Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán tại phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum - Bùi Thị Khánh Ly

Công tác xây dựng dự toán

Việc xây dựng dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước cho năm

sau tại Phân hiệu Đà Nẵng được tiến hành vào cuối tháng 6 hàng

năm, thực hiện dựa trên quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục

và Đào tạo và tình hình sử dụng quỹ tiền lương tại đơn vị.

Nguồn thu tài chính chủ yếu tại Phân hiệu hiện nay là do Ngân

sách Nhà nước cấp và nguồn thu từ hoạt động giáo dục và đào tạo hệ

chính quy, không chính quy và hệ đào tạo sau đại học.

Đối với dự toán thu về mức học phí và các khoản lệ phí khác,

Phân hiệu thực hiện nghiêm túc theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP

ngày 14/05/2010 và Nghị định số Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày

2/10/2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở

giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí

học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020 - 2021. Riêng đối

với các khoản thu từ hệ đào tạo không chính quy và các hoạt động sự

nghiệp khác diễn ra trong đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo từng

Lập dự toán

Tổ chức chấp

hành và thực

hiện dự toán

Quyết toán thu

chi và xử lý

chênh lệch10

nội dung cụ thể và tuân thủ đúng quy định của Bộ Tài chính và Bộ

Giáo dục và Đào tạo.

Về công tác lập dự toán chi Ngân sách Nhà nước, đơn vị tiến

hành so sánh các chỉ tiêu dự kiến thực hiện trong năm hiện hành để

lập dự toán chi tiết chi Ngân sách Nhà nước. Sau đó căn cứ vào tỷ lệ

giữa nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp tại đơn vị và tổng chi phí

hoạt động của đơn vị để đề xuất mức tự bảo đảm chi phí hoạt động

của đơn vị.

b. Công tác chấp hành, thực hiện dự toán

Quá trình chấp hành và thực hiện dự toán dựa trên ngân sách

nhà nước đã được phê duyệt. Đơn vị tự chủ động quản lý và thực

hiện chi tiêu theo chế độ chính sách của Nhà nước, Nghị định số

43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ về chế độ tài chính

áp dụng trong các đơn vị sự nghiệp có thu và quy định tại Quy chế

chi tiêu nội bộ áp dụng cho Phân hiệu.

 Quản l nguồn kinh phí và học phí

Nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp được quản lý chi

theo Luật Ngân sách và các qui định hiện hành của Nhà nước. Nguồn

thu học phí hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm sẽ được phân bổ cụ

thể theo qui định của ĐHĐN như sau:

 Trích 10 học phí lần đầu của hệ chính quy và hệ vừa học

vừa làm bổ sung nguồn kinh phí của ĐHĐN

 Trích 3 học phí lần đầu hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm

nộp ĐHĐN để điều tiết thu nhập giữa các đơn vị thành viên trong

ĐHĐN.

Căn cứ cân đối chênh lệch thu chi hàng năm, Giám đốc sẽ quyết

định tỷ lệ trích lập các Quỹ như: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp,

Quỹ thu nhập tăng thêm, Quỹ khen thưởng, phúc lợi và Quỹ dự11

phòng ổn định thu nhập.

