Tóm tắt Luận văn Hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội của cơ quan điều tra trong Công an nhân dân (tr n cơ sở nghi n cứu thực tiễn ở Hà Tĩnh)

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục chữ viết tắt

Danh mục các bảng

MỞ ĐẦU . 1

Chương 1: NH NG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU

TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI. 7

1.1. Khái niệm, đặc điểm, ngu n tắc, th m qu ền của hoạt

động điều tra hình sự . 7

1.1.1. Khái niệm hoạt động điều tra . 7

1.1.2. Đặc điểm hoạt động điều tra. 9

1.1.3. Các nguyên tắc tố tụng hình sự chi phối hoạt động điều tra. 10

1.1.4. Th m qu ền điều tra c a c quan điều tra trong C ng an nh n d n . 13

1.2. Đặc điểm của các tội phạm về trật tự hội và đặc điểm

hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội. 15

1.2.1. Đặc điểm hình sự c a tội phạm về tr t tự hội . 15

1.2.2. Đặc điểm hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội. 19

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM

VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA

TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN TẠI TỈNH HÀ TĨNH .39

2.1. Khái quát tình hình tội phạm tại tỉnh Hà Tĩnh có li n quan

đến hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội . 39

2.1.1. hái quát về tình hình tội phạm . 39

2.1.2. Nh n t chung về tình hình tội phạm c a một số tội phạm

về tr t tự xã hội. 41

2.2. Tình hình hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội của

cơ quan điều tra trong công an nhân dân tỉnh Hà Tĩnh . 45

2.2.1. Những ết quả đạt đ c . 45

2.2.2. Những t n tại hạn chế v ng mắc . 552

2.2.3. Nguyên nhân. 63

Chương 3: NH NG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU

QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT

TỰ XÃ HỘI CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA TRONG

CÔNG AN NHÂN DÂN TẠI TỈNH HÀ TĨNH . 66

3.1. Hoàn thiện những qu định của pháp luật về tổ chức và

hoạt động điều tra. 66

3.2. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của các cán bộ điều tra. 71

