MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CẢM ƠN . ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ . iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . iv
DANH MỤC CÁC HÌNH. vi
MỤC LỤC. vii
Phần 1: Mở đầu .1
I.Lý do chọn đề tài .1
II. Mục tiêu nghiên cứu.3
III. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu.3
Phần 2: Nội dung nghiên cứu.5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .5
1.1. Khái niệm khách sạn, khách sạn cao cấp .5
1.1.1. Khái niệm khách sạn .5
1.1.2. Xếp hạng khách sạn .5
1.1.3. Khách sạn cao cấp tại Việt Nam .6
1.2. Dịch vụ và chất lượng dịch vụ .6
1.2.1. Định nghĩa dịch vụ.6
1.2.2. Đặc điểm dịch vụ .7
1.2.3. Chất lượng dịch vụ.9
1.2.4. Các mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ .10
1.3. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .18
1.4. Giá cả và sự hài lòng khách hàng.19
1.5. Mô hình nghiên cứu đề nghị và các giả thuyết .20
1.6. Thiết kế nghiên cứu.21
1.7. Tóm tắt .23
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CÁC KHÁCH SẠN CAO
CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG
TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG.24
2.1. So sánh kết quả kinh doanh một số chỉ tiêu ngành du lịch Huế trong 3 năm.25
2.2. Sơ lược về khách sạn Imperial – Huế .26
2.2.1. Tổng quan và vị trí khách sạn .26
2.2.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Imperial
trong 3 năm .27
2.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn Imperial – Huế trong 3 năm 27
2.3. Khách sạn La Residence .29
2.3.1. Tổng quan và vị trí khách sạn .29
2.3.2. Tình hình khai thác khách tại khách sạn La Residence – Huế trong 3 năm. .29
2.3.3. Doanh thu theo các hoạt động dịch vụ của khách sạn 2011-2013.31
2.3.4. Kết quả kinh doanh của khách sạn La Residence – Huế qua các năm .32
2.4. Khách sạn Best Western Premier Indochina Palace – Huế.32
2.4.1. Tổng quan và vị trí khách sạn. .32
2.4.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn 2011 – 2013.33
2.4.3. Tình hình thực hiện doanh thu từ năm 2011 – 2013.34
2.4.4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu từ năm 2011 – 2013.36
2.5. Điều chỉnh thang đo. .38
2.5.1.Thang đo chất lượng dịch vụ các khách sạn cao cấp trên địa bàn TP Huế.38
2.5.2. Thang đo giá cả .40
2.5.3. Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng.40
2.5.4. Thang đo lòng trung thành .41
2.6. Nghiên cứu chính thức. .41
2.6.1. Mẫu.41
2.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu .42
2.7. Kết quả nghiên cứu .42
2.7.1. Mô tả mẫu .42
2.7.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Crobach’salpha .50
2.7.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA .53
2.7.4. Kiểm định thang đo bằng phân tích CFA .58
2.7.6. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu lần 1 .63
2.7.7. Phân tích hồi quy.65
2.7.8. Kiểm định vi phạm giả thuyết OLS .68
2.7.9. Mô hình cấu trúc SEM .71
2.7.10. Điều chỉnh mô hình.73
2.8. Phân tích định tính. .77
2.9. Tóm tắt .77
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TẠI CÁC KHÁCH SẠN CAO CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TP HUẾ .78
3.1. Bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn đội ngũ lao động
trong khách sạn .78
3.2. Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật .78
3.4. Đa dạng hóa các dịch vụ bổ sung trong quá trình phục vụ .80
3.5. Giá cả.80
3.6. Quảng cáo.81
3.7. Giải quyết kịp thời những phàn nàn của khách.81
3.8. Thăm dò ý kiến của khách về chất lượng dịch vụ.82
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .83
3.1. Ý nghĩa và kết luận .83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.86
PHỤ LỤC
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến lòng trung thành của khách hàng tại các khách sạn cao cấp trên địa bàn thành phố Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dự kiến.
