đến phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) của CNHT khác như: (Lipovatz Daphne & cộng
sự,2000) nghiên cứu về chính sách và cơ chế thúc đẩy công nghiệp ở Thái Lan II –
Chính sách CNHT với trọng tâm là công nghiệp linh phụ kiện nhựa hạ nguồn và công
nghiệp khuôn mẫu; (Rantana E,1999) nghiên cứu vai trò CNHT vừa và nhỏ ở Nhật
Bản và Thái Lan; (Rendon R,2000) với nghiên cứu tổng quan về thầu phụ công nghiệp
và trao đổi đối tác; (Subrahmanya&M.H. Bala,2006) với nghiên cứu về doanh nghiệp
chế tạo vừa và nhỏ ở Nhật Bản: Thầu phụ, cơ cấu và hoạt động. (Suzuky.S, 2006)
nghiên cứu Hàn Quốc, thúc đẩy công nghiệp linh phụ kiện và nguyên liệu;
Các nghiên cứu khẳng định lợi thế cạnh tranh của quốc gia là chuỗi giá trị và
cụm công nghiệp: (Michael Porter,1990); (Jones R.W & Kierzkowski.H, 2005);
(Briger,1984); (Dunning John,1977); (Eiamkanitchat,1999); (Elaine Mosakowski &
4
cộng sự,1997); (Ernst Dieter,2000) cho rằng , sự tồn tại của các ngành CNHT quyết
định khả năng canh tranh quốc gia và tạo ra những lợi thế cho các ngành công nghiệp
sử dụng đầu ra theo các cách khác nhau.
Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu trong nước đưa ra những cơ sở lý luận,
đánh giá thực trạng, đề ra một số giải pháp, cải thiện cơ chế chính sách nhằm phát
triển CNHT của (Đại học Ngoại thương,2010); (Phan Đăng Tuất, 2007,2008); (Lê Thế
Giới,2014), (Hoàng Văn Châu, 2010) Trên cơ sở giới thiệu những khái niệm, bản
chất, đặc điểm, hệ thống lý luận và hệ thống chính sách về CNHT, các tác giả đề xuất
giải pháp về chính sách kinh tế vĩ mô và thị trường nhằm thúc đẩy phát triển CNHT ở
Việt Nam hiện nay
12 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thống kế tác động các nhân tố đến sự phát triển của công nghệ hỗ trợ - Trường hợp tỉnh Bắc Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hóa và năng lực của doanh nghiệp Việt Nam còn yếu
kém”. Từ đó tác giả đưa ra hệ thống giải pháp cho sự phát triển công nghiệp hỗ trợ của
Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng mô hình phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố: (Lưu
Tiến Dũng & cộng sự,2014); (Nhâm Phong Tuân & Nguyễn Thị Tuyết,2012); (Phạm
Văn Hùng, 2014)
5
1
.2
.
N
h
ữ
ng
vấ
n
đ
ề
lý
lu
ậ
n
cơ
b
ả
n
về
cô
ng
nghiệp
h
ỗ
trợ
1
.2
.1
.
Cá
c
q
u
a
n
điểm
về
cô
ng
nghiệp
h
ỗ
trợ
:
B
ao
g ồ
m
các
q
u
an
điểm
:
Cô
ng
nghiệp
hỗ
trợ
nhìn
từ
cấu
trú
c
ngành;
nhìn
từ
l ịch
sử
phát
triển;
Cô
ng
nghiệp
hỗ
trợ
th
eo
q
u
an
điểm
m
ột
số
nướ
c
.
V
ới
thự
c
trạng
hiện
n
ay
củ
a
V
iệt
N
am
,
phạm
vi
nghiên
cứ
u
CN
H
T
tập
tru
ng
ở
ph ạm
vi
hẹp
nhằm
tập
tru
ng
ng
uồ
n
lự
c
phát
triển
sản
phẩm
có
chất
lượ
ng
cao
cu
ng
cấp
trự
c
tiếp
ch
o
các
d
o
anh
nghiệp
lắp
ráp
và
chế
biến
.
T
rên
c ơ
sở
đó
,
luận
án
xác
định
:
C
ô
ng
nghiệp
h
ỗ
trợ
là
m
ột
nhó
m
cá
c
h
oạt
đ
ộ
ng
cô
ng
nghiệp
cu
ng
cấp
cá
c
đ
ầ
u
và
o
tru
ng
gia
n
(gồ
m
linh
kiện
,
phụ
tù
ng
và
cô
ng
c ụ
đ
ể
sả
n
x
u
ất
ra
cá
c
linh
kiện
ph
ụ
tù
ng
này)
ch
o
cô
ng
nghiệp
lắp
ráp
và
cô
ng
nghi ệp
ch
ế
biến
.