3.3. Tăng cường quan hệ phối hợp của cơ quan điều tra . 74

3.3.1. Tăng c ờng quan hệ phối h p giữa các c quan điều tra . 74

3.3.2. Tăng c ờng quan hệ phối h p giữa c quan điều tra v i Viện

kiểm sát . 77

3.4. Tổ chức, động viên tầng lớp nhân dân tham gia vào công

tác đấu tranh ph ng chống tội phạm. 79

KẾT LUẬN . 82

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 84

pdf26 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội của cơ quan điều tra trong Công an nhân dân (tr n cơ sở nghi n cứu thực tiễn ở Hà Tĩnh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cũng nh đ a ra những giải pháp cụ thể để hoàn thiện h n hệ thống pháp lu t về hình sự cũng nh hoạt động điều tra hình sự nói chung góp phần đấu tranh phòng chống tội phạm trên địa bàn cả n c đặc biệt địa bàn Hà Tĩnh nói riêng. Đ ng thời những ết quả nghiên cứu trong lu n văn góp phần c ng cố và làm phong phú thêm iến thức về hoạt động điều tra hình sự. Học viên hi vọng rằng những ết quả nghiên cứu d i đ sẽ trở thành tài liệu tham hảo cho những bạn quan t m nghiên cứu những vấn đề liên quan đến đề tài. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu ết lu n danh mục tài liệu tham hảo lu n văn g m 3 ch ng: Ch ng 1. Những vấn đề lý lu n về hoạt động điều tra tội phạm đối v i tội phạm tr t tự hội. Ch ng 2. Thực trạng hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội c a c quan điều tra trong C ng an Nh n d n tại tỉnh Hà Tĩnh. Ch ng 3. Những giải pháp nhằm n ng cao hiệu quả hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội c a c quan điều tra trong C ng an Nhân dân. Chương 1 NH NG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI 1.1. Khái niệm, đặc điểm, ngu n tắc, th m qu ền của hoạt động điều tra hình sự 8 1.1.1. Khái niệm hoạt động điều tra Trong hoa học pháp lý Việt Nam có các quan điểm về điều tra và hoạt động điều tra m i một quan điểm thể hiện ở các góc độ hác nhau.Trong gi i hạn lu n văn nghiên cứu về hoạt động điều tra c a c quan điều tra trong c ng an nh n d n thì hoạt động điều tra đ c hiểu là hoạt động tố tụng nh m phát hiện, thu thập, củng cố, ghi nhận, thu giữ những th ng tin của vụ án b ng cách áp dụng các biện pháp do luật tố tụng hình sự quy đ nh nh m s dụng làm chứng cứ chứng minh các tình ti t của vụ án t đ ác đ nh tội phạm và ng ời phạm tội. Qua những ph n tích có thể nh n định rằng: Tội phạm về trật tự xã hội là tội phạm âm phạm đ n hoạt động ổn đ nh, hài hòa của các thành ph n hội trong cơ c u hội, âm phạm tính tổ chức của đời sống hội, tính chuẩn mực của các hành động hội, sự m t ổn đ nh trong hệ thống hội, những hành vi đ đ c quy đ nh trong pháp luật đ c em là tội phạm. Theo quan điểm c a tác giả Hoạt động điều tra tội phạm tr t tự hội là hoạt động tố tụng nh m phát hiện, thu thập, củng cố, ghi nhận, thu giữ những th ng tin của vụ án về tội phạm trật tự hội đ c quy đ nh tại ch ơng XII, XIII, XIV, XV, XIX, XX, XXII của ộ luật Hình sự 1999) b ng cách áp dụng các biện pháp do luật tố tụng hình sự quy đ nh nh m s dụng làm chứng cứ chứng minh các tình ti t của vụ án t đ ác đ nh tội phạm và ng ời phạm tội. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động điều tra Hoạt động điều tra là hoạt động tố tụng nên có những đặc điểm c a hoạt động tố tụng đ ng thời có những đặc điểm riêng nh sau: 1.1.2.1. Hoạt động điều tra đ c ti n hành theo đ ng trình tự, thủ tục, thẩm quyền pháp luật quy đ nh. Tính c ng hai đ c th hiện ở biện pháp và các thủ tục tố tụng trong quá trình điều tra còn nội dung, t qu điều tra ph i giữ bí mật. Đ cũng là ngu ên tắc đ c qu định trong BLTTHS nhằm đảm bảo tốt đ c ết quả điều tra đ c hách quan làm cở sở cho viện iểm sát và tòa án giải qu ết vụ án đúng ng ời đúng tội. 1.1.2.2. Trong hoạt động điều tra việc áp dụng các biện pháp điều tra t ơng ứng v i đ c đi m của t ng vụ án cụ th . Ví dụ: trong tội cố ý g th ng tích việc ác định dấu hiệu bắt buộc c a tội phạm nà là quan hệ nh n quả giữa hành vi phạm tội và h u quả g th ng tích cho ng ời bị hại. CQĐT phải làm rõ quan hệ nh n quả nà và giám định tỉ lệ th ng t t c a ng ời bị hại để ác định trách nhiệm hình sự c a bị can 9 1.1.2.3. Hoạt động điều tra vụ án hình sự c th ph i áp dụng các biện pháp ngăn ch n nh b t, tạm giữ, tạm giam và áp dụng các biện pháp c ng ch nh hám t ch ở, hám t nơi làm việc, hám nghiệm thân th do đ th ờng tiềm ẩn nguy cơ âm phạm đ n quyền tự do, dân chủ của công dân. 1.1.2.4. Hoạt động điều tra c mối quan hệ ch t ch và ch u sự ch c của cơ quan i m sát. Thể hiện th ng qua việc pháp lu t qu định cho Viện iểm sát các nhiệm vụ qu ền hạn nh t phê chu n các qu ết định tố tụng c a CQĐT; qu ết định áp dụng tha đổi các biện pháp ngăn chặn h bỏ các qu ết định h ng có căn cứ trái pháp lu t c a CQĐT 1.1.3. Các nguyên tắc tố tụng hình sự chi phối hoạt động điều tra 1.1.3.1. Hoạt động điều tra ph i t n tr ng sự thật, ti n hành một cách hách quan, toàn diện và đ y đủ Trong quá trình điều tra c quan điều tra phải thu th p iểm tra đánh giá trên tất cả ph ng diện h ng đ c u ên tạc cố tình bóp m o ha làm sai lệch sự th t do nhiều động c mục đích hác nhau. Mọi chứng cứ thu th p đ c trong quá trình điều tra phải đ c đánh giá trên c sở pháp lý 1.1.3.2. M i hoạt động điều tra ph i tuân theo quy đ nh của háp Luật và các nguyên t c trong BLTTHS Mục đích c a ngu ên tắc chỉ c quan điều tra và các c quan đ c giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra m i đ c tiến hành điều tra các vụ án hình sự việc áp dụng các biện pháp c ng chế biện pháp cũng nh biện pháp nghiệp vụ trong đấu tranh phòng chống tội phạm nhất thiết phải theo đúng qu định c a pháp lu t 1.1.3.3. T n tr ng danh dự, nhân phẩm, quyền và l i ích h p pháp của c ng dân. Là một trong những ngu ên tắc c bản để đảm bảo qu ền c ng d n. Hoạt động điều tra phải t n trọng qu ền và l i ích h p pháp c a c ng d n hi tiến hành điều tra. C quan điều tra điều tra viên chỉ đ c áp dụng biện pháp ngăn chặn biện pháp điều tra thu th p chứng cứ hi đ có những căn cứ và trong gi i hạn qu định c a pháp lu t. 1.1.3.4. Cơ quan điều tra c p d i ch u sự h ng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ của Cơ quan điều tra c p trên. C quan điều tra các cấp thực hiện chức năng nhiệm vụ và qu ền hạn c a mình và mối quan hệ l nh đạo chỉ đạo giữa c quan điều tra cấp trên và c quan điều tra cấp d i phải do pháp lu t qu định. C ng tác 10 l nh đạo chỉ đạo nà phải mang tính trực tiếp để bảo đảm sự nhanh chóng c a hoạt động điều tra. 1.1.4. Th m quyền điều tra c a cơ quan điều tra trong C ng an nhân dân Th m qu ền điều tra đ c qu định trong điều 110 c