- Đối với tổng ngày lưu trú trong 3 năm qua có chiều hướng gia tăng theo
từng năm
+ Năm 2012 tăng 14,7% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 10,2% so với
năm 2012
+ Trong đó năm 2012 tăng 15,16% đối với khách nội địa và tăng 14,16%
đối với khách quốc tế
+ So với năm 2011 đến năm 2013 thì khách nội địa tăng rất cao 34,28%
tương ứng tăng 2581 ngày khách, nhưng khách quốc tế lại giảm 4,17% tương ứng
giảm 473 ngày khách so với ba năm, bởi lẽ tổng lượng khách quốc tế năm 2013 đến
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
38
khách sạn giảm dần (do những nguyên nhân ở trên) nên dẫn đến tổng ngày khách
cũng giảm theo
Tóm lại: tình hình đón khách của khách sạn trong ba năm qua ta thấy tăng rõ
rệt tổng lượt tăng qua từng năm và tổng khách cũng vậy biểu hiện là khách nội địa
và đặt biệt là khách quốc tế đến khách sạn trong năm 2012 tăng hơn gấp đôi so với
năm 2011. Qua số liệu thống kê cho ta thấy hoạt động kinh doanh của khách sạn có
khẳ năng ngày càng thu hút lượng khách nhiều hơn và đem lại doanh thu nhiều hơn.
2.5. Điều chỉnh thang đo.
2.5.1.Thang đo chất lượng dịch vụ các khách sạn cao cấp trên địa bàn TP Huế.
Như đã trình bày ở chương 1, nghiên cứu này sử dụng bộ thang đo
SERVPERF làm cơ sở qua đó khám phá và hiệu chỉnh ra thang đo chính thức để đo
lường chất lượng dịch vụ của các khách sạn cao cấp trên địa bàn TP Huế. Thang đo
SERVPERF đã được parasuraman & ctg (1988) kiểm nghiệm và điều chỉnh nhiều
lần, cuối cùng cho ra bộ thang đo gồm 21 biến quan sát dùng để đo lường 5 thành
phần của chất lượng dịch vụ: Trong đó, (1) thành phần tin cậy gồm 5 biến quan sát,
(2) thành phần đáp ứng gồm 3 biến quan sát, (3) thành phần năng lực phục vụ gồm
4 biến quan sát, (4) thành phần đồng cảm gồm 4 biến quan sát, (5) thành phần
phương tiện hữu hình gồm 5 biến quan sát.
Sau khi phỏng vấn định tính, thảo luận tay đôi và chính tác giả đã đóng vai
khách hàng đến một số khách sạn cao cấp trên địa bàn TP Huế (Khách sạn
Imperial – 8 Hùng Vương TP Huế, Khách sạn Best Western Premier Indochine
Palace – 105A Hùng Vương TP Huế, Khách sạn La Residence – 5 Lê Lợi TP Huế)
Thang đo SERVPERF được điều chỉnh bằng phương pháp chuyên gia và phỏng
vấn thử 15 mẫu. Sau khi được điều chỉnh lần này đã cho ra thang đo SERVPERF
chính thức với 22 biến. Trong đó có năm thành phần, (1) thành phần tin cậy
có 4 biến quan sát, (2) thành phần đáp ứng có 4 biến quan sát; (3) thành phần năng
lực phục vụ có 5 biến quan sát; (4) thành phần đồng cảm có 3 biến quan sát và (5)
thành phần phương tiện hữu hình có 5 biến quan sát.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
39
Thang đo SERVPERF chính thức được đo lường bằng thang đo Likert với
mức 5 điểm (1 –hoàn toàn không đồng ý, 2-không đồng ý, 3-trung hòa, 4-đồng ý, 5-
hoàn toàn không đồng ý).
Các thành phần thang đo SERVPERF trong bảng chính thức như sau:
(Nguồn tham khảo: Nguyễn Đình Thọ & Nguy ễn Thị Mai Trang (2007),
nghiên cứu khoa học marketing- ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM,
Nxb Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh và Nguyễn Đình Thọ (2003), Đo lường
chất lượng dịch vụ vui chơi giải trí ngoài trời tại TP.HCM, Đề tài nghiên cứu khoa
học, Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.)