1
.2
.2
.
Đ
ặ
c
điểm
củ
a
cô
ng
nghiệp
h
ỗ
trợ
CN
H
T
có
nh ữ
ng
đặc
điểm
riêng
từ
cấu
trú
c
tới
đặc
điểm
phát
triển
củ
a
ngành
:
tính
đ
a
cấp;
tính
hệ
thố
ng
liên
kết
th
eo
q
uy
trình
sản
x
uất
,
th
eo
kh
u
vự
c
và
phụ
th
uộ
c
vào
ngành
cô
ng
nghi ệp
chính;
đ
a
dạng
về
cô
ng
nghệ
và
trình
độ
cô
ng
nghệ
.
1
.2
.3
.
Phâ
n
loại
nhó
m
ngà
nh
cô
ng
nghiệp
h
ỗ
trợ
.
Đ
ể
phân
loại
CN
H
T
th
eo
ngành/cô
ng
nghệ
sản
x
uất
sản
phẩm
tác
giả
dự
a
trên
c ăn
cứ
phân
ngành
kinh
tế
tro
ng
hệ
thố
ng
tài
kh
oản
q
uố
c
gia
(T
ổ
ng
cụ
c
Thố
ng
kê
,2007)
là
ngành
b
ao
g ồ
m
m
ột
nhó
m
các
đơ
n
vị
sản
x
uất
có
liên
q
u
an
tới
cù
ng
m
ột
lo ại
h
oạt
độ
ng
h
ay
các
h
oạt
độ
ng
tươ
ng
tự
nh
au
nhằm
phân
loại
sản
phẩm
CN
H
T
.
V
ới
cách
tiếp
cận
phân
loại
dự
a
trên
hệ
thố
ng
phân
ngành
kinh
tế
q
uố
c
dân
và
phân
ngành
s ản
phẩm
kết
hợp
Q
uyết
định
số
111/2015/N
Đ
-C
P
củ
a
chính
phủ
về
“phát
tri ển
cô
ng
nghiệp
hỗ
trợ
”
có
thể
nói
phân
lọ
ai
th
eo
ngành/cô
ng
nghệ
sản
x
uất
linh
kiện
là
m
ột
tro
ng
nhữ
ng
phân
loại
q
u
an
trọ
ng
.
D
o
đó
,
m
ột
số
ngành
cô
ng
nghiệp
hỗ
trợ
đượ
c
phân
loại
gồ
m
06
lĩnh
vự
c
chính
như
sau
:
(1)L
ĩnh
vự
c
CN
H
T
ngành
dệt
m
ay;
(2)
D
a
giày;
(3)
Đ
iện
tử
-
tin
họ
c;
(4)
H
ỗ
trợ
sản
x
uất
ô
tô
,
x
e
m
áy;
(5)C
ơ
khí
chế
tạo;
(6)cô
ng
nghi ệp
hỗ
trợ
cô
ng
nghệ
cao
.
1
.3
.
K
hái
ni ệm
,
v
ai
trò
củ
a
phát
triển
cô
ng
nghiệp
h
ỗ
trợ
K
hái
ni ệm
sự
phát
triển
CN
H
T
:
“là
sự
gia
tă
ng
về
số
lư
ợ
ng
d
o
a
nh
nghiệp
cô
ng
nghi ệp
h
ỗ
trợ
kèm
th
eo
sự
cải
thiện
n
ă
ng
lự
c
cạ
nh
tra
nh
củ
a
d
o
a
nh
nghiêp
”
6
Q
u
a
khái
niệm
trên
,
sự
phát
triển
CN
H
T
đượ
c
thể
hiện
ở
h
ai
vấn
đề
chính
là
sự
gia
tăng
số
lượ
ng
d
o
anh
nghiệp
và
sự
cải
thiện
về
năng
lự
c
củ
a
d
o
anh
nghiệp
.
S
ự
cải
thiện
năng
lự
c
củ
a
d
o
anh
nghiệp
đượ
c
thể
hiện
rõ
hơ
n
ở
khả
năng
cạnh
tranh
củ
a
d
o
anh
nghiệp
trên
thị
trườ
ng
.