a BLTTHS và đ c cụ thể hóa tại điều 11 c a Pháp lệnh c a ban th ờng vụ Quốc Hội về Tổ chức điều tra hình sự. Đối v i c quan cảnh sát điều tra cấp hu ện trong đó đội cảnh sát điều tra tội phạm về tr t tự hội tiến hành điều tra các vụ án hình sự về các tội phạm qu định tại ch ng II III XIV, XV, XIX, XX, II c a BLHS hi các tội phạm đó thuộc th m qu ền t ử c a tòa án nh n d n cấp hu ện trừ các tội phạm thuộc th m qu ền điều tra c a c quan điều tra Viện iểm sát nh n d n tối cao và c quan an ninh điều tra trong công an nhân dân. C quan cảnh sát điều tra c ng an cấp tỉnh thì Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về tr t tự hội tiến hành điều tra các vụ án hình sự về các tội phạm qu định tại các ch ng nh trên thuộc th m qu ền t ử tòa án nh n d n tỉnh... c quan cảnh sát điều tra c a Bộ c ng an g m có cục cảnh sát điều tội phạm về tr t tự hội điểu tra các vụ án hình sự về những tội phạm đặc biệt nghiêm trọng phức tạp thuộc th m qu ền điều tra c a c quan cảnh sát điều tra c ng an cấp tỉnh nh ng t thầ cần trực tiếp điều tra áp dụng các biện pháp đ c qu định trong BLTTHS để tìm ra tội phạm và ng ời thực hiện hành vi phạm tội 1.2. Đặc điểm của các tội phạm về trật tự hội và đặc điểm hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội 1.2.1. Đặc điểm hình sự c a tội phạm về trật tự xã hội 1.2.1.1. ối t ng phạm tội - Thành phần đối t ng phạm tội: rất phong phú bao g m các thành phần hội hác nhau về d n tộc gi i tính độ tuổi trình độ học vấn hoàn cảnh inh tế Một số đặc điểm riêng hác ví dụ nh tội phạm m phạm sở hữu thì đối t ng nam gi i nhiều h n nữ gi i th ng th ờng sẽ có tiền án tiền sự mang tính chất c n đ - Về đặc điểm t m lý c a TPVTT H cũng th ờng phức tạp.Đối v i nhóm tội phạm về m phạm nh n th n th ờng bộc lộ ra thái độ hác th ờng đ i hi rất d nh n biết nh sự hoảng loạn hoang mang lo lắng sau hi g án hoặc đe dọa mua chuộc nh n chứng - Động c mục đích phạm tội rất đa dạng nh vì mục đích c n đ che dấu tội phạm hác có hi do m u thuẫn ghen tu ng thù tức ả ra từ tr c . 11 1.2.1.2. Thủ đoạn phạm tội - Đề chu n bị g án ngoài các vụ m phạm về nh n th n mang tính chất bột phát thì những vụ m phạm nh n th n hác đối t ng phạm tội th ờng nghiên cứu ĩ về nạn nh n thời gian đi lại ch ở n i làm việc các mối quan hệ c a nạn nh n. Địa điểm g án cũng có thể là n i đ c chu n bị s n nhằm mục đích sau đó để óa dấu vết tiêu h các v t chứng; nhóm tội phạm về m phạm sở hữu th ng th ờng tr c đó có sự chu n bị rất ĩ nh lựa chọn đối t ng chọn địa điểm phạm tội nh những hu vực bến e những đoạn đ ờng vắng để tiền hành c p - hi tiến hành g án: Ví dụ tội phạm về m phạm sở hữu để tiếp c n v i nạn nh n thì th ờng qua nhiều hình thức nh đột nh p giả danh những ng ời hác sau hi tiếp c n đ c mục tiêu chúng cũng nhanh chóng thực hiện hành vi phạm tội. - Sau hi g án: Hầu hết các nhóm tội phạm sau hi g án đều có th đoạn nhằm che dấu hành vi phạm tội c a mình nh tìm cách óa dấu vết dựng lại hiện tr ờng giả nhằm đánh lạc h ng điều tra bỏ hỏi địa bàn n i c trú 1.2.1.3. Hiện tr ờng d u v t phạm tội M i một vụ án thì đều để lại các hiện tr ờng hác nhau đặc điểm c a tội phạm giết ng ời hoặc giết ng ời c p tài sản th ng th ờng sẽ để lại những vết tích trên ng ời nạn nh ncác vụ án m phạm về sở hữu đối t ng phạm tội th ờng để