* Tin cậy
1.KS thực hiện đúng các hoạt động như đã giới thiệu
2.Khi bạn cần sự giúp đỡ, KS này nhiệt tình giúp đỡ
3.KS thông báo kịp thời cho bạn khi có sự thay đổi hoạt động phục vụ
4.KS thể hiện sự quan tâm thỏa đáng những vấn đề hay sự cố bạn gặp phải
* Đáp ứng
1. Nhân viên trong KS này phục vụ bạn nhanh chóng, đúng hạn
2. Nhân viên trong KS này tận tình hướng dẫn bạn
3. Nhân viên trong KS này luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn
4. Nhân viên trong KS này luôn phục vụ bạn chu đáo ngay cả khi đông khách
* Năng lực phục vụ
1. Bạn thấy an toàn khi sử dụng các dịch vụ vui chơi trong KS này
2. Bạn cảm thấy an toàn khi dạo chơi trong khuôn viên KS này
3. Nhân viên trong KS này bao giờ cũng tỏ ra lịch sự và nhã nhặn với bạn
4. Cung cách phục vụ của nhân viên trong KS này tạo sự tin tưởng cho bạn
5. Nhân viên trong KS này có kiến thức để trả lời những câu hỏi của bạn
* Đồng cảm
1. KS này thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn
2. KS này thể hiện sự chú ý đến những gì bạn quan tâm nhiều nhất
3. Nhân viên trong KS này hiểu được những nhu cầu đặc biệt của bạn
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
40
* Phương tiện hữu hình
1. Nhân viên trong KS này có trang phục lịch sự
2. KS này có trang thiết bị hiện đại
3. Các dịch vụ chung của khách sạn này tương đối tốt
4. Khách sạn này rất sạch sẽ
5. Cảnh quan ở khách sạn này trong rất đẹp
2.5.2. Thang đo giá cả
Kết quả thảo luận tay đôi cho thấy khách hàng rất quan tâm đến giá cả tại các
Khách sạn cao cấp trên địa bàn TP Huế bao gồm các yếu tố : (1) phí vào
cổng; (2) phí các dịch vụ vui chơi; (3) giá cả đồ lưu niệm; (4) chi phí ăn uống.
* Các thành phần trong thang đo giá cả:
1. Phí vào cổng KS hợp lý
2. Phí các dịch vụ vui chơi, giải trí phù hợp với chất lượng
3. Giá cả đồ lưu niệm hợp lý
4. Chi phí ăn uống trong KS hợp lý so với các KS khác
5. Chi phí ăn uống trong KS hợp lý so với nhà hàng ở TP Huế
6. Bảng giá rõ ràng và không có sự thay đổi nhiều khi tính tiền.
7. Phí, giá cả các dịch vụ vui chơi giải trí trong KS phù hợp với chất lượng
2.5.3. Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng
Thang đo mức độ hài lòng được bổ sung và hiệu chỉnh, kết quả có 5 yếu tố
trong
thang đo này.
* Các thành phần trong thang đo sự hài lòng:
1. Nhìn chung, bạn hài lòng khi đến KS này
2. Nhìn chung, KS này đáp ứng được những mong đợi của bạn
3. Đến KS này tham quan thật xứng đáng với thời gian và công sức đã bỏ ra
4. Nhìn chung, bạn hoàn toàn hài lòng về cảnh quan ở đây
5. Tóm lại, bạn hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ của KS này
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
41
2.5.4. Thang đo lòng trung thành
Xuất phát từ thang đo mức độ trung thành của khách hàng Zeithaml và các
cộng sự (1996), thang đo lòng trung thành của du khách đến các khu du lịch tại Tp.
Huế được xây dựng thông qua 4 biến quan sát: (1) tiếp tục đến khách sạn này trong
thời gian tới; (2) giới thiệu bạn bè đến khách sạn này; (3) nếu có dịp đến TP Huế lần
nữa, khách sạn này sẽ là sự lựa chọn ưu tiên hay không; (4) đánh giá chung về mức
độ trung thành của khách hàng.
* Các biến trong thang đo lòng trung thành:
1. Trong thời gian tới, anh/chị sẽ tiếp tục đến KS này khi đến TP Huế
2. Anh/chị sẽ giới thiệu bạn bè đến với KS này.
3. Nếu có dịp đến TP Huế lần nữa, KS này sẽ là sự lựa chọn ưu tiên của
anh/chị
4. Tóm lại, anh/chị cho rằng mình là khách hàng trung thành của KS này
2.6. Nghiên cứu chính thức.
Như vậy các thang đo sau khi được điều chỉnh bổ sung thông qua nghiên cứu
định tính sơ bộ được hoàn chỉnh gồm 37 biến với 8 thành phần: (1) tin cậy; (2) đáp
ứng; (3) năng lực phục vụ; (4) đồng cảm; (5) giá cả; (6) phương tiện hữu hình; (7)
sự hài lòng; (8) lòng trung thành. Các khách sạn được chon để khảo sát gồm 3
khách sạn cao cấp 5 sao trên địa bàn TP Huế: (1) Khách sạn Imperial – 8 Hùng
Vương, (2) Khách sạn Best Western Premier Indochine Palace – 105A Hùng
Vương, (3) La Residence – 5 Lê Lợi. Đối tượng nghiên cứu là khách du lịch đã và
đang đi du lịch tại TP Huế và họ đã sử dụng một trong các khách sạn trên.