Tiếp
cận
từ
ch
uỗi
giá
trị
,
(M
.P
o
rter
,1990):
“năng
lự
c
cạnh
tranh
củ
a
d
o
anh
nghiệp
là
khả
năng
có
thể
đứ
ng
vữ
ng
trên
thị
trườ
ng
cạnh
tranh
,
m
ở
rộ
ng
thị
phần
và
tăng
lợi
nh
uận
thô
ng
q
u
a
m
ột
số
chỉ
tiêu
như
năng
suất
,
chất
lượ
ng
,
cô
ng
nghệ
,
sự
khác
biệt
về
hàng
hó
a
,
dịch
vụ
đượ
c
cu
ng
cấp
,
giá
trị
tăng
thêm
,
chi
phí
sản
x
uất;
là
khả
năng
củ
a
d
o
anh
nghiệp
thự
c
hiện
tốt
hơ
n
đối
thủ
cạnh
tranh
tro
ng
việc
đạt
đượ
c
m
ụ
c
tiêu
q
u
an
trọ
ng
nhất:
L
ợi
nh
uận
”
.
N
ăng
lự
c
cạnh
tranh
tiếp
cận
th
eo
lý
th
uyết
ng
uồ
n
lự
c
,
(J
B
arn
ey
,1991)
đề
cao
v
ai
trò
củ
a
yếu
tố
nội
tại
–
ng
uồ
n
lự
c
củ
a
d
o
anh
nghiệp
sơ
hữ
u
.
Đ
ặc
điểm
củ
a
ng
uồ
n
lự
c
là
có
giá
trị
hiếm
,
khó
bắt
chướ
c
và
khô
ng
thể
th
ay
thế
.
Tiếp
cận
từ
lý
th
uyết
năng
lự
c
,
(A
m
it
.
R
&
cộ
ng
sự
,
1993)
,
(P
eteraf
,1993);
(B
arn
ey
,1997);
(B
eck
m
an
S
.L&
cộ
ng
sự
,
2007)
,
(JJo
rg
F
reiling
,2004;
JJo
rg
F
reiling&
cs
,2008)
đư
a
ra
các
yếu
tố
b
ao
gồ
m
:
Tài
sản
,
khả
năng
,
năng
lự
c
.
Q
uá
trình
nghiên
cứ
u
củ
a
luận
án
b
ao
gồ
m
06
bướ
c:
7
B
ướ
c
1
B
ướ
c
2
B
ướ
c
3
B
ướ
c
4
B
ướ
c
6
N
gh
iê
n
cứ
u
đị
n
h
lư
ợn
g
ch
ín
h
th
ức
B
ướ
c
5
Tổ
n
g
qu
an
n
gh
iê
n
cứ
u
v
à c
ơ
sở
lý
lu
ận
v
ề
sự
ph
át
tr
iể
n
CN
H
T
X
ây
dự
n
g
hệ
th
ốn
g
ch
ỉ t
iê
u
th
ốn
g
kê
ph
át
tr
iể
n
CN
H
T
N
gh
iê
n
cứ
u
đị
n
h
tín
h
Đ
ề
x
u
ất
m
ô
hì
n
h
n
gh
iê
n
cứ
u
sơ
bộ
Th
ực
tr
ạn
g
CN
H
T
B
ắc
N
in
h
Th
an
g
đo
n
há
p
Ph
ân
tíc
h
hệ
số
Cr
o
n
ba
ch
’
s
A
lp
ha
N
gh
iê
n
cứ
u
đị
n
h
lư
ợn
g
sơ
bộ
h
lư
ợn
g
ch
ín
h
th
ức
Th
an
g
đo
ch
ín
h
th
ức
Ph
ân
tíc
h
n
hâ
n
tố
EF
A
;
H
ệ
số
Cr
o
n
ba
ch
’
s
A
lp
ha
K
iể
m
đị
n
h
m
ô
hì
n
h
n
gh
iê
n
cứ
u
v
à c
ác
gi
ả
th
u
yế
t n
gh
iê
n
cứ
u
K
iể
m
đị
n
h
gi
á t
rị
v
à đ
án
h
gi
á đ
ộ
tin
cậ
y
củ
a
th
an
g
đo
ch
ín
h
th
ức
,
m
ô
hì
n
h
n
gh
iê
n
cứ
u
đi
ều
ch
ỉn
h
Th
ảo
lu
ận
kế
t q
u
ả
n
gh
iê
n
cứ
u
v
à
gi
ải
ph
áp
8
CHƯƠNG 2
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ
TRỢ VÀ THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ BẮC NINH
2.1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê sự phát triển công nghiệp hỗ trợ
- Tốc độ tăng (giảm) số lượng doanh nghiệp trong ngành CNHT
- Quy mô lao động
- Giá trị sản xuất
- Giá trị tăng thêm
- Giá trị xuất nhập khẩu
- Thu nhập bình quân người lao động
- Năng suất lao động
- Tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất
- Tỷ lệ xuất khẩu so với giá trị sản xuất
- Hiệu suất sử dụng tổng vốn
2.2. Thực trạng và xu hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Bắc Ninh giai đoạn
2010-2016.