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán tại phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum - Bùi Thị Khánh Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơn vị. Ngày 10 tháng 10 năm 2017, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, có nhiều điểm mới về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán và báo cáo quyết toán yêu cầu Phân hiệu cần có nhiều thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán trong quản lý tài chính cũng như sự phát triển của Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum” làm đề tài nghiên cứu luận văn, để thông qua việc tìm hiểu một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp có thu phân tích 2 được thực trạng công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, nhận định được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của công tác kế toán tại đơn vị. Từ đó, tác giả đề xuất một số phương pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu chung Đề tài hướng đến mục tiêu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại Phân hiệu, từ đó đưa ra một số giải pháp cần thiết nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum.  Mục tiêu nghiên cứu cụ thể  Làm rõ những vấn đề lí luận cơ bản công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp có thu.  Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. Qua đó chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân.  Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn làm rõ được những vấn đề liên quan đến công tác kế toán tại Phân hiệu thông qua việc trả lời một số câu hỏi nghiên cứu sau: - Công tác kế toán tại Phân hiệu trong những năm qua được thực hiện như thế nào? - Giải pháp nào có thể sử dụng để hoàn thiện công tác kế toán tại Phân hiệu trong thời gian đến? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu thực 3 trạng và hướng hoàn thiện công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác hạch toán kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018, dữ liệu được thu thập tại Phòng Tài chính – Kế hoạch của Phân hiệu. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp để nghiên cứu được tác giả thu thập tại Phòng Tài chính – Kế hoạch. Để phân tích rõ những dữ liệu thứ cấp thu thập được, tác giả đã phân tích, thống kê và tổng hợp các số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu để qua đó phân tích được thực trạng của quá trình quản lý tài chính cũng như công tác kế toán tại Phân hiệu. Ngoài ra, tác giả còn tham khảo thêm một số giáo trình, tài liệu liên quan để nắm bắt được một số kiến thức cơ bản giúp cho việc phân tích thực trạng của công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum rõ ràng và sâu hơn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán tại Phân hiệu thành công sẽ góp phần nâng cao nhận thức về lý luận về công tác kế toán cũng như quản lý tài chính tại các trường đại học công lập nói chung và các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nói riêng, trong bối cảnh đất nước phát triển, Nhà nước ta tạo điều kiện tối đa để các đơn vị tăng cường tính tự chủ về tài chính, đồng thời thông qua những phân tích về thực trạng về công tác kế toán tại Phân hiệu các giải pháp được tác giả đề xuất có thể sẽ là những gợi ý quan trọng trong quá trình thực hiện công tác kế toán cũng như quá trình quản lý tài 4 chính tại Phân hiệu. 7. Bố cục đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp có thu Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 8. Tổng quan tình hình nghiên cứu 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU 1.1 T NG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU 1.1.1 Khái niệm Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện các nhiệm vụ quản lý hành chính, đảm bảo an ninh, quốc phòng, phát triển kinh doanh xã hội, các đơn vị này được Nhà nước cấp kinh phí và hoạt động theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. 