2.6.1. Mẫu
Được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Phương pháp thu thập dữ
liệu bằng bảng hỏi. Tác giả trực tiếp phỏng vấn và phát bảng hỏi, có 3 khách sạn
được tác giả chọn làm nơi phỏng vấn là: (1) Khách sạn Imperial – 8 Hùng Vương,
(2) Khách sạn Best Western Premier Indochine Palace – 105A Hùng Vương, (3) La
Residence – 5 Lê Lợi.
Công tác phỏng vấn được thực hiện trong vòng một tháng từ 25/2 –25/3/
2014.Kích cỡ mẫu được lấy phụ thuộc vào phương pháp phân tích. Nếu sử dụng mô
ẠI
HO
̣C K
INH
TÊ
́ HU
Ế
42
hình cấu trúc (SEM) với phương pháp ước lượng ML, theo Hair & ctg (1998), cần tối
thiểu 100-150 quan sát; còn theo Hoelter (1983), cần tối thiểu 200 quan sát (Trích từ
Thọ & Trang, 2004). Trong nghiên cứu này, có sử dụng phân tích nhân tố EFA. Mà
theo (Gorsuch,1983) phân tích nhân tố cần có ít nhất 200 quan sát còn Hatcher (1994)
cho rằng số quan sát nên lớn hơn 5 lần số biến, hoặc là bằng 100. Mẫu khảo sát được
lấy trên cơ sở phỏng vấn 300 khách du lịch đến khách sạn cao cấp TP Huế. Do vậy,
với 300 bảng hỏi được phát ra trong đó 290 mẫu được đưa vào nhập liệu và phân tích
đủ đảm bảo cho các phương pháp phân tích trong nghiên cứu này.
2.6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS
16.Với phần mềm SPSS, thực hiện phân tích dữ liệu thông qua các công cụ thống kê
mô tả, bảng tần số, đồ thị, kiểm định độ tin cậy Crobach Alpha của các thang đo, phân
tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định (CFA), phân tích hồi quy
bội, ước lượng và kiểm định mô hình cấu trúc (SEM) với phần mềm AMOS 16.
2.7. Kết quả nghiên cứu
Trình bày thông tin về mẫu đã tiến hành phỏng vấn. Và trình bày kết quả
phân tích dữ liệu với các phương pháp phân tích nhân tố (EFA) để tìm ra các thành
phần của chất lượng dịch vụ của các khách sạn cao cấp tại TP Huế. Kiểm định
CFA, kiểm định thang đo (dùng hệ số Cronbach’s Alpha) và mô hình hồi quy biểu
diễn tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc, tiếp theo là phân tích mô
hình SEM để kiểm định lại mô hình lý thuyết, sau cùng là phần phân tích định tính
dựa trên những câu hỏi mở và phần phỏng vấn trực tiếp du khách.
2.7.1. Mô tả mẫu
Có 300 bảng hỏi được phát ra, được thu về đầy đủ. Sau khi loại bỏ những
bảng hỏi không phù hợp do thiếu thông tin còn lại 290 mẫu được nhập liệu và phân
tích, tỷ lệ phản hồi chiếm 97%.
Trong 290 mẫu được chọn để phân tích, có đến 50.3% khách du lịch là ở Tp. Hồ
Chí Minh. Hà Nội 28.3%, Đà Nẵng 15.9%, còn lại 5.5% rơi vào các tỉnh thành phố
và khách nước ngoài.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
43
Trong tổng số du khách được khảo sát có 105 nam và 185 nữ, độ tuổi từ 18-35
chiếm 7.6%. Từ 36 đến 45 tuổi chiếm 37.2%, độ tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là
từ 46 đến 60 tuổi chiếm 38.6%, còn lại trên 60 tuổi chiếm 16.6%. Hình thức du lịch
không theo tour chiếm 35.9%, hình thức du lịch theo tour 64.1%. Có 3 khách sạn
được du khách chọn để trả lời bảng hỏi đó: Khách sạn Imperial, khách sạn
Indochine place, và khách sạn La Residence, trong đó khách sạn Indochine place
chiếm tỉ lệ cao nhất với 45.5%.
Trong số nghề nghiệp được khảo sát thì cấp quản lý chiếm tỷ lệ cao nhất với 49.0%
Bảng 2.10. Mô tả các biến định tính
Biến Đặc điểm cá nhân Số lượng Phần Trăm
Giới tính
Nam 105 36.2 %
Nữ 185 63.8 %
Độ tuổi
Từ 18 đến 35 22 7.6 %
Từ 36 đến 45 108 37.2 %
Từ 46 đến 60 112 38.6 %
Trên 60 48 16.6 %
Tỉnh/ TP đang sống
Hà Nội 82 28.3 %
HCM 146 50.3 %
Đà Nẵng 46 15.9 %
Khác 16 5.5 %
Hình thức du lịch
Theo tour 186 64.1 %
Không theo tour 104 35.9 %
KS lưu trú
KS Imperial 47 16.2 %
KS Indochine place 132 45.5 %
KS La Residence 111 38.3 %
Nghề nghiệp
CB, CNV 41 14.1 %
Cấp quản lý 102 49.0 %
Dịch vụ, kinh doanh khác 107 36.9 %
Nguồn: tổng hợp từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
44
Bảng 2.11. Mô tả các biến định lượng
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
Std.
