Tóm tắt Luận văn Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế tại các Bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn Thái Nguyên

Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bằng BHYT là nâng cao

đồng thời ba khía cạnh của chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT:

Chất lượng đối với người bệnh; chất lượng chuyên môn và chất

lượng quản lý.

b) Nội dung nâng cao chất lượng KCB bằng bảo hiểm y tế

Nâng cao chất lượng các yếu tố đầu vào, các yếu tố quá trình

và đầu ra của dịch vụ KCB bằng BHYT (hay chất lượng chuyên môn

kỹ thuật và chất lượng chức năng). Đó là hướng vào nâng cao chất

lượng các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT

pdf27 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế tại các Bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thị Hồng Cẩm (2017). 1.3. C c nghiên c u về chất lƣ ng kh m chữa bệnh bằng BHYT Nguyễn Thị Hảo (2015), chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ KCB cho người tham gia BHYT gồm 5 nhóm: Cơ sở vật hất, tr ng thiết bị; phân biệt đối xử với bệnh nhân BHYT; thủ tụ hành hính hi đi hám hữ bệnh BHYT; trình độ huy n môn 5 và thái độ ủ án bộ y tế; thông tin tuy n truy n v hế độ hính sách BHYT. Phạm Thị Thùy Dương (2016), kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh sử dụng dịch vụ KCB BHYT với tầm quan trọng lần lượt là: Cảm thông, sự tin cậy, hữu hình và sự đảm bảo có ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh sử dụng dịch vụ KCB BHYT. Không có sự khác biệt giữa sự hài lòng theo đặc điểm của bệnh nhân. 1.4. Tóm lƣ c c c nhân tố ảnh hƣởng ến sự hài lòng c a bệnh nhân về chất lƣ ng dịch v kh m chữa bệnh Ngoài 05 yếu tố thuộc mô hình SERVQUAL và SERVPER, một số nghiên cứu ở Việt Nam chỉ ra các yếu tố thuộc về thủ tụ hành hính, thái độ phụ vụ, thời gi n hờ đợi, giá ả, hình ảnh, ết quả ung ấp ị h vụ là những yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB trong đó bao hàm cả dịch vụ KCB bằng BHYT. 1.5. ột số nhận xét, nh gi và khoảng trống nghiên c u Tóm lại, từ kết quả tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT và sự hài lòng của bệnh nhân cho thấy: i) Mô hình được sử dụng phổ biến là SERVQUAL và SERVPERF. Một số biến chính được các tác giả đưa vào mô hình là: s đồng ảm, s đảm bảo, mứ độ đáp ứng, phương tiện vật hất hữu hình và s tin ậy. ii) Đối với nghiên cứu trong nước, mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá CLDV KCB nói chung, chưa quan tâm đến khía cạnh BHYT. Rất ít những nghiên cứu chuyên sâu có sử dụng phương pháp mô hình hóa để đánh giá cụ thể về CLDV KCB bằng BHYT và sự hài lòng của bệnh nhân. Đặc biệt chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào có sử dụng phương pháp mô hình hóa nghiên cứu về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT ở tất cả các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn một tỉnh ở Việt Nam nói chung và đánh giá cụ thể về hất lượng ị h 6 vụ hám hữ bệnh bằng BHYT tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Do đó, luận án có tính mới và không có sự trùng lặp với các công trình khoa học khác. Luận án sử dụng mô hình SERVPERF để nghiên cứu. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT Ƣ NG DỊCH V KHÁM CH A BỆNH B NG BẢO HIỂM Y TẾ 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. D ch v khám ch a b nh b ng b o hiểm y t 2.1.1.1. Khái niệm v dịch vụ 2. . .2. Khái niệm ị h vụ y tế Dị h vụ y tế chính là một loại hàng hóa dịch vụ công đặc thù, đáp ứng những nhu cầu cơ bản của người dân và cộng đồng, bao gồm hai nhóm dịch vụ thuộc khu vực công mở rộng: Nhóm dịch vụ khám, chữa bệnh theo yêu cầu, KCB bằng BHYT và nhóm dịch vụ y tế công cộng như phòng chống dịch bệnh, ... do Nhà nước hoặc tư nhân đảm nhiệm. 