1.1.2 Đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp có thu a. Đặc điểm b. Phân loại đơn vị sự nghiệp - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên; - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; - Đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. 1.1.3 Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp có thu tuy không trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội nhưng có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, tác động lớn đến sản xuất kinh doanh cũng như đời sống nhân dân, cung cấp dịch vụ công chất lượng cao đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của đời sống nhân dân, tác động mạnh mẽ đến lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, quyết định đến năng suất lao động của xã hội. 6 1.2 T CH C KẾ TOÁN TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP 1.2.1 Tổ chức má kế toán Bộ máy kế toán là tập hợp những người làm kế toán được phân công chức năng, nhiệm vụ cụ thể và có quan hệ mật thiết với nhau nhằm bảo đảm thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở một đơn vị kế toán.. 1.2.2 Tổ chức chứng t kế toán a) Chứng từ kế toán b) Quy trình luân chuyển chứng từ 1.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế toán a) Hệ thống tài khoản kế toán b) Sổ sách kế toán c) Về báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo tài chính 1.3.4 Tổ chức hệ thống áo cáo kế toán 1.3.5 Tổ chức hạch toán kế toán theo quá trình l các nghiệp vụ phát sinh a) Kế toán doanh thu Kinh phí của các đơn vị hành chính sự nghiệp thường bao gồm các nguồn sau: Ngân sách Nhà nước cấp (cho hoạt động thường xuyên và chi đầu tư); Thu phí, lệ phí được để lại theo quy định của cấp có thẩm quyền; Nguồn viện trợ, cho biếu tặng; Nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng cấp dịch vụ; Nguồn thu khác. b) Kế toán chi kinh phí Các khoản chi của đơn vị sự nghiệp công lập được quy định theo đúng nội dung của các nguồn kinh phí nên tương ứng với các khoản mục doanh thu thì đơn vị sự nghiệp sẽ có các khoản mục chi phí là Ngân sách Nhà nước cấp; Thu phí, lệ phí được để lại theo quy 7 định của cấp có thẩm quyền; Nguồn viện trợ cho biếu tặng; Nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ; Nguồn thu khác. c) Kế toán hàng tồn kho Kế toán hàng tồn kho của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng các tài khoản để phản ánh gồm: TK 152– Nguyên liệu, vật liệu, TK 153– Công cụ, dụng cụ, TK 154– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK 155– Sản phẩm và TK 156– Hàng hóa. d) Kế toán tài sản cố định Tài sản cố định được phản ánh trên các TK 211 TSCĐ hữu hình; TK 213 – TSCĐ vô hình; TK 214 - Khấu hoa và hao mòn lũy kế TSCĐ và TK 366 – Chi tiết theo dõi GTCL của TSCĐ. Các sổ kế toán theo dõi TSCĐ gồm: Sổ cái TK 211, TK 213, TK 214,TK 366- Chi tiết theo dõi GTCL của TSCĐ; Sổ chi tiết TSCĐ. Ngoài ra, còn có các thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ. 1.3.6 Tổ chức c ng tác tự kiểm tra kế toán Công tác tự kiểm tra kế toán tập trung chủ yếu vào việc kiểm tra các nội dung sau: - Lập, thu thập, xử lý chứng từ kế toán - Việc áp dụng và ghi chép các tài khoản kế toán - Việc mở sở, ghi và khóa sổ kế toán - Việc lập, nộp và phân tích báo cáo kế toán. - Việc kiểm kê tài sản thường xuyên và đột xuất theo quy định và lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán. - Việc thực hiện, chấp hành các quy định, chế độ tài chính của Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM 2.1 T NG QUAN VỀ PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM 2.1.1 Đặc điểm hình thành và phát triển của Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 2.1.2 Cơ cấu tổ chức Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 2.1.3 Nguồn lực tài chính  Nguồn thu Nguồn thu của Phân hiệu chủ yếu từ thu phí các hệ chính quy, hệ vừa học vừa làm, nguồn ngân sách do Nhà nước cấp cho trường thông qua đại học Đà Nẵng. Từ năm 2013 đến năm 2016, tổng nguồn thu tại Phân hiệu tăng nhưng trong ba năm gần đây lại có xu hướng giảm xuống, nguyên nhân là do nhu cầu xã hội giảm, tuyển sinh tại Phân hiệu chưa đạt chỉ tiêu trong khi đó ngân sách nhà nước cấp không tăng. Tổng mức chi ngân sách được phân bổ và chi theo quy định, phù hợp với yêu cầu tiến độ sự nghiệp. 