Bắc Ninh đang là điểm đến đầy hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài
nước. Công nghiệp của tỉnh đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, xu hướng chuyển dịch cơ
cấu theo hướng tích cực giữa các ngành. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
(theo giá so sánh 2010) ở năm 2018 so với năm 2017 đạt 10,6% cao hơn so với cả
nước (7,08%). Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh bình quân đầu người đạt 6498$ xếp
thứ 2/63 tỉnh thành (cả nước đạt bình quân 2587$). Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng tích cức, tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 76,6% (trong đó,
công nghiệp chiếm 72,2%). Sản xuất công nghiệp khẳng định sự vững chắc là động
lực tăng trưởng với quy mô khu vực công nghiệp trong GRDP đạt 120.002 tỷ đồng
(tăng 11,6%), giá trị sản xuất công nghiệp đạt 1.136.000 tỷ đồng, trong đó khu vực
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đạt 1.055.600 tỷ đồng. Số lượng doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh chủ yếu là các doanh nghiệp đến từ Hàn
Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc.
9
Trong những năm gần đây, tỉnh xác định phát triển CNHT là hướng đi chính,
do đây là ngành tạo giá trị gia tăng cao, sản phẩm đáp ứng đa dạng nhu cầu của các
doanh nghiệp lắp ráp trong và ngoài nước. Giai đoạn 2010-2016, số lượng doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này có xu hướng tăng:
Bảng 2.2: Số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành và theo loại hình doanh
nghiệp của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016
Đơn vị: Doanh nghiệp
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tổng số 98 154 162 181 201 258 279
Theo nhóm ngành
1. CNHT dệt may 11 21 19 20 28 30 29
2. CNHT Da giầy 4 4 3 4 3 4 3
3. Điện tử - tin học 14 24 33 49 75 107 125
4. Hỗ trợ sx ô tô, xe máy 10 11 18 26 19 26 30
5. Cơ khí chế tạo 58 92 89 80 75 88 90
6. Công nghệ cao 1 2 1 3 1 3 2
Theo loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp trong nước 72 106 109 98 95 82 79
Doanh nghiệp liên doanh 1 1 2 4 2 3 2
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 25 47 51 79 104 173 198
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh
Số lượng doanh nghiệp CNHT của Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 có xu hướng
tăng (trung bình 20,27%/ năm). Bình quân mỗi năm, tỉnh có 190 doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực này.
10
Bảng 2.3: Cơ cấu số lượng DN CNHT phân theo nhóm ngành
của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016
Đơn vị: %
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Tổng 100 100 100 100 100 100 100
Theo nhóm ngành
1. CNHT dệt may 11,47 13,54 11,41 11,09 13,96 11,55 10,39
2. CNHT Da giầy 3,38 2,77 1,78 2,16 1,15 1,61 1,07
3. Điện tử - tin học 14,53 15,62 20,49 26,41 37,24 41,41 44,80
4. Hỗ trợ sx ô tô, xe máy 10,14 7,32 10,91 14,52 9,61 10,19 10,75
5. Cơ khí chế tạo 59,46 59,45 54,79 44,16 37,04 34,08 32,25
6. Công nghệ cao 1,02 1,30 0,62 1,66 1,00 1,16 0,71
Theo loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài 25,51 30,51 31,48 43,65 51,74 67,05 70,96
Doanh nghiệp liên doanh 1,02 0,65 1,23 2,20 0,99 1,16 0,71
Doanh nghiệp trong nước 73,47 68,84 67,29 54,15 47,27 31,79 28,33
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh
Qua bảng 2.3, số lượng doanh nghiệp hỗ trợ của tỉnh chủ yếu ở hai nhóm ngành là
điện tử - tin học và cơ khí chế tạo. Trong đó, doanh nghiệp trong nước ở lĩnh vực
CNHT có xu hướng giảm và doanh nghiệp FDI gia tăng.
Bảng 2.4: Giá trị tăng thêm (theo giá so sánh 2010) ngành CNHT Bắc Ninh
giai đoạn 2010-2016
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Giá trị tăng
thêm
Triệu
đồng
1.891.888 2.591.749 3.589.788 4.993.635 7.189.939 9.936.445 11.830.945
Lượng tăng
(giảm) liên
hoàn
Triệu
đồng
- 699.861 998.039 1.403.847 2.196.304 2.746.506 1.894.500
Tốc độ tăng
(giảm) liên
hoàn
% - 36,99 38,51 39,11 43,98 38,20 19,06
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016
11
Giá trị tăng thêm của khối ngành CNHT của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016 tăng
bình quân năm là 35% (tương ứng là 1.656.509 triệu đồng/năm).