2.1.1.3. Khái niệm dịch vụ khám chữa bệnh 2.1.1.4. Khái niệm v bảo hiểm y tế Bảo hiểm y tế là các quan hệ kinh tế gắn liền với việc huy động các nguồn lực từ sự đóng góp của những người tham gia để hình thành quỹ bảo hiểm và sử dụng để thanh toán các chi phí KCB cho người được bảo hiểm khi bị ốm đau, bệnh tật. 2.1.1.5. Khái niệm và đặ trưng ủ ị h vụ KCB bằng BHYT a. Khái niệm Dị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế là việc các cở sở y tế được cấp phép khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT thực hiện khám bệnh (hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dò chức năng để chẩn đoán và chỉ định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận) và chữa bệnh (sử dụng phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và thuốc đã được phép lưu hành, thuộc danh mục 7 BHYT để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng) cho người bệnh bảo hiểm y tế (người bệnh có thẻ BHYT và sử dụng thẻ BHYT để khám chữa bệnh). b. Cá đặ trưng (i) Tính không thể tách rời; (ii) Tính chất không đồng nhất; (iii) Vô hình; (iv) Không lưu trữ được. 2.1.1.6. Cá phương thức thanh toán chi phí KCB bằng BHYT 2.1.2. Ch t ng d ch v khám ch a b nh b ng b o hiểm y t 2. .2. . Chất lượng ị h vụ a. Khái niệm b.Cá yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ + Chất lượng trên phương diện kỹ thuật; + Chất lượng trên phương diện chức năng. 2. .2.2. Chất lượng ị h vụ y tế . Khái niệm hất lượng ị h vụ y tế Chất lượng ị h vụ y tế là là chất lượng các yếu tố đầu vào, yếu tố quá trình và đầu ra của dịch vụ y tế và là mức độ cảm nhận của người bệnh, được đo lường bằng mức độ hài lòng của người bệnh khi sử dụng dịch vụ y tế. Chất lượng dịch vụ y tế bao hàm hai cấu phần riêng biệt là chất lượng chức năng và chất lượng chuyên môn, kỹ thuật. b. Đánh giá hất lượng ị h vụ y tế (i) Tiếp cận từ phía nhà quản lý và cơ sở y tế (ii) Tiếp cận từ phía người bệnh 2.1.2.3. Khái niệm và đặ điểm chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế a. Khái niệm Chất luợng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT là chất lượng các yếu tố đầu vào, yếu tố quá trình và đầu ra của dịch vụ KCB bằng BHYT và là mức độ cảm nhận của người bệnh, được đo lường bằng mức độ hài lòng của người bệnh khi sử dụng dịch vụ KCB bằng BHYT tại cơ sở y tế. 8 b. Đặ điểm ủ hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh BHYT (i) Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu (mức độ hài lòng) của người bệnh BHYT. (ii) Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT hông ó tính đồng nhất. (iii) Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT có thể được lượng hóa hoặc chỉ là cảm nhận một cách định tính. 2.1.2.4. Các mô hình lý thuyết v chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT 2.1.2.5. Các yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế . Cơ sở l họn á yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT đư vào mô hình b. Các yếu tố ấu thành hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế (i)Tin cậy; (ii) Đáp ứng; (iii) Năng lực phục vụ; (iv) Đồng cảm; (v) Phương tiện hữu hình; (vi) Thủ tục hành chính KCB BHYT. 2.1.2.6. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế a) Khái niệm v nâng o hất lượng KCB bằng bảo hiểm y tế Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bằng BHYT là nâng cao đồng thời ba khía cạnh của chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT: Chất lượng đối với người bệnh; chất lượng chuyên môn và chất lượng quản lý. b) Nội dung nâng cao chất lượng KCB bằng bảo hiểm y tế Nâng cao chất lượng các yếu tố đầu vào, các yếu tố quá trình và đầu ra của dịch vụ KCB bằng BHYT (hay chất lượng chuyên môn kỹ thuật và chất lượng chức năng). Đó là hướng vào nâng cao chất lượng các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT. ) Một số lý thuyết v nâng o hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng BHYT (1) Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế bằng mô hình RBF 9 (2) Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế bằng mô hình 5S 2.1.3. Sự hài lòng của khách h n 2.1.3.1. Khái niệm v hài lòng của khách hàng Sự hài lòng của khách hàng là sự thỏa mãn hay chính là mứ độ ảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ. 2.1.3.2. S hài lòng ủ bệnh nhân đối với CLDV hám hữ bệnh Sự hài lòng của bệnh nhân đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT là mức độ thỏa mãn hay mức độ cảm nhận (đánh giá) về các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT của người bệnh khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh BHYT tại bệnh viện. 2.1.4. M i qu n h i h t n h v v sự h i òn ủ khách hàng Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều đến sự hài lòng của khách hàng. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái tạo ra trước, quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Hay nói cách khác, chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự thỏa mãn, vì vậy không nên đo lường chất lượng dịch vụ mà không đánh giá sự hài lòng của khách hàng. 2 5 Ch năn , nhi m v ủ á nh vi n tu n hu n tron h th n ơ sở t 2.2. Cơ sở thực tiễn 2 2 Kinh n hi m nân o h t n h v KC n HY tại một s ơ sở hám h nh tron n ớ 2.2. . . Ứng ụng mô hình RBF thí điểm tại á bệnh viện tuyến huyện và trung tâm y tế huyện thuộ tỉnh Nghệ An 2.2. .2. Quá trình th hiện 5S tại một số bệnh viện 2.2.1.3. Kinh nghiệm ủ một số bệnh viện há v nâng o hất lượng ị h vụ hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế a. Chất lượng dịch vụ KCB BHYT tại bệnh viện Bạch Mai b. Chất lượng dịch vụ KCB BHYT tại Bệnh viện K 10 c. Chất lượng dịch vụ KCB BHYT tại TP Hồ Chí Minh 2 2 2 i họ inh n hi m nân o h t n h v hám h nh n HY ho á nh vi n ho tu n hu n tại t nh hái u n Bài họ số : Ứng ụng mô hình RBF Bài họ số 2: Triển h i th hiện mô hình quản lý hất lượng “5S” Bài họ số : Thực hiện chương trình “Nâng o hất lượng KCB tại á ơ sở hám hữ bệnh vì mụ ti u đáp ứng s hài lòng ủ người bệnh BHYT” CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU 3.1. Câu h i nghiên c u c a luận n 1 - Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT là gì? Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT có những thành phần nào? Các các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT? 2 – Thực trạng chất lượng KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua như thế nào? Công tác đảm bảo chất lượng KCB bằng BHYT đã và đang được thực hiện ở các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như thế nào? 3 – Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các Bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên? 4 – Để nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các Bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cần có những giải pháp nào? 3.2. Phƣơng ph p tiếp cận 3.2.1. Ti p cận từ phía nhà qu n ý v ơ sở y t 2 2 i p ận từ phí n ời nh 3.3. Khung phân t ch 3.3.1. Cơ sở xâ ựn khung phân tích 3.3.2. Khung phân tí h 11 12 3.4. Giả thuyết nghiên c u (i) Giả thuyết 1 (H1): Các yếu tố cấu phần của chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh BHYT ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT. (ii) Giả