2.1.4 Phân cấp quản l tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum  Qu trình quản l tài chính tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum Quy trình quản lý tài chính tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum được thực hiện dựa trên những quy định tại: - Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn một số Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách 9 nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; - Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT/BTC-BGDĐT-BNV ngày 24/03/2003 của Bộ tài chính, Bộ giáo dục - đào tạo, Bộ nội vụ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các cơ sở giáo dục – đào tạo công lập hoạt động có thu. Sơ đồ 2.3. Quy trình quản lý tài chính tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) a. Công tác xây dựng dự toán Việc xây dựng dự toán thu chi Ngân sách Nhà nước cho năm sau tại Phân hiệu Đà Nẵng được tiến hành vào cuối tháng 6 hàng năm, thực hiện dựa trên quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo và tình hình sử dụng quỹ tiền lương tại đơn vị. Nguồn thu tài chính chủ yếu tại Phân hiệu hiện nay là do Ngân sách Nhà nước cấp và nguồn thu từ hoạt động giáo dục và đào tạo hệ chính quy, không chính quy và hệ đào tạo sau đại học. Đối với dự toán thu về mức học phí và các khoản lệ phí khác, Phân hiệu thực hiện nghiêm túc theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí với cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020 - 2021. Riêng đối với các khoản thu từ hệ đào tạo không chính quy và các hoạt động sự nghiệp khác diễn ra trong đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo từng Lập dự toán Tổ chức chấp hành và thực hiện dự toán Quyết toán thu chi và xử lý chênh lệch 10 nội dung cụ thể và tuân thủ đúng quy định của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Về công tác lập dự toán chi Ngân sách Nhà nước, đơn vị tiến hành so sánh các chỉ tiêu dự kiến thực hiện trong năm hiện hành để lập dự toán chi tiết chi Ngân sách Nhà nước. Sau đó căn cứ vào tỷ lệ giữa nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp tại đơn vị và tổng chi phí hoạt động của đơn vị để đề xuất mức tự bảo đảm chi phí hoạt động của đơn vị. b. Công tác chấp hành, thực hiện dự toán Quá trình chấp hành và thực hiện dự toán dựa trên ngân sách nhà nước đã được phê duyệt. Đơn vị tự chủ động quản lý và thực hiện chi tiêu theo chế độ chính sách của Nhà nước, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng trong các đơn vị sự nghiệp có thu và quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ áp dụng cho Phân hiệu.  Quản l nguồn kinh phí và học phí Nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp được quản lý chi theo Luật Ngân sách và các qui định hiện hành của Nhà nước. Nguồn thu học phí hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm sẽ được phân bổ cụ thể theo qui định của ĐHĐN như sau: Trích 10 học phí lần đầu của hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm bổ sung nguồn kinh phí của ĐHĐN Trích 3 học phí lần đầu hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm nộp ĐHĐN để điều tiết thu nhập giữa các đơn vị thành viên trong ĐHĐN. Căn cứ cân đối chênh lệch thu chi hàng năm, Giám đốc sẽ quyết định tỷ lệ trích lập các Quỹ như: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ thu nhập tăng thêm, Quỹ khen thưởng, phúc lợi và Quỹ dự 11 phòng ổn định thu nhập. c. Công tác quyết toán thu chi và xử lý chênh lệch thu chi Sau khi lập dự toán, chấp hành và thực hiện dự toán được giao, bộ phận Kế hoạch – Tài chính của đơn vị tiến hành lập báo cáo tài chính gửi về Đại học Đà Nẵng. Thủ trưởng đơn vị căn cứ tính chất công việc, khối lượng sử dụng, tình hình thực hiện dự toán để xác định chênh lệch thu, chi và được phân phối, sử dụng theo quy định tại Thông tư số 71/2006/TT- BTC ngày 09/08/2006 của Bộ tài chính hướng dẫn một số Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Sơ đồ 2.4 Sơ đồ xác định và phân phối chênh lệch thu - chi (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) 12 2.2 THỰC TRẠNG T CH C KẾ TOÁN TẠI PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM 2.2.1 Tổ chức má kế toán Hiện nay, bộ máy kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum đang áp dụng theo mô hình tập trung, đơn vị chỉ tổ chức một phòng kế toán làm trung tâm, thực hiện tất cả các công việc kế toán, hình thức tổ chức này của đơn vị bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, từ đó đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum như sau: Sơ đồ 2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) 2.2.2 Tổ chức chứng t kế toán, tổ chức qu trình luân chu ển chứng t  Chứng t kế toán Các chứng từ kế toán đang được áp dụng tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum cũng như các trường đại học thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng (Phụ lục 1) đều được thực hiện căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC Kế toán trưởng Kế toán viên 2 Kế toán viên 1 Kế toán viên 3 13 hướng dẫn chế toán hành chính sự nghiệp, do Bộ tài chính ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2017. Ngoài ra, Phân hiệu Kon Tum cũng như các trường đại học khác thuộc thành viên của Đại học Đà Nẵng còn sử dụng một số chứng từ khác như vé, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi... theo đúng quy định của pháp luật.  Luân chu ển chứng t Sơ đồ 2.6 Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Phân hiệu (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) 2.2.3 Tài khoản kế toán và hệ thống sổ kế toán Công tác kế toán tại Phân hiệu Đà Nẵng hiện đang thực hiện trên hệ thống máy tính được cài đặt phần mềm kế toán MISA 14 MIMOSA.NET 2019 TM, sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và Chứng từ ghi sổ song song với nhau, có sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh trong thời gian hoạt động của đơn vị, phù hợp với quy định của Luật kế toán và các văn bản huớng dẫn thực hiện kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Trình tự ghi sổ kế toán tại Phân hiệu được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán tại trường Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) 2.2.4 Tổ chức c ng tác kế toán tại Phân hiệu theo phần hành a. Tổ chức công tác kế toán nguồn kinh phí Nguồn kinh phí được sử dụng cho hoạt động tại Phân hiệu bao gồm kinh phí do Nhà nước cấp cho trường thông qua Đại học Đà Nẵng, nguồn thu từ công tác đào tạo các hệ chính quy tại trường, hệ vừa làm vừa học tại trường và các địa phương, học phí cải thiện, đào tạo liên kết, đào tạo ngắn hạn, chứng chỉ, các nguồn thu hợp pháp khác, nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ Ký túc xá sinh viên tại 02 cơ sở, dịch vụ căn tin, dịch vụ giữ xe. Đối với kinh phí được cấp từ SỔ KẾ TOÁN - Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH 15 Ngân sách Nhà nước, Phân hiệu thực hiện chi ngân và quản lý việc sử dụng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước cùng các văn bản hướng dẫn liên quan. Tất cả các khoản kinh phí do nhà trường quản lý thống nhất và toàn diện. Lƣu đồ thu học phí tại Phân hiệu Sơ đồ 2.8. Lưu đồ thu học phí tại Phân hiệu (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) Đ iề u c h ỉn h s ai s ó t, t h u b ổ su n g Nộp KBNN Báo cáo, thông báo nợ đến SV HSSV nộp học phí Sai Kiểm tra Đú ng Thu tiền Kết sổ lập danh sách thu Lập các báo cáo 16 Bảng 2.2 Bảng báo cáo tổng hợp các nguồn