Số liệu bảng 2.5 cho thấy: sản xuất của tỉnh trong lĩnh vực CNHT đã và đang
đạt hiệu quả cao:
Bảng 2.5: Tốc độ tăng liên hoàn của giá trị tăng thêm và giá trị sản xuất ngành
CNHT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010-2016
Đơn vị: %
Năm Tốc độ tăng của VA Tốc độ tăng GO Tỷ trọng VA so GO
2010 - - 17,54
2011 36,99 38,79 17,31
2012 38,51 32,33 19,6
2013 39,11 29,46 22,45
2014 43,98 34,07 25,34
2015 38,20 28,43 26,82
2016 19,06 22,32 25,78
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016
Năm 2011 tốc độ tăng của chỉ tiêu giá trị tăng thêm thấp hơn tốc độ tăng của
chỉ tiêu giá trị sản xuất; tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất cũng chỉ đạt
17,31%. Đến năm 2015, tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất đạt 26,82%.
Mặc dù năm 2016 tốc độ tăng giá trị sản xuất cao hơn tốc độ tăng giá trị tăng thêm và
tỷ trọng giá trị tăng thêm trong giá trị sản xuất giảm nhẹ, nhưng xét cả giai đoạn 2010-
2016 ngành CNHT của tỉnh đang phát triển nhanh.
Tăng cường đầu tư vào ngành CNHT đặc biệt là những ngành mũi nhọn, hiệu suất sử
dụng vốn qua các năm cũng được cải thiện và nâng cao.
12
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng vốn của ngành CNHT tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2010-2016
Năm ĐVT 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Quy mô vốn Tỷ đồng 5.243.107 7.231.220 9.933.610 12.582.040 17.327.285 22.923.464 23.796.543
VA Tỷ đồng 1.891.888 2.591.749 3.589.788 4.993.635 7.189.939 9.936.445 11.830.945
Hiệu suất sử
dụng vốn
đồng/
đồng
0,3608 0,3541 0,3613 0,3968 0,4199 0,4334 0,4971
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016
Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh 1 đồng vốn đầu tư tạo ra được bao nhiêu đồng kết quả.
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy ngành đã sử dụng vốn rất tốt, phát huy được tối đa
năng lực máy móc vào sản xuất. Ngànhh CNHT rất cần vốn để sản xuất, nhất là các
nguồn vốn đầu tư cho máy móc thiết bị và ứng dụng công nghệ mới nhằm tham gia
vào chuỗi cung ứng.
Năng suất lao động ngành CNHT của tỉnh có xu hướng tăng và luôn ở mức cao
hơn so với mức năng suất lao động bình quân chung của cả nước. Bình quân 1 lao
động trong ngành CNHT của tỉnh năm 2010 tạo ra 149,45 triệu đồng giá trị tăng thêm
(cả nước đạt 122,39 triệu đồng/người), đến năm 2016 là 227,14 triệu đồng/người (cả
nước 122,25 triệu đồng/người).
Đồ thị 2.4: Năng suất lao động ngành CNHT Bắc Ninh và cả nước
giai đoạn 2010-2015
Nguồn: Cục Thống kê Bắc Ninh - Điều tra doanh nghiệp hàng năm 2010-2016
13
Trong phát triển công nghiệp chung của tỉnh hiện nay ngành công nghiệp hỗ trợ
mũi nhọn là công nghiệp điện tử - tin học, và cơ khí chế tạo Đây là những ngành có
năng suất lao động vượt trội, giá trị tăng thêm tạo ra trong các sản phẩm luôn được cải
thiện và nâng cao, góp phần cải thiện thu nhập người lao động, nâng cao mức sống
người dân và thúc đẩy kinh tế phát triển.
Với những kết quả đạt được trên, tỉnh Bắc Ninh đã trở thành một trong những
tỉnh đi đầu trong việc thúc đẩy CNHT. Do đó luận án lựa chọn tỉnh làm địa bàn nghiên
cứu. Để xác định hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến CNHT Bắc Ninh, ngoài cơ sở lý
thuyết, luận án kết hợp thực hiện một nghiên cứu định tính để xác định các nhân tố ảnh
hưởng nhằm xây dựng mô hình phù hợp với đặc thù của tỉnh ở những phần tiếp theo.