thuyết 2 (H2): Không có sự khác biệt đáng kể giữa sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT theo đặc điểm nhân khẩu-xã hội của họ. 3.5. Định ngh a c c biến 5 Cá i n ộ ập 3.5.1.1. Cá yếu tố thuộ đặ điểm nhân khẩu -xã hội củ bệnh nhân (Giới tính; Tuổi; Trình độ học vấn; Dân tộc; Nghề nghiệp; Thu nhập; Đối tượng tham gia BHYT; Đối tượng hưởng số % chi phí KCB BHYT) 3.5.1.2. Cá yếu tố ấu ph n ủ CLDV KCB bằng BHYT (Độ tin cậy; Độ đáp ứng; Năng lực phục vụ; Độ đồng cảm; Phương tiện hữu hình; Thủ tục hành chính KCB bằng BHYT) 5 2 i n ph thuộ Sự hài lòng của bệnh nhân về CLDV KCB bằng BHYT 3.6. Phƣơng ph p nghiên c u 3.6.1. Ph ơn pháp thu thập th n tin 3.6.1.1. Thu thập thông tin thứ ấp 3.6.1.2. Thu thập thông tin sơ ấp  Chọn điểm nghiên cứu  Chọn mẫu nghi n ứu: (i) Xá định đối tượng đi u tr (ii) Xá định số đơn vị mẫu n đượ đi u tr (iii) Nội ung đi u tr  Th ng đo hất lượng dịch vụ khám chữa bệnh bằng BHYT  Th ng đo s hài lòng của bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT 13  Ý nghĩ giá trị trung bình trong th ng đo hoảng (iv) Phương pháp đi u tr (v) Đặ điểm ủ tổng thể mẫu đi u tr 3.6.2. Ph ơn pháp xử ý v t n h p th n tin 3.6.2.1. Kiểm tra thông tin 3.6.2.2. Sắp xếp thông tin 3.6.3. Ph ơn pháp phân tí h th n tin .6. . . Phương pháp phân tí h liệu thứ ấp ) Phương pháp thống mô tả b) Phương pháp so sánh .6. .2. Phương pháp phân tí h ữ liệu sơ ấp ) Quy trình nghi n ứu b) Phương pháp phân tí h định tính c) Phương pháp phân tí h định lượng  Phương pháp iểm định độ tin ậy ủ th ng đo - Cronb h’s Alph  Phương pháp phân tí h nhân tố hám phá EFA  Phương pháp phân tí h hồi quy đ biến  Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v CLDV KCB bằng BHYT theo đặ điểm á nhân ủ bệnh nhân 3.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên c u 3.7.1. Các h ti u ph n ánh h t n h v hám h nh n o hiểm t ti p ận từ phí nh qu n ý v ơ sở t 3.7.1.1. Cá hỉ ti u phản ánh hất lượng á yếu tố đ u vào 3.7.1.2. Cá hỉ ti u phản ánh hất lượng á yếu tố quá trình và đ u ra 3.7. . . Cá ti u hí phản ánh hất lượng bệnh viện 7 2 Cá h ti u h t n h v hám h nh n o hiểm t ti p ận từ phí n ời nh 14 7 Cá h ti u ph n ánh sự h i òn ủ n ời nh về h t n h v hám h nh n o hiểm t 7 4 Cá h ti u ph n ánh m ộ tín nhi m ủ n ời nh i với h v hám h nh n o hiểm t ủ ơ sở t 7 5 Cá h ti u ph n ánh ặ iểm nhân hẩu - xã hội họ ủ n ời nh CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT Ƣ NG DỊCH V KHÁM CH A BỆNH B NG BHYT TẠI CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 4.1. Kh i qu t c iểm ịa bàn nghiên c u 4 Khái quát về t nh hái u n 4. . . . Đi u iện t nhi n 4. . .2. Đặ điểm inh tế -x hội 4.1.2. Thông tin hun về á nh vi n n hi n u 4.2. Thực tr ng chất lƣ ng dịch v kh m chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế t i c c bệnh viện tuyến huyện trên ịa bàn tỉnh Th i Nguyên tiếp cận từ ph a nhà quản lý và cơ sở y tế 4 2 hự trạn á u t ầu v o 4.2. . . Th trạng nhân l huy n môn 4.2. .2. Th trạng ơ sở vật hất và á tr ng thiết bị y tế phụ vụ người bệnh 4.2.1.3. Tình hình chi phí hám hữ bệnh bằng bảo hiểm y tế 4.2. .4. Cá hính sá h li n qu n đến KCB bằng BHYT 4.2. .5. Thủ tụ hành hính KCB bằng BHYT 4.2 2 hự trạn á u t quá trình v ầu r 4.2.2. .Th trạng hất lượng KCB bằng BHYT theo hất lượng huy n môn, thuật Chỉ số giường bệnh BHYT thực kê và công suất sử dụng giường bệnh; Cơ cấu bệnh nhân KCB BHYT; Kết quả điều trị cho bệnh nhân BHYT; Đánh giá chung. 