kinh phí tại Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum năm 2017 n nh: ồng Các khoản thu Số tiền Học phí chính quy 11,348,016,540 học phí hệ vừa học vừa làm 3,965,926,000 Nguồn thu khác 2,413,297,551 Đơn giá giờ giảng/ tiết 75,000 Hệ số LTT 700,000 Hệ số QLP 800,000 Phúc lợi/năm 17,000,000 Thu nhập bình quân 11,154,000 Chênh lệch thu chi 5,686,003,782 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) b. Tổ chức công tác kế toán vật tư và TSCĐ  Tổ chức công tác kế toán vật tư Sơ đồ 2.9. Quy trình cung cấp vật tư tại UD - CK (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) Bộ phận có yêu cầu Phòng Hành chính – Tổng hợp Giám đốc Phân hiệu Nhà cung cấp Phòng Kế hoạch – Tài chính (1) (2) (3) (4) (5) (7) (8) (6) 17  Tổ chức công tác kế toán TSCĐ Sau khi được phê duyệt, Phòng Tài chính – Kế hoạch tiến hành mua sắm theo chu trình cung ứng cụ thể bao gồm các bước như sau: Đề nghị mua sắm Thực hiện mua sắm Nghiệm thu kỹ thuật Nghiệm thu và bàn giao sử dụng Thanh toán cho nhà cung cấp Đặc biệt, năm 2017, Phân hiệu đã được Đại học Đà Nẵng đầu tư xây dựng mới tòa nhà hiệu bộ 7 tầng, dãy phòng học 4 tầng, tòa nhà công vụ 4 tầng tại cơ sở 1, ký túc xá sinh viên 4 tầng, nhà đa năng tại cơ sở 2, thiết bị chiếu sáng, quạt trần, máy lạnh, dụng cụ phục vụ học tập, các trang thiết bị, máy móc cho 6 phòng máy tính, 3 phòng thí nghiệm bằng nguồn vốn được cấp từ Bộ GDĐT với tổng mức đầu tư là 110 tỷ đồng. Tuy nhiên, TSCĐ sử dụng tại đơn vị không được theo dõi cụ thể cho từng loại, còn mang tính hình thức dẫn đến việc tính khấu hao TSCĐ vào cuối kỳ không chính xác. c. Tổ chức kế toán tiền lương và phụ cấp theo lương  Tổ chức kế toán tiền lương Tiền lương bao gồm: lương cơ bản, lương hợp đồng dài hạn, các khoản phụ cấp có tính chất theo lương được chi trả theo đúng qui định hiện hành của Nhà nước. 18 Sơ đồ 2.10. Quy trình thanh toán tiền lương tại UD – CK (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) 2.2.5 Thực trạng hạch toán n i tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum Việc hạch toán nội bộ tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum được thực hiện dựa trên quy chế chi tiêu nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định số 253/QĐ-PHKT ngày 04 tháng 08 năm 2014 của Giám đốc Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum. Nguồn kinh phí dùng cho hoạt động của nhà trường bao gồm nguồn kinh phí do Nhà nước cấp, nguồn thu từ đào tạo và các nguồn thu khác. 2.2.6 Tổ chức hệ thống áo cáo tài chính, kiểm soát n i và lập hồ sơ qu ết toán Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum Ban kế hoạch tài chính Đại học Đà Nẵng Giám đốc Đại học Đà Nẵng Sơ đồ 2.11. Quy trình kiểm soát nội bộ báo cáo tài chính và lập hồ sơ quyết toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch, UD-CK) Bảng thanh toán lương (Phòng Kế hoạch – Tài chính) Giám đốc Phân hiệu Kho bạc Nhà nước Ngân hàng cán bộ viên chức (ATM) (1) (3) (6) (4) (2) (5) 19 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc 2.3.2 Những tồn tại, vƣớng mắc 2.3.3 Ngu ên nhân của những hạn chế trong tổ chức c ng tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 20 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM 3.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM 3.1.1 Định hƣớng hoàn thiện c ng tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 3.1.