14
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
3.1. Phương pháp nghiên cứu
3.1.1. Nghiên cứu định tính các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển công
nghiệp hỗ trợ
Luận án lựa chọn hình thức thu thập dữ liệu định tính dựa trên phương án
phỏng vấn trực tiếp từng người nhằm mục đích tìm hiểu sâu các quan điểm về vấn đề
đang nghiên cứu của người được hỏi, quan sát kỹ phản ứng của người được hỏi, thăm
dò khơi gợi nhiều ý tưởng có liên quan một cách dễ dàng và đặc biệt thông tin thu thập
được sẽ phong phú hơn.
Từ những cơ sơ lý luận trên, tác giả dự kiến mô hình nghiên cứu và các giả
thuyết như sau:
H11 (+)
H16(+)
H12(+) H14 (+)
H13(+) H15(+)
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu chính thức
Sự phát triển
CNHT
Trách nhiệm bảo
vệ môi trường
Dung lượng
thị trường
Nguồn nhân lực
chất lượng cao
Môi trường
chính sách
Thông tin
và nhận thức
Chính
sách thuế
15
3.1.2. Nghiên cứu định lượng sự tác động của các nhân tố đến sự phát triển
công nghiệp hỗ trợ
Các bước thực hiện nghiên cứu định lượng
- Xây dựng bộ thang đo: Quá trình nghiên cứu tổng quan và phỏng vấn chuyên
gia, luận án lựa chọn bộ thang đo có các chỉ báo/item phù hợp nhất với từng biến và
phù hợp với bối cảnh của nghiên cứu.
- Đánh giá thang đo: Dựa trên việc đảm bảo tính giá trị (validity) và đảm bảo
tính tin cậy (Realiabity). Đảm bảo chỉ số Cronbach Alpha >0,7 để thang đo là ổn định,
đáng tin cậy qua các lần đo.
- Nghiên cứu chính thức: Hoàn thiện bảng hỏi để thu thập thông tin chính thức.
Chọn mẫu và thu thập số liệu từ các đối tượng nghiên cứu.
- Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện phân tích SEM và
xây dựng mô hình hàm hồi quy đã đề xuất.
3.2. Kết quả nghiên cứu từ tỉnh Bắc Ninh
Biến kỹ năng nguồn nhân lực chất lượng cao (KNLD) có Cronbach Alpha =
0,936 và không có biến quan sát nào có tương quan biến tổng <0,5, như vậy cả 3 biến
quan sát trong biến KNLD đều đạt yêu cầu. Lập luận tương tự với các biến còn lại, cho
kết quả thể hiện ở bảng 3.12:
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá độ tin cây của các nhân tố trên
Factor
Trung
bình
Corrected item
- Total
correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Nhân tố 1: Nguồn nhân lực chất lượng cao
Kỹ năng nguồn nhân lực CLC với Cronbach
Alpha = 0,936
KNLD1 Lao động công ty tham gia hoạt
động SX là những người có kinh
nghiệp, kỹ năng tốt
3,05 0,830 0,937
KNLD2 Lao động của DN luôn có thái độ
làm việc chuyên nghiệp nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm tối đa
3.13 0,899 0,881
KNLD3 Lao động luôn có khả năng tiếp thu 3,12 0,873 0,901
16
Factor
Trung
bình
Corrected item
- Total
correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
và vận dụng tốt công nghệ máy móc
Trình độ nguồn nhân lực với Cronbach Alpha =
0,818
TDLD1 Lao động có cơ hội được tham gia
các chương trình đào tạo phối hợp
giữa doanh nghiệp trong và ngoài
nước
1,73 0,603 0,842
TDLD2 Lao động thường xuyên được kiểm
tra và có giấy chứng nhận về trình độ
1,44 0,757 0,659
TDLD3 Lao động của DN luôn có khả năng
giao tiếp về ngôn ngữ nước ngoài
1,31 0,691 0,749
Nhóm nhân tố 2: Môi trường chính sách
Cronbach Alpha = 0,866
MTCS1 DN ông/bà luôn nắm bắt kịp thời các
chính sách của chính phủ đối với
ngành CNHT
2,95 0,695 0,857
MTCS2 Các chính sách của chính phủ luôn
theo sát tình hình kinh doanh thực
tiễn của doanh nghiệp ông/bà
3,05 0,824 0,734
MTCS3 Hệ thống luật liên quan hỗ trợ tốt
cho hoạt động của doanh nghiệp của
ông/bà
3,22 0,727 0,829