Deviation
Số lần đến thành phố Huế 290 1 6 3.50 1.138
Số ngày ở lại thành phố Huế 290 1 5 1.94 .689
Valid N (listwise) 290
Nguồn: tổng hợp phân tích dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS
Về số lần đến: số lần đến ít nhất của khách du lịch được phỏng vấn là 1 và
lần đến nhiều nhất là 6. Như vậy trong 290 mẫu khảo sát, trung bình số lần đến TP
Huế của những người này là 3.50 lần.
Về thời gian lưu trú: thời gian lưu trú thấp nhất là 1 ngày và cao nhất là 5
ngày, trung bình họ lưu trú tại TP Huế khoảng 1.94 ngày.
Bảng 2.12. phân tích chi tiêu trung bình của khách du lịch khi đến khách sạn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 1 triệu 1 .3 .3 .3
Từ 1 đến 3 triệu 26 9.0 9.0 9.3
Từ 3 đến 5 triệu 127 43.8 43.8 53.1
Trên 5 triệu 136 46.9 46.9 100.0
Tổng 290 100.0 100.0
Nguồn: tổng hợp phân tích dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS
Trong tổng số mẫu khảo sát, số lượng du khách chi tiêu ở mức 1 triệu chiếm
tỉ lệ rất thấp khoản 0.3%, từ 1 triệu đến 3 triệu chiếm 9.0 %, từ 3 triệu đến 5 triệu
chiếm 43.8 %, trong khi đó số tiền chi tiêu trên 5 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất là 46.9
%. Qua đó ta thấy rằng số tiền chi tiêu của khách du lịch tại mỗi khách sạn cao cấp
là rất cao, dành cho các dịch vụ, cũng như tiêu dùng khi họ đến Huế và nghĩ tại các
khách sạn này.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
45
Bảng 2.13. phân tích mô tả thu nhập khách đến nghĩ tại khách sạn
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Từ 3 đến 5 triệu 2 .7 .7 .7
Từ 5 đến 8 triệu 25 8.6 8.6 9.3
Từ 8 đến 14 triệu 115 39.7 39.7 49.0
Trên 15 triệu 148 51.0 51.0 100.0
Tổng 290 100.0 100.0
Nguồn: tổng hợp phân tích dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS
Về thu nhập của mẫu quan sát. Nhìn vào bảng thống kê ta thấy, số lượng khách
đến nghĩ tại khách sạn có mức thu nhập từ 3 triệu đến 5 triệu có tỉ lệ thấp nhất là 0.7%,
mức thu nhập từ 5 đến 8 triệu chỉ chiếm tỉ lệ 8.6%, từ 8 triệu đến 15 triệu có tỉ lệ 39.7%,
trong đó mức thu nhập trên 15 triệu chiếm tỉ lệ cao nhất là 51.0%.
Như vậy khách đến nghĩ tại khách sạn cao cấp trên địa bàn thành phố Huế
điều có mức thu nhập rất cao, và khoảng chi tiêu cũng rất cao, chính vì vậy các yêu
cầu đi kèm về chất lượng dịch vụ, cũng như cách thức phục vụ tại các khách sạn cao
cấp trên địa bàn TP Huế sẽ được khách đòi hỏi cao hơn để phù hợp với số tiền tiêu
dùng họ bỏ ra.