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện c ng tác kế toán tại Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM 3.3.2 Hoàn thiện tổ chức hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán của đơn vị hiện nay cần được vận dụng đúng theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT – BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính. Cần áp dụng đúng, thường xuyên cập nhật những thay đổi về quy định đối với hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho đơn vị. Đại học Đà Nẵng, Phân hiệu và các trường đại học thành viên khác nên có sự bàn bạc, thống nhất trong việc sử dụng tài khoản kế toán để thuận lợi trong công tác hạch toán tại đơn vị và công tác tổng hợp tại Bộ phận Kế hoạch – Tài chính của Đại học Đà Nẵng. a) Nội dung tổ chức hệ thống tài khoản kế toán * Xác nh danh mục ài khoản kế oán sử dụng:  Xây dựng chi tiết các tài khoản tổng hợp và cách hạch toán - Xây dựng tài khoản chi tiết đối với các tài khoản. - Đối với tài khoản nguồn kinh phí cần khai báo thống nhất bộ mã nguồn, tên nguồn và cách hạch toán vào tài khoản theo quy định chung như sau: 21 Nguồn thu phí lệ phí và nguồn thu khác tài khoản 3383 “doanh thu nhận trước” được kết chuyển sang TK 531 “Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ” được hạch toán như sau: Nợ TK 3383 - Nguồ n thu phí lệ phí và nguồn thu khác Có TK 531 - Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ Kết chuyển TK 531 “ Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ" sang TK911 “ xác định kết quả” như sau: Nợ TK 531 - Nguồn thu phí, lệ phí, nguồn khác và thu dịch vụ Có TK 911(TK9111-TK9118) - Nguồn thu phí, lệ phí, nguồn khác và thu dịch vụ Kết chuyển TK 821 “thuế TNDN” sang TK 911 “ Xác định kết quả” Nợ TK 911 - Nguồn thu dịch vụ Có TK 821 - Nguồn thu dịch vụ Kết chuyển TK 632,642 “giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động của hoạt động sản xuất kinh doanh” sang TK 911 “ Xác định kết quả” như sau: Nợ TK 911 - Nguồn thu phí lệ phí và nguồn thu khác, thu dịch vụ" Có TK 632; 642 - Nguồn thu phí lệ phí và nguồn thu khác, thu dịch vụ" Kết chuyển TK 911 “Xác định kết quả” sang TK 421 “ thặng dư, thâm hụt, lũy kế” như sau: Nợ TK 911 - Nguồn thu phí lệ phí và nguồn thu khác, thu dịch vụ Có TK 421 - Nguồn thu phí lệ phí và nguồn thu khác, thu dịch vụ 22 Kết chuyển TK 421 “thặng dư, thâm hụt, lũy kế” sang TK 431 “ trích lập quỹ phúc lợi, quỹ ổn định, quỹ phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ tăng thêm” như sau: Nợ TK 421 - Nguồn thu phí lệ phí và nguồn thu khác, thu dịch vụ Có TK 431 - Nguồn thu phí lệ phí và nguồn thu khác, thu dịch vụ * Sử dụng hệ hống ài khoản - Sử dụng các tài khoản để lập Báo cáo tài chính. - Sử dụng Mục lục Ngân sách Nhà nước. b) Thống nhất cách hạch toán giữa Phân hiệu và ĐHĐN Vào cuối năm tài chính, phần kinh phí còn lại phải thanh toán cho ĐHĐN được hạch toán vào tài khoản 3381.01 sau khi đã duyệt quyết toán. Phân hiệu có trách nhiệm lập bảng phải thu phải trả cho ĐHĐN. Căn cứ vào bảng Bảng báo cáo tổng hợp xác định chênh lệch thu – chi và phân phối chênh lệch thu - chi từ nguồn kinh phí được tự chủ của đơn vị, Phân hiệu sẽ bù trừ công nợ của ĐHĐN. Bút toán kết chuyển tiền được Phân hiệu thực một lần vào cuối năm. 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách, Báo cáo kế toán 3.2.3 Hoàn thiện tổ chức má kế toán Ban lãnh đạo đơn vị cần tạo điều kiện tối đa cho cán bộ kế toán thường xuyên được trau dồi kiến thức chuyên môn, phân công lao động hợp lý, đáp ứng được yêu cầu của công việc bằng việc cử cán bộ đi học tập, nâng cao nghiệp vụ, thường xuyên giao lưu, học hỏi thêm kinh nghiệm của các trường đại học khác. Với quy mô ngày càng phát triển đòi hỏi trình độ của kế toán viên phải càng được nâng cao. Ban Giám đốc Phân hiệu phải có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán tại 23 Phân hiệu, đặc biệt chú trọng về công tác đào tạo trình độ tin học và ngoại ngữ. Đồng thời, tạo mọi điều kiện để nhân viên kế toán của Phân hiệu có điều kiện tham gia tất cả các khóa học, các lớp tập huấn do cơ quan cấp trên hoặc cơ quan thuế tổ chức liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ kế toán để nắm bắt và cập nhập đầy đủ kịp thời về những đổi mới chính sách của Nhà nước. 3.3.4 Hoàn thiện tổ chức c ng tác kế toán với các phần hành a. Hoàn thiện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_hoan_thien_cong_tac_ke_toan_tai_phan_hieu_d.pdf
Tài liệu liên quan