lại dấu ch n dấu v n ta dấu vết súng đạn các hung hí dấu vết đ v dịch chu ển đ v t. d c đi m nhân thân ng ời b hại Đ là một trong những đặc điểm riêng c a các TPVTT H. Nạn nh n rất phong phú ở độ tuổi gi i tính d n tộc trình độ văn hóa...Ví dụ, trong các vụ giết ng ời c p tài sản thì nạn nh n th ờng là những ng ời có điều iện inh tế hoặc sống độc th n. 1.2.2. Đặc điểm hoạt động điều tra tội phạm về trật tự xã hội 1.2.2.1. Khởi tố b can và h i cung b can - Khởi tố b can: Th m qu ền hởi tố bị can về TPVTT H tr c hết thuộc về c quan điều tra có th m qu ền tiến hành các hoạt động điều tra về tội phạm nà ; Đối v i TPVTT H đối t ng hởi tố về các nhóm tội danh hác nhau là phong phú h n các nhóm tội phạm về ma tú cũng nh tr t tự quản lý inh tế..; vấn đề “có đ căn cứ đ c ác định hác nhau. Nh v việc ác định căn cứ phạm tội đối v i TPVTT H nói chung ít nhiều cũng rộng h n việc ác định căn cứ c a các nhóm tội phạm hác; 12 Hành vi c a TPVTT H th ờng di n ra trong một thời gian ngắn nên nhiều vụ án tr c hi hởi tố bị can thì c quan điều tra phải tiến hành đ ng thời nhiều biện pháp cấp bách để tránh những thiệt hại ả ra nh cấp cứu nạn nh n tru bắt th phạm... - H i cung b can: Đặc điểm c a các loại tội phạm sẽ chi phối đến hoạt động hỏi cung bị can. Ví dụ nh tội phạm về m phạm nh n th n thì th ng th ờng m phạm trực tiếp đến sức hỏe tính mạng danh dự nh n ph mnên chiến thu t hỏi cung đ c áp dụng hác nhau; Cách thức hỏi cung TPVTTXH th ờng t p trung làm rõ những vấn đề hác nh mối quan hệ v i bị can và ng ời bị hại nh n th n lai lịch c a từng bị can c ng cụ vũ hí g án hai thác nh ng m u thuẫn bị can trong băng ổ nhóm để làm rõ tội Chiến thu t hỏi cung bị can trong TPVTTXH th ờng là chiến thu t cảm hóa giáo dục (trong tr ờng h p phạm tội lần đầu cần có tác động thúc đ để hai báo ) ngoài ra còn có chiến thu t sử dụng m u thuẫn chiến thu t sử dụng tài liệu 1.2.2.2. L y lời hai của ng ời làm chứng, ng ời b hại - L y lời hai ng ời làm chứng: Đối v i nhóm TPVTT H ví dụ nh Nhóm tội phạm về m phạm nh n th n thì hoạt động lấ lời hai ban đầu đ c tiến hành ở những giai đoạn điều tra đầu điều tra và đ c em là một trong những biện pháp cấp bách. TPVTT H th ờng có sự tham gia c a các đối t ng làm chứng đặc biệt nh ng ời làm chứng là trẻ em ng ời làm chứng có hu ết t t về thể chất hoặc tinh thần và th ờng di n nhiều h n so v i các nhóm tội phạm hác nh tội phạm về ma tú (tội phạm nói nà th ờng hoạt động bí m t cho nên rất ít ng ời làm chứng cho vụ án). - L y lời hai ng ời b hại: TPVTT H có sự đa dạng trong nhóm ng ời bị hại h n so v i các nhóm tội phạm hác nên việc tiến hành lấ lời hai c a ng ời bị hại hác nhau ở từng vụ án. Ngoài ra có sự uất hiện c a nhóm ng ời bị hại điển hình cho nhóm tội phạm đó ví dụ nh tội hiếp d m đối t ng bị hại th ờng là nữ gi i tội bắt cóc trẻ em đối t ng bị hại là trẻ em Ph ng pháp đặt c u hỏi tác động t m lý đối v i ng ời bị hại có những đặc tr ng tù theo từng đối t ng cụ thể ví dụ nh ng ời bị hại là phụ nữ trẻ em ng ời bị hu ết t t về thể chất và tinh thần 1.2.2.3. ối ch t: Hoạt động đối chất đối v i TPVTT H đ c di n ra hi mà h ng có biện pháp nào hác để làm sáng rõ m u thuẫn còn đối v i tội phạm về tham nhũng hoạt động đối ch t di n ra hi vụ án cơ b n đ hoàn thành, b can đ nhận tội chỉ còn những tình ti t về số l ng tài s n b tham nh ng, t lệ ăn chia . Trong hoạt động đối chất th ng th ờng sử 13 dụng ph ng pháp ph n tích thu ết phục h ng dẫn t du và g i nh . 