Bảng 2.14. điểm trung bình các thang đo
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Khách sạn thực hiện đúng các hoạt
động như đã giới thiệu
290 2 5 3.82 .706
Khi bạn cần sự giúp đỡ, khách sạn này
nhiệt tình giúp đỡ
290 2 5 3.83 .716
Khách sạn thông báo kịp thời khi có
sự thay đổi dịch vụ
290 2 5 3.84 .714
Khách sạn thể hiện sự quan tâm thỏa
đáng vấn đề bạn gặp phải
290 2 5 3.84 .727
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
46
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Nhân viên phục vụ nhanh chóng đúng
hạn
290 3 5 3.55 .605
Nhân viên tận tình hướng dẫn 290 3 5 3.51 .572
Nhân viên luôn sẵn sang giúp đỡ bạn 290 3 5 3.59 .639
Nhân viên luôn phục vụ chu đáo ngay
cả khi đông khách
290 3 5 3.57 .631
Cảm thấy an toàn khi sử dụng các dịch
vụ vui chơi
290 2 5 3.64 .663
Cám thấy an toàn khi dạo chơi trong
khuôn viên khách sạn
290 2 5 3.53 .671
Nhân viên trong khách sạn lúc nào
cũng lịch sự, nhã nhặn
289 2 5 3.73 .709
Cách phục vụ của nhân viên tạo sự tin
tưởng
286 2 5 3.48 .642
Nhân viên có kiến thức để trả lời câu
hỏi của bạn
287 3 5 3.40 .544
Khách sạn này thể hiện sự quan tâm
đến cấ nhân bạn
289 2 5 3.42 .554
Khách sạn này thể hiện sự chú ý đến
những gì bạn quan tâm
285 3 5 3.40 .533
Nhân viên khách sạn hiểu được những
nhu cầu đặc biệt của bạn
285 3 5 3.39 .517
Phí vào cổng khách sạn hợp lý 285 3 5 3.38 .513
Phí các dịch vụ vui chơi giải trí phù
hợp với chất lượng
288 3 5 3.42 .555
Giá cả đồ lưu niệm hợp lý 290 2 5 3.44 .544
Chi phí ăn uống hợp lý so với khách
sạn khác
287 3 5 3.42 .522
Chi phí ăn uống hợp lý so với các nhà
hàng khách tại Huế
289 2 5 3.42 .535
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
47
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
Bảng giá rõ rang và không có sự thay
đổi khi tính tiền
285 2 5 3.42 .536
Phí giá cả các dịch vụ vui chơi trong
khách sạn phù hợp với chất lượng
290 2 5 3.41 .534
Nhân viên có trang phục lịch sự 289 3 5 3.45 .558
Khách sạn có trang thiết bị hiện đại 287 2 5 3.52 .641
Các dịch vụ chung của khách sạn này
tương đối tốt
289 2 5 3.57 .653
Khách sạn này rất sạch sẽ 289 3 5 3.86 .753
Cảnh quan khách sạn rất đẹp 290 3 5 3.72 .745
Nhình chung bạn hài lòng khi đến
khách sạn này
290 3 5 3.74 .769
Khách sạn này đáp ứng được những
mong đợi của bạn
290 3 5 4.07 .757
Khách sạn này xứng đáng với thời
gian công sức bỏ ra
290 3 5 4.07 .780
Nhìn chung bạn hoàn toàn hài lòng
cảnh quan ở đây
290 2 5 4.03 .757
Tóm lại bạn hoàn toàn hài lòng về
chất lượng dịch vụ khách sạn này
290 3 5 4.09 .769
Trong thời gian tới bạn sẽ tiếp tục đến
khách sạn này khi đến Huế
290 3 5 4.07 .759
anh/chi sẽ giới thiệu bạn bề đến với
khách sạn này
290 2 5 4.08 .735
Nếu có dịp đến Huế, khách sạn này là
lựa chọn ưu tiên
290 3 5 4.10 .719
Tóm lại anh/chị cho rằng mình là
khách hàng trung thành của khách sạn
này
290 3 5 4.03 .744
Valid N (listwise) 253
Nguồn: tổng hợp phân tích dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
48
Trong phần tính toán điểm trung bình của tất cả các thang đo thì điều có mức
điểm thấp nhất là 2 và cao nhất là 5, trong đó biến TT3 có điểm trung bình cao nhất
là 4.10, qua đó ta thấy rằng khách sạn cao cấp với chất lượng dịch vụ tốt luôn là ưu
tiên hàng đầu khi khách đến lại Huế. Các biến còn lại điều có mức điểm trung bình
>3, chứng tỏ đa số du khách điều hài lòng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn cao
cấp trên địa bàn TP Huế
Bảng 2.15. bảng mô tả các biến
TIN CẬY
1.Khách sạn thực hiện đúng các hoạt động như đã giới thiệu TC1
2. Khi bạn cần sự giúp đỡ, KS này nhiệt tình giúp đỡ TC2
3. KS thông báo kịp thời cho bạn khi có sự thay đổi hoạt động dịch vụ TC3
4. KS thể hiện sự quan tâm thỏa đáng những vấn đề hay sự cố bạn gặp phải TC4
ĐÁP ỨNG
1.Nhân viên trong KS này phục vụ bạn nhanh chóng đúng hạng DU1
2. Nhân viên trong KS này tận tình hướng dẫn bạn DU2
3. Nhân viên trong KS này luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn DU3
4. Nhân viên trong KS này luôn phục vụ bạn chu đáo ngay cả khi đông khách DU4