Nhóm nhân tố 3: Chính sách thuế
với Cronbach Alpha = 0,869
CST1 Hệ thống thuế luôn rõ ràng (cán bộ
thuế không lợi dụng trục lợi)” 3,52 0,720 0,841
CST2 Chính sách thuế trong ngoại thương
đang bảo hộ cho DN của ông/bà 3,50 0,819 0,750
CST3 Chính sách thuế nội địa của Nhà
nước đang hỗ trợ tốt cho doanh
nghiệp của ông/ bà
3,48 0,713 0,850
Nhóm nhân tố 4: Dung lượng thị trường
Cronbach Alpha = 0,866
DLTT1 SP DN ông/bà có thị trường lớn 3,17 0,757 0,812
17
Factor
Trung
bình
Corrected item
- Total
correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
(trong và ngoài nước)
DLTT2 Thị trường ngày càng được mở rộng
do hội nhập kinh tế quốc tế 3,14 0,816 0,787
DLTT3 SP của DN chủ yếu cung cấp trực
tiếp ra thị trường nước ngoài
2,95 0,770 0,807
DLTT4 SP của DN chủ yếu cung cấp cho
các nhà láp ráp nội địa có khả năng
xuất khẩu SP cuối cùng
3,27 0,536 0,894
Nhóm nhân tố 5: Thông tin với Cronbach
Alpha =0,905
TT1 DN ông bà luôn được giúp đỡ kịp
thời về thông tin tư vấn SP SX của
đối tác (đặc biệt là giúp đỡ của DN
nước ngoài
3,26 0,757 0,888
TT2 Các hoạt động xúc tiến đầu tư giúp
DN ông/bà tiếp cận khách hàng dễ
dàng hơn
3,22 0,863 0,849
TT3 DN ông/bà tìm kiếm khách hàng dựa
trên hệ thông công nghệ thông tin
tiên tiến
3,32 0,852 0,853
TT4
Thông tin về khách hàng có nhu cầu
SP của DN luôn được cập nhập và
chính xác
3,43 0,672 0,913
Nhóm nhân tố 6: Trách nhiệm bảo vệ môi
trường
Cronbach Alpha = 0,952
TNBVMT1 Đầu tư áp dụng công nghệ SX sạch
hơn, sử dụng hợp lý, tiết kiệm
nguyên liệu, nhiên liệu, tái sử dụng,
tái chế chất thải, giảm phát thải ra
môi trường
3,23 0,896 0,935
TNBVMT2 Đầu tư vào hệ thống thu gom, xử lý
các nguồn thải (nước thải, khí thải,
chất thải rắn, bụi, tiếng ồn) đảm bảo
3,29 0,892 0,936
18
Factor
Trung
bình
Corrected item
- Total
correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường và
Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
TNBVMT3 Đầu tư sử dụng năng lượng tái tạo,
chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu
3,34 0,872 0,939
TNBVMT4 Đầu tư các công trình xanh - sạch -
đẹp, cải thiện chất lượng môi trường
trong và xung quang doanh nghiệp
3,32 0,886 0,937
TNBVMT5 Hỗ trợ cộng đồng cải thiện môi
trường sống như xây, sửa cống rãng
tiêu thoát nước, nhà vệ sinh công
trình nước sạch, trồng cây xanh, thu
gom, phân loại chất thải rắn tại
nguồn
3,43 0,878 0,954
Nhóm nhân tố 7: Phát triển CNHT
Cronbach Alpha = 0,902
PTCNHT1 DN ông/bà có sẽ tiếp tục gia tăng tỷ
lệ nội địa hóa trong SP của mình 3,35 0,668 0,901
PTCNHT2 SP của DN ông/bà có khả năng đáp
ứng được yêu cầu của công ty đa
quốc gia về chất lượng cũng như giá
cả
3,32 0,755 0,881
PTCNHT3 Năng lực cung ứng của DN ông/bà
đáp ứng tốt nhu cầu của đối tác 3,32 0,830 0,864
PTCNHT4 DN ông/bà có khả năng cạnh tranh
trong khu vực và quốc tế
3,33 0,787 0,874
PTCNHT5 DN ông/bà sẽ tiếp tục mở rộng đầu
tư vào SP CNHT trong thời gian tới
3,35 0,755 0,882
Kết quả Cronbach Alpha cho thấy, các thang đo đạt yêu cầu độ tin cậy. Cụ thể:
Cronbach Alpha của thang đo Kỹ năng nguồn nhân lực chất lượng cao là 0,936; thang
đo trình độ nguồn nhân lực là 0,818; thang đo của môi trường chính sách là 0,866;
thang đo của chính sách thuế là 0,869; thang đo của dung lượng thị trường là 0,866;
thang đo thông tin là 0,905; thang đo trách nhiệm bảo vệ môi trường là 0,952 và thang
19
đo phát triển CNHT là 0,902. Từ các kết quả trên cho thấy, với hệ số Cronbach Alpha
thỏa mãn điều kiện lớn hơn 0,7, các nhân tố đều có ý nghĩa thống kê và đạt hệ số tin
cậy cần thiết.