1.2.2.4. Nhận dạng: Đặc tr ng c a hoạt động nh n dạng trong TPVTT H bên cạnh việc nh n dạng ng ời còn sống thì nh n dạng trong tr ờng h p nạn nh n chết. Đối t ng nh n dạng th ờng phong phú h n các nhóm tội phạm hác.Việc ết thúc nh n dạng trong TPVTT H cũng có nhiều điểm hác biệt uất phát từ nội dung nh n dạng. ví dụ tr ờng h p nh n dạng tử thi. 1.2.2.5. Khám t: Mục đích c a hám t trong TPVTT H ch ếu là để phát hiện thu giữ c ng cụ hung hí g án tài liệu những tài sản c a ng ời bị hại C ng cụ ph ng tiện phạm tội thu th p đ c ít mang tính đặc thù nh các nhóm tội phạm hác mà rất phổ dụng đòi hỏi cán bộ hám t nhanh nhạ linh hoạt trong việc phát hiện chứng cứ. Việc hám t ch ở địa điểm đ i hi đ c tiến hành song song v i việc hám nghiệm hiện tr ờng. 1.2.2.6. Khám nghiệm hiện tr ờng, hám nghiệm t thi, em t d u v t thân th : - TPVTT H hiện tr ờng g án có thể là địa điểm bất ì trên thực tế có rất nhiều loại hiện tr ờng tù thuộc vào hành vi phạm tội. Ví dụ:Các hiện tr ờng nh âm phạm về nhân thân v i mục đính gi t ng ời c p tài s n thì ngoài các d u v t hung hí trên t thi, hiện tr ờng s đ lại d u v t cạy phá, lục soát nh m mục đích chi m đoạt tài s n. Cho nên việc thu th p chứng cứ tại hiện tr ờng có đặc thù riêng. - hám nghiệm tử thi th ờng chỉ di n ra ở TPVTT H điển hình các tội m phạm nh n th n nhằm phát hiện dấu vết phạm tội tên tử thi. - Điều tra viên tiến hành em t dấu vết th n thể để phát hiện trên ng ời họ có dấu vết phạm tội hoặc các dấu vết hác trong vụ án.Một số dấu vết đ c em là đặc tr ng c a TPVTT H nh dấu vết tinh trùng trong các vụ án hiếp d m dấu vết chất bài tiết nội tiết 1.2.2.7. Tr ng c u giám đ nh: Hoạt động tr ng cầu giám định c a TPVTT H đa dạng h n do quan hệ hội phức tạp các dạng giám định phổ biến c a tội phạm nà nh giám định sức hỏe t m thần độ tuổi giám định tử thi giám định các dấu vết để lại c a hành vi phạm tội (dấu vết súng đạn đ m ch m chất độc). Việc thực hiện giám định có thể di n ra tại c quan giám định hoặc tại n i điều tra vụ án 1.2.2.8. Thực nghiệm điều tra: Đối v i TPVTTXH tiến hành thực nghiệm điều tra h ng phải chỉ nhằm mục đích là ác định các hành vi th đoạn che dấu tội phạm hác mà còn nhằm mục đích iểm tra ác minh các 14 di n biến hành vi phạm tội hác nhau nh hành vi giết ng ời hiếp d m cố ý g th ng tích tác động đến nhiều hách thể loại hác nhau so v i tội phạm về inh tế. Vụ án TPVTTXH uất hiện nhiều dạng hiện tr ờng cho nên việc c ng tác chu n bị thực nghiệm điều tra phải tính đến nhiều tình huống Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI CỦA CƠ QUAN ĐIỀU TRA TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN TẠI TỈNH HÀ TĨNH 2.1. Khái quát tình hình tội phạm tại tỉnh Hà Tĩnh có li n quan đến hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội 2.1.1. Khái quát về tình hình tội phạm Trong những năm gần đầ d i tác động c a nhiều ếu tội phạm về tr t tự hội có nhiều di n biến phức tạp có sự gia tăng về số l ng tính chất th đoạn phạm tội ngà càng tinh vi. Theo số liệu thống ê từ năm 2011 đến 2013 Viện iểm sát các cấp đ thụ lý iểm sát điều tra và thực hành qu ền c ng tố là 