15 4.2.2.2.Th tr ng hất lượng KCB bằng BHYT theo hất lượng hứ năng 4.2.2. . Kết quả đánh giá ủ Đoàn iểm tr , đánh giá hất lượng bệnh viện 4.3.Thực tr ng chất lƣ ng dịch v kh m chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế ở c c bệnh viện tuyến huyện trên ịa bàn tỉnh Th i Nguyên tiếp cận từ ph a ngƣời bệnh 4.3.1. ánh iá h t n h v hám h nh n o hiểm t theo m nhận thự t ủ n ời nh 4.3.2. Ướ n nh h ởn ủ h t n h v hám h nh n o hiểm t n sự h i òn ủ nh nhân 4.3.2. . Kiểm định độ tin ậy bằng hệ số tin ậy Cronb h’s Alpha Có 6 biến quan sát bị loại bỏ, còn 30 biến số trong thang đo các yếu tố cấu thành CLDV KCB bằng BHYT và 9 biến số trong thang đo “Sự hài lòng của bệnh nhân về CLDV KCB bằng BHYT” được giữ lại và sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá EFA tiếp theo. 4.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA a. Phân tích nhân tố EFA ho á nhân tố độ lập i) Kiểm định KMO và B rlett’s Hệ số KMO = 0,840 > 0,5; Sig. = 0,000 < 0,05: Các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể, dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. ii) Phân tí h Eigenv lues và phương s i trích 30 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 06 nhóm; Tổng phương sai trích = 62,94% > 50%: đạt yêu cầu; Hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều cao (>1), ta rút trích được 6 nhân tố độc lập. iii) Phân tí h nhân tố theo Prin ip l omponents với phép qu y Varimax Kết quả phân tích nhân tố là khá tốt, các chỉ báo của “Hữu hình”, “Tin cậy”, “Đồng cảm”, “Thủ tục hành chính KCB bằng BHYT”, “Đáp ứng” và “Năng lực phục vụ”, đều có hệ số tải nhân tố 16 >0,5. Vì vậy, các chỉ bảo này đều hội tụ về duy nhất một nhân tố chung của nó, 6 nhân tố này đủ điều kiện để sử dụng trong các phân tích tiếp theo. Mô hình ban đầu được giữ nguyên, không có thay đổi. b. Phân tí h nhân tố EFA ho nhân tố phụ thuộ i) Kiểm định KMO và B rlett’s Hệ số KMO = 0,930 > 0,5; Sig. = 0,000 < 0,05 nên các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể, dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp. ii) Phân tí h Eigenv lues và phương s i trí h 9 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 1 nhóm; Tổng phương sai trích = 51,052 > 50%; đạt yêu cầu; Giá trị hệ số Eigenvalues của nhân tố lớn hơn 1. iii) Phân tí h nhân tố theo Prin ip l omponents với phép qu y Varimax Hệ số tải nhân tố khá tốt (đều >0,5), do đó nhân tố có ý nghĩa thực tiễn, ta rút trích được 1 nhân tố phụ thuộc phục vụ cho các bước nghiên cứu tiếp theo. . Khẳng định mô hình nghi n ứu Mô hình ban đầu được giữ nguyên, không có thay đổi. 4.3.2.3. Kiểm định mô hình nghiên cứu a. Kiểm định hệ số tương qu n Pe rson Các biến độc lập đều có Sig. <0,05, chứng tỏ sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT có mối quan hệ tương quan với tất cả các biến độc lập. Vì vậy, tất cả các biến độc lập được đưa vào phân tích hồi quy. b. Kiểm định giả thuyết - Kết quả hồi quy: - R 2 điều chỉnh = 0,604 (60,4%) >50%: Các biến độc lập giải thích được 60,4% biến thiên của biến phụ thuộc. - F = 151,041 với Sig. = 0,000: Mô hình hồi quy tuyến tính xây dựng được là phù hợp với tổng thể. 17 - Hệ số phóng đại phương sai VIF <2: Không có hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình, không ảnh hưởng đến kết quả hồi quy. - Kết quả phân tích: Cả 6 nhân tố có ý nghĩa về mặt thống kê, chấp nhận cả 6 giả thuyết của đề tài tại mức ý nghĩa là 5% Kết quả của hồi quy của mô hình tiêu chuẩn hóa là: HL=0,233*TC+0,167*DU+0,289*NL+0,169*DC+0,166*HH+0,176* TTHC Kết luận: Như vậy kết quả cuối cùng chỉ ra cả 6 nhân tố độc lập đều tác động đến sự hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT. Trong đó nhân tố “Năng lực phục vụ - NL” có tác tác động mạnh nhất, tiếp theo lần lượt là các nhân tố :“Tin cậy - TC” “Thủ tục hành chính KCB bằng BHYT - TTHC” “Đồng cảm - DC” “Đáp ứng - DU”, “Phương tiện hữu hình - HH”. 