NĂNG LỰC PHỤC VỤ
1.Bạn thấy an toàn khi sử dụng các dịch vụ vui chơi trong KS này NL1
2. Bạn cảm thấy an toàn khi dạo chơi trong khuôn viên KS này NL2
3. Nhân viên trong KS này bao giờ cũng tỏ ra lịch sự và nhã nhặn với bạn NL3
4. Cung cách phục vụ của nhân viên trong KS này tạo sự tin tưởng cho bạn NL4
5.Nhân viên trong KS này có kiến thức để trả lời những câu hỏi của bạn NL5
ĐỒNG CẢM
1. KS này thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn DC1
2. KS này thể hiện sự chú ý đến những gì bạn quan tâm nhiều nhất DC2
3. Nhân viên trong KS này hiểu được những nhu cầu đặc biệt của bạn DC3
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
49
GIÁ CẢ
1.Phí vào cổng KS hợp lý GC1
2. Phí các dịch vụ vui chơi, giải trí phù hợp với chất lượng GC2
3. Giá cả đồ lưu niệm hợp lý GC3
4. Chi phí ăn uống trong KS hợp lý so với các KS khác GC4
5.Chi phí ăn uống trong KS hợp lý so với các nhà hàng ở TP Huế GC5
6.Bảng giá rõ rang và không có sự thay đổi nhiều khi tính tiền GC6
7.Phí, giá cả các dịch vụ vui chơi giải trí trong KS phù hợp với chất lượng GC7
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
1.Nhân viên trong KS này có trang phục lịch sự HH1
2. KS này có trang thiết bị hiện đại HH2
3. Các dịch vụ chung của KS này tương đối tốt HH3
4. KS này rất sạch sẽ HH4
5.Cảnh quan ở KS này trong rất đẹp HH5
SỰ HÀI LÒNG
1.Nhìn chung bạn hài lòng khi đến KS này HL1
2.Nhìn cung KS này đáp ứng được những mong đợi của bạn HL2
3.Đến KS này thật xứng đáng với thời gian công sức đã bỏ ra HL3
4.Nhìn chung bạn hoàn toàn hài lòng cảnh quan ở đây HL4
5.Tóm lại bạn hoàn toàn hài lòng về chất lượng dịch vụ KS này HL5
LÒNG TRUNG THÀNH
1.Trong thời gian tới anh/chị sẽ tiếp tục đến KS này khi đến TP Huế TT1
2.Anh/chị sẽ giới thiệu bạn bè đến với KS này TT2
3.Nếu có dịp đến TP Huế lần nữa, KS này sẽ là lựa chọn ưu tiên của anh/chị TT3
4.Tóm lại, anh/chị cho rằng mình là khách hàng trung thành của KS này TT4
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
50
2.7.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Crobach’salpha
Phương pháp Cronbach’s alpha dùng để loại bỏ các biến không phù hợp và
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach’salpha. Những biến có hệ số tương quan biến
tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach’s
alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên
cứu mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995).
2.7.2.1. Đánh giá thang đo SERVPERF
Bảng 2.16. Hệ số Crobach ‘s Alpha của thang đo SERVPERF
Biến quan sát
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu loại
biến này
Thành phần tin cậy (TC): Alpha = 0.672
TC1 10.14 3.956 0.438 0.615
TC2 10.36 3.81 0.52 0.561
TC3 10.49 3.905 0.44 0.614
TC4 10.48 4.084 0.417 0.629
Thành phần đáp ứng (DU): Alpha = 0.803
DU1 10.11 5.312 0.544 0.789
DU2 10.13 4.848 0.693 0.715
DU3 10.17 5.131 0.658 0.734
DU4 10.55 5.265 0.578 0.772
Thành phần năng lực phục vụ (NL): Alpha = 0.739
NL1 14.58 6.756 0.432 0.72
NL2 14.29 6.759 0.483 0.7
NL3 14.77 6.049 0.631 0.641
NL4 14.92 6.464 0.569 0.668
NL5 14.97 7.148 0.4 0.729
Thành phần đồng cảm (DC): Alpha = 0.781
DC1 6.19 2.334 0.645 0.674
DC2 6.05 2.568 0.6040 0.72
DC3 6.3 2.341 0.609 0.715
Thành phần hữu hình (HH): Alpha = 0.886
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
51
Biến quan sát
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu loại
biến này
HH1 52.49 82.624 0.438 0.883
HH2 53.08 80.014 0.547 0.879
HH3 52.56 79.693 0.535 0.88
HH4 52.14 81.204 0.555 0.877
HH5 52.49 79.351 0.56 0.876
Nguồn: tổng hợp phân tích từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm spss 16.0
Trong năm thành phần của thang đo SERVPERF trên ta thấy rằng hệ số
Crobach’s Alpha đều lớn hơn 0.6. Thành phần tin cậy có hệ số Alpha nhỏ nhất là
0.672 tuy nhiên vẫn lớn hơn 0.6. Các thành phần còn lại có hệ số Alpha khá tốt đều nằm
trong khoảng từ 0.7 - 0.9 và tất cả các hệ sốtương quan đều lớn hơn 0.3. Cho thấy rằng
ta có thể sử dụng tất cả các biến này trong bước phân tích tiếp theo.