264.502 vụ án trên toàn quốc. Trong đó số vụ án thuộc nhóm tội phạm về tr t tự hội có 77.839 vụ án chiếm ấp ỉ 29 78 % trên tổng số vụ án. Số liệu cụ thể nh sau: ảng 2.1: Tình hình tội phạm về trật tự hội tr n toàn quốc Năm Tổng số vụ án Tổng số vụ án về TTXH 2011 72.664 24.723 2012 94.007 26.266 2013 97.831 26.850 Đứng tr c di n biến chung trên toàn quốc thì tình hình tội phạm về tr t tự hội tại Hà Tĩnh cũng có sự gia tăng về số l ng và tính chất nghiêm trọng c a tội phạm ả ra trên hắp địa bàn tỉnh. ết quả hoạt động điều tra tội phạm đ c thể hiện: ảng 2.2: Tình hình tội phạm về trật tự hội tr n địa bàn Hà Tĩnh Năm Tổng số vụ ả ra tr n địa bàn tỉnh Tổng số vụ ả ra về TTXH Tổng số vụ ả tr n địa bàn về TTXH Tổng số vụ ả ra tr n chiếm t lệ 2009 763 544 71,29% 2010 913 651 71,30% 2011 797 614 77,03% 2012 860 588 68,37% 2013 1055 644 61,04% 15 Qua số liệu trên cho thấ tình hình tội phạm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói chung và tr t tự hội cùng các tệ nạn hội đang đi n biến phức tạp tỷ lệ h ng đ ng đều giữa các năm. t về mặt c cấu tội phạm thì tỷ lệ tội phạm về tr t tự hội chiếm phần l n trong tổng số tội phạm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Tổng số vụ ả ra về tr t tự hội qua các năm 2013 so v i năm 2012 tăng 9 52 sự tăng giảm số vụ ả ra đ c đánh giá qua nhiều ếu tố... tu nhiên điều đáng lo ngại t về mặt c cấu một số tội phạm vẫn có chiều h ng tăng tính chất mức độ phạm tội ngà càng phức tạp h n ví dụ năm 2013 so v i năm 2012: tội giết ng ời tăng 26 19 tăng 36 84 ; tội cố ý g th ng tích tăng 141 94 vụ tăng 50 chiếm 21 89 trong tổng số vụ c a năm... 2.1.2. Nhận x t chung về tình hình tội phạm c a một số tội phạm về trật tự xã hội 2.1.2.1. Các tội phạm âm phạm tính mạng, sức h e Tội phạm giết ng ời cố ý g th ng tích: đối v i nhóm tội phạm nà vẫn di n biến tăng dần đều. Đáng chú ý trong năm 2013: ả ra nhiều vụ giết ng ời do ngu ên nh n hội (25 vụ chiếm 96 1 tổng số vụ giết ng ời). Tội phạm trong lứa tuổi vị thành niên tiềm n nhiều phức tạp đ phát hiện 83 vụ v i 121 đối t ng g án cố ý g th ng tích (21 7 ); Đối v i tội cố ý g th ng tích th ờng chiếm tỷ lệ l n trong các vụ phạm pháp hình sự hành vi phạm tội th ờng ả ra nhanh và bột phát 2.1.2.2. Các tội âm phạm danh dự nhân phẩm Trong những năm gần đ các tội phạm hiếp d m tội phạm hiếp d m trẻ em giao cấu v i trẻ em... lại có chiều h ng tăng do sự ảnh h ởng c a văn hóa ph m đ i trụ để lại h u quả nghiêm trong. Một số vụ nổi cộm nh : Thầ giáo hiếp học sinh ( ỳ Anh); hiếp d m c p tài sản; ng ời già hiếp trẻ em mang tính chất loạn lu n 2.1.2.3. Tội âm phạm về sở hữu Do ảnh h ởng c a nền inh tế thị tr ờng lối sống h ng lành mạnh và hoạt động tội phạm liên tỉnh hiến cho tội phạm nà vẫn là một vấn đề nóng c a hoạt động điều tra phòng chống tội phạm trên địa bàn. Năm 2013, Tội phạm hoạt động ổ nhóm tiềm n nhiều phức tạp đ phát hiện 107 ổ nhóm 340 đối t ng chu ên c p c p gi t...; 2.1.2.4. Tội về tệ nạn hội Tệ nạn cờ bạc di n biến phức tạp cả về tính chất và qu m ph ng thức hoạt động hết sức tinh vi thể hiện sự liều lĩnh và chu ên nghiệp c a một số đối t ng. Đáng chú ý là phát hiện một số vụ đánh bạc có cán bộ 16 c ng chức tham gia v i số l ng tiền thu đ c há l n ( ra tại TP Hà Tĩnh T H ng Lĩnh) ph ng thức th đoạn hoạt