4.3.2.4. Kiểm tr s vi phạm á giả định trong hồi quy tuyến tính 4.3.3. Kiểm nh sự há i t i sự h i òn về h t n h v KC n HY theo ặ iểm á nhân ủ ủ nh nhân 4.3.3.1. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo trình độ họ vấn 4.3.3.2. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo Dân tộ 4.3.3.3. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo ngh nghiệp hính 4.3.3.4. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo mứ thu nhập 4.3.3.5. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v CLDV KCB bằng BHYT theo nhóm đối tượng th m gi BHYT 4.3.3.6 Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo nhóm đối tượng hưởng % chi phí KCB BHYT 4.3.3.7 Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo giới tính 18 4.3.3.8. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo nhóm tuổi 4.3.3.9. Kiểm định s há biệt giữ s hài lòng ủ bệnh nhân v hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT theo bệnh viện K t uận: Kết quả kiểm định cho biết 6/8 yếu tố thuộc đặc điểm nhân khẩu-xã hội có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về điểm trung bình hài lòng của bệnh nhân về chất lượng dịch vụ KCB BHYT. Đó là: Trình độ họ vấn, ân tộ , ngh nghiệp hính, thu nhập, đối tượng tham gi BHYT và đối tượng hưởng % hi phí KCB BHYT. 4 4 Sự tín nhi m ủ nh nhân i với h v hám h nh n o hiểm t tại á nh vi n tu n hu n tr n n t nh Thái Nguyên 4.3.5 ánh iá hun Có 6 nhân tố tác động có ý nghĩa thống kê lên sự hài lòng của bệnh nhân đối với CLDV KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và 6 yếu tố thuộc đặc điểm nhân khẩu - xã hội có ảnh hưởng khác nhau đến sự hài lòng của bệnh nhân về CLDV KCB bằng BHYT, trong 6 yếu tố trên có 2 yếu tố mới đó là Đối tượng th m gi BHYT và Đối tượng hưởng % hi phí KCB BHYT có ảnh hưởng khác nhau đến sự hài lòng của bệnh nhânvề chất lượng dịch vụ KCB BHYT. 4.4. Đ nh gi việc thực thi các giải pháp nâng cao chất lƣ ng dịch v KCB bằng HYT ã và ang thực hiện ở các bệnh viện tuyến huyện trên ịa bàn tỉnh Thái Nguyên 4.4.1. h n ề xu t về á vần ề u ti n i ti n h t n ủ o n iểm tr ánh iá h t n nh vi n 4 4 2 Cá i i pháp hủ u thự thi tại á nh vi n 4 4 K t qu thự thi á i i pháp 4.5. Đ nh gi chung về chất lƣ ng dịch v KC bằng HYT 4 5 h n t qu ạt 4 5 2 h n tồn tại hạn h v n u n nhân 19 CHƢƠNG 5: GIẢI PH P NÂNG CAO CHẤT Ƣ NG DỊCH V KH CH A ỆNH NG ẢO HIỂ Y TẾ TẠI C C ỆNH HUYỆN TRÊN ĐỊA ÀN TỈNH TH I NGUYÊN 5.1. Quan iểm, ịnh hƣớng về nâng cao chất khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế 5 Qu n iểm ch ạo củ n v nh h ớng củ h n ớc cho v n ề B o hiểm y t 5.1.1.1. Quan điểm chỉ đạo củ Đảng 5. . .2. Định hướng củ Nhà nước cho vấn đ bảo hiểm y tế 5 2 Qu n iểm về nâng cao ch t ng d ch v khám ch a b nh b ng b o hiểm y t tại các b nh vi n tuy n huy n tr n a bàn t nh Thái Nguyên Quan iểm 1: Để nâng cao CLDV KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên đị bàn tỉnh Thái Nguyên thì việ giao quy n t hủ cho các ơ sở khám hữ bệnh, th hiện chi phí khám hữ bệnh BHYT bao gồm ả ti n lương, xã hội hóa là hết sứ n thiết. Quan iểm 2: Nâng cao hất lượng ịch vụ KCB bằng BHYT phải đặt quy n lợi ủ người dân lên hàng đ u. Quan iểm 3: Để nâng cao chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT thì các bệnh viện cần coi việc ải tiến quy trình và thủ tụ trong khám hữ bệnh bảo hiểm y tế Qu n iểm 4: Cần đẩy mạnh tuy n truy n, quảng bá v hất lượng ị h vụ KCB ủ á bệnh viện này; ó s hỗ trợ ủ á bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương để người ân tin tưởng. Qu n iểm 5: Lấy mứ độ hài lòng ủ người bệnh BHYT làm thướ đo đánh giá hất lượng ị h vụ KCB bằng BHYT. 5.2. Các giải ph p nâng cao chất lƣ ng dịch v khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế t i c c bệnh viện tuyến huyện trên ịa bàn tỉnh Thái Nguyên 5.2.1. Gi i pháp phát triển n uồn nhân ự 20 5.2. . . Cơ sở đ xuất giải pháp 5.2.1.2. Cá giải pháp ụ thể Công tác phát triển nguồn nhân lực phải được quan tâm nhất quán từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng: Chú trọng ông tá tuyển ụng; Đào tạo phát triển nguồn nhân l . 