Sau khi đánh giá EFA cho từng biến đơn lẻ, kết quả cho thấy các tiêu chí đưa ra
ban đầu đều đảm bảo, tác giả tiếp tục chạy EFA cho đồng thời tất cả các tiêu chí. Kết
quả bảng
Bảng 3.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đồng thời các biến
KMO= 0,788 Bartlett’s test: Sig = 0,000
Thành phần Eigen – value
Tổng số % phương sai % cộng dồn
1 7,274 13,335 13,335
2 4,234 11,367 24,702
3 3,144 9,729 34,431
4 2,712 8,493 42,924
5 2,068 8,383 51,307
6 1,763 7,343 58,650
7 1,385 6,822 65,471
8 1,178 6,731 72,202
Phương pháp Cronbach alpha được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo và
phương pháp phân tích EFA (với phép trích Principal Component Alnalysis và phép
quay Varimax with Kaiser Normalization) được sử dụng để đánh giá giá trị hội tụ và
phân biệt của thang đo. Kiểm định Bartlett với sig=0,000, cho thấy ta có thể bác bỏ giả
thuyết H0 (ma trận tương quan là ma trận đơn vị); tức là các biến có quan hệ với nhau.
Hệ số KMO=0,788, theo Kaiser (1974) cho thấy mô hình được đánh giá là tốt, rất phù
hợp với nghiên cứu. Các kết quả về giá trị hội tụ cho thấy các biến giải thích được
72,202% trong mô hình
Tác giả tiến hành đưa toàn bộ thang đo các biến vào một mô hình để đánh giá
sự phù hợp của mô hình này nhằm kiểm tra và có thể lọai bỏ các biến quan sát không
phù hợp trong mô hình. Kết quả như sau
20
Hình 3.3: Kết quả phân tích CFA (mô hình đo lường)
Các hệ số hồi quy trên mô hình cho thấy tất cả lớn hơn 0,7 (khá tốt). Các hiệp
phương sai giữa các nhân tố đều nhỏ hơn 0,6 là tốt. Kết quả mô hình Model Fit (phụ lục
3.3) cho thấy: CFI = 0,918; TLI=0,906 là tốt, PCLOSE =0,000 (nhỏ hơn 0,05) thỏa mãn
điều kiện của mô hình; RMSEA = 0,071 (nhỏ hơn 0,08) thỏa mãn điều kiện mô hình
phù hợp.
21
Bảng 3.23: Kết quả ước lượng hồi quy giữa các biến quan sát
trong từng biến tiềm ẩn
Tương quan biến quan sát
với biến tiềm ẩn
Ước lượng
Estimate
Sai lệch
chuẩn S.E.
Giá trị
tới hạn C.R.
Mức ý
nghĩa P
TNBVMT1 <--- TNBVMT 1,000
TNBVMT2 <--- TNBVMT 1,019 0,038 26,656 ***
TNBVMT3 <--- TNBVMT 0,917 0,045 20,386 ***
TNBVMT4 <--- TNBVMT 0,933 0,049 19,156 ***
TNBVMT5 <--- TNBVMT 0,846 0.058 14,553 ***
PTCNHT1 <--- PTCNHT 1,000
PTCNHT2 <--- PTCNHT 1,134 0,147 7,695 ***
PTCNHT3 <--- PTCNHT 1,300 0,146 8,907 ***
PTCNHT4 <--- PTCNHT 1,323 0,142 9,310 ***
PTCNHT5 <--- PTCNHT 1,231 0,135 9,100 ***
TT1 <--- TT 1,000
TT2 <--- TT 1,241 0,081 15,267 ***
TT3 <--- TT 1,173 0,082 14,308 ***
TT4 <--- TT 0,876 0,086 10,218 ***
KNLD1 <--- KNLD 1,000
KNLD2 <--- KNLD 1,053 0,060 17,683 ***
KNLD3 <--- KNLD 1,007 0,060 16,879 ***
DLTT1 <--- DLTT 1,000
DLTT2 <--- DLTT 1,070 0,077 13,933 ***
DLTT3 <--- DLTT 1,035 0,082 12,695 ***
DLTT4 <--- DLTT 0,589 0,076 7,712 ***
CST1 <--- CST 1,00
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_thong_ke_tac_dong_cac_nhan_to_den.pdf