2.7.2.2. Đánh giá thang đo giá cả
Thang đo giá cả bao gồm 7 biến quan sát, với hệ số Crobach’sAlpha = 0.831
> 0.6 được cho là thang đo khá tốt, và cả 7 biến đều có hệ số tương quan lớn hơn
0.3 nên đều chấp nhận được. Như vậy cả 7 biến đều được đưa vào phần phân tích
nhân tố tiếp theo.
Bảng 2.17. Hệ số Crobach ‘s Alpha của thang đo giá cả
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu loại
biến này
Thành phần giá cả (GC): Alpha = 0.831
GC1 19.71 17.903 0.473 0.803
GC2 19.79 18.026 0.561 0.786
GC3 19.91 17.816 0.546 0.788
GC4 20.01 17.477 0.604 0.778
GC5 19.86 17.365 0.623 0.775
GC6 19.24 18.815 0.477 0.8
GC7 19.51 18.009 0.57 0.785
Nguồn: tổng hợp phân tích từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm spss 16.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
52
2.7.2.3. Đánh giá thang đo thành phần hài lòng của khách hàng
Ở thang đo của thành phần hài lòng, hệ số tin cậy Crobach’sAlpha rất tốt =
0.906 >0.6. Cả 5 biến quan sát đều có hệ số tương quan biến lớn hơn 0. Cho thấy
rằng thang đo là phù h ợp và được tiếp tục đưa vào phần phân tích nhân tố tiếp theo.
Bảng 2.18. Hệ số Crobach ‘s Alpha của thành phần hài lòng
Biến quan sát
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu loại
biến này
Thành phần hài lòng (HL): Alpha = 0.906
HL1 14.82 9.636 0.792 0.879
HL2 15.09 9.574 0.764 0.884
HL3 15.08 8.72 0.824 0.872
HL4 14.8 9.727 0.713 0.895
HL5 15.04 9.631 0.732 0.891
Nguồn: tổng hợp phân tích từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm spss 16.0
2.7.2.4. Đánh giá thang đo mức độ trung thành của khách hàng
Thang đo mức độ trung thành bao gồm 4 biến, và cả 4 biến này có tương quan biến
tổng cao và đều lớn hơn 0.3, bên cạnh đó hệ số Alpha của thành phần này bằng
0.899 >0.6. Nên thang đo thành phần trung thành đạt yêu cầu và là thang đo khá tốt.
Bảng 2.19. Hệ số Crobach ‘s Alpha của thành phần trung thành
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu loại
biến này
Thành phần trung thành (TT): Alpha = 0.899
TT1 10.99 7.211 0.739 0.883
TT2 10.78 7.482 0.749 0.881
TT3 11.16 6.505 0.811 0.856
TT4 11.32 6.252 0.816 0.856
Nguồn: tổng hợp phân tích từ dữ liệu khảo sát bằng phần mềm spss 16.0
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
53
2.7.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s
alpha thì không có biến nào bị loại. Phân tích nhân tố khám phá EFA
(exploratory factor analysis) là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các
dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho
vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau.
Các nghiên cứu trước đây thường sử dụng phương pháp trích nhân tố
principal componentsvới phép xoay varimax. Trong nghiên cứu này sử dụng
phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Promax đối với
thang đo đa hướng. Theo Gerbing & Anderson (1988), Phương pháp trích
Principal Axis Factoring với phép xoay Promax (Oblique) sẽ phản ánh cấu
trúc dữ liệu chính xác hơn phương pháp trích Principal Components với phép
xoay Varimax (Orthogonal) Nguyễn Kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a_nh_huong_cua_chat_luong_dich_vu_den_long_trung_thanh_cua_khach_hang_tai_cac_khach_san_cao_cap_tren.pdf