5.2.2 C i á h thủ t h nh hính v qu trình tron hám h nh n o hiểm t 5.2.2. . Cơ sở đ xuất giải pháp 5.2.2.2. Giải pháp th hiện (i) Cần giảm thiểu các thủ tục hành chính theo xu hướng gọn nhẹ. Tin học hóa các khâu trong quá trình hướng dẫn, tiếp đón và khám cho người bệnh bằng hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện, các phòng ban được kết nối với nhau. (ii) Nghiêm túc thực hiện công khai minh bạch quyền lợi của bệnh nhân BHYT như tên các loại thuốc, dịch vụ y tế, kỹ thuật được sử dụng trong điều trị và được BHYT thanh toán. 5.2.3. Gi i pháp ầu t tr n thi t t hi n ại v nân p ơ sở vật h t 5.2.3.1. Cơ sở đ xuất giải pháp 5.2. .2.Giải pháp th hiện (i) Nâng cấp cơ sở vật chất của các bệnh viện phải đảm bảo mang tính hiện đại, khoa học, thuận tiện và đồng bộ (ii)Thức hiện xã hội hóa để có thêm các trang thiệt bị y tế hiện đại 5.2 4 Gi i pháp tăn ờn n tá qu n ý t i hính hám h nh n o hiểm t 5.2.4. . Cơ sở đ xuất giải pháp 5.2.4.2. Giải pháp th hiện Hoàn thiện mức phí BHYT; Tăng cường công tác quản lý thu quỹ BHYT; Tăng cương công tác giám định chi tại các cơ sở KCB BHYT. 21 5.2 5 Cá i i pháp khác i) Đẩy mạnh x hội hoá ông tá hám bệnh, hữ bệnh ii) Tăng ường ông tá l nh đạo, quản lý và quy hế làm việ iv) Không để người bệnh mặc cảm với những khác biệt v s công bằng v) Thông tin ho người bệnh đ y đủ, đúng mức và kịp thời vi) Thiết lập mối quan hệ truy n thống “th y thuốc - người bệnh” vii) C n tăng ường hoạt động truy n thông tại á ơ qu n quản lý, khám chữa bệnh 5.3. Một số kiến nghị 5.3.1. i với Chính Phủ 5.3.2. i với ộ Y t 5.3.3. i với Sở Y t t nh hái u n 5.3.4 i với n nh o hiểm xã hội 5.3.5. i với U D á hu n, th xã, th nh ph tr n n t nh và các ban ngành liên quan 5.3.6. i với á nh vi n tu n hu n tr n n t nh hái Nguyên 5.3.7. i với nh nhân v n ời nh nh nhân KẾT UẬN Bên cạnh những kết quả đạt được, chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế cần phải khắc phục. Do vậy, nghiên cứu chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có ý nghĩa cấp thiết. Qua phân tích, luận án đã làm rõ một số nội dung sau đây: Một là, luận án đã tiến hành tổng quan các mô hình lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT, từ đó xác định được “khoảng trống” nghiên cứu. Kết quả cho thấy, các tác giả ở cả trong và ngoài nước mới chỉ đánh giá chất lượng KCB chung, trong đó bao hàm cả chất lượng KCB bằng BHYT và KCB dịch vụ, trên thực tế còn thiếu những nghiên cứu 22 chuyên sâu về chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT và sự hài lòng của bệnh nhân. Thêm vào đó, chưa có nghiên cứu nào kết hợp mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào, đầu ra và quá trình với mô hình chất lượng dịch vụ để đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT, đặc biệt là chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT tại các bệnh viện tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Hai là, luận án đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về: Chất lượng dịch vụ KCB bằng BHYT, các thành phần của chất lượng dịch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_chat_luong_dich_vu_kham_chua_benh_bang_bao.pdf
Tài liệu liên quan