động hết sức tinh vi nh thuê e t hách loại 50 ch ng i t p trung lên những vùng miền núi... Hoạt động mại d m cũng tăng lên đáng ể. 2.1.2.5. Tội chống ng ời thi hành c ng vụ Phần l n các đối t ng phạm tội th ờng nhắm t i các lực l ng cảnh sát iểm l m c ng an ... năm 2013 tình trạng chống ng ời thi hành c ng vụ nhất là chống lại lực l ng C ng an di n ra nghiêm trọng h n hành vi chống đối ngu hiểm liều lĩnh nh : dùng dao đe dọa ch m cán bộ C ng an làm nhiệm vụ V Quang, Can Lộc, TX Hồng Lĩnh , dùng ôtô đ m vào e c a lực l ng Cảnh sát Giao th ng Hải quan T Hà Tĩnh, H ơng Sơn)... 2.1.2.6. Tội vi phạm về quy đ nh điều hi n ph ơng tiện giao th ng Trong những năm gần đ mặc dù tình hình tại nạn giao th ng tại địa bàn Hà Tĩnh có chiều h ng giảm tu nhiên nhiều vụ án nghiêm trọng vẫn ả ra. H u quả tính riêng năm 2013 ả ra 180 vụ tai nạn giao th ng đ ờng bộ làm chết 136 ng ời bị th ng 164 ng ời thiệt hại tài sản hoảng 1 9 tỷ đ ng mà ngu ên nh n hầu hết là do vi phạm qu định về điều hiển giao th ng đ ờng bộ. Nh v tr c tình hình trên cho thấ di n biến tội phạm có sự biến động h ng đ ng đều giữa các năm nh ng tính theo u h ng chung thì tội phạm m phạm về tr t tự hội trên địa bàn có chiều h ng chung là tăng. 2.2. Tình hình hoạt động điều tra tội phạm về trật tự hội của cơ quan điều tra trong công an nhân dân tỉnh Hà Tĩnh 2.2.1. Nh ng t quả đạt được Trong những năm qua hoạt động điều tra tội phạm nói chung và hoạt động điều tra tội phạm về tr t tự hội nói riêng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đ đạt đ c những ết quả. ảng 2.3: T lệ phá án tội phạm trật tự hội trong 5 năm (2 -2013) Năm Spt Skt tổng số khởi tố T lệ phá án % Vụ Vụ ị Can 2009 544 373 685 68,56 2010 651 353 661 54,22 2011 614 387 731 63,02 2012 588 425 806 72,27 2013 644 477 962 74,06 Tính chung 5 năm 3,041 2015 3845 66,26 17 Qua bảng số liệu trên cho thấ tỷ lệ phá án tội phạm tr t tự hội trong 5 năm đạt đ c hiệu quả há cao cao nhất đạt 74 06 năm 2013. Điều nà cũng phản ánh sự n lực trực tiếp c a c quan điều tra tỉnh Hà Tĩnh. 2.2.1.1. Khởi tố b can và h i cung b can - Hoạt động hởi tố b can Hoạt động hởi tố bị can lu n đ c c quan điều tra tiến hành chặt chẽ c quan điều tra TPVTT H gắng cung cấp đầ đ h s làm căn cứ cho việc t phê chu n c a Viện iểm sát do v tránh đ c tình trạng oan sai bỏ lọt tội phạm. ết quả hởi tố bị can đ c thể hiện qua số liệu thống ê. Nhìn vào số liệu ta thấ di n biến tăng dần lên c a số l ng vụ án bị hởi tố điều tra năm 2011 số bị can hởi tố m i 731 chiếm 90 13 tổng số bị can bị hởi tố năm 2012 chiếm 90 25 tổng số bị can bị hởi tố. Qua số liệu trên có thể nói rằng hoạt động điều tra tội phạm cũng nh số bị can c a nhóm TPVTT H chiếm một tỷ lệ rất l n trong tổng số hởi tố bị can trong năm (Phụ lục1 2). Chính vì thế hoạt động hởi tố lu n đ c c quan điều tra c ng an tỉnh Hà Tĩnh quan t m.Các qu ết định hởi tố bị can hầu hết đ c Viện iểm sát phê chu n và đảm bảo đúng th tục. - H i cung b can Hiện na vẫn ch a có một tài liệu nào thống ê số l ng các cuộc hỏi cung bị can bởi lẽ m i một vụ án thì điều tra viên sẽ sử dụng những chiến thu t hác nhau trong điều tra một bị can có thể tiến hành hỏi cung một đến nhiều lần.Nh ng nhìn chung hoạt động hỏi cung bị can trong những năm gần đ đ có những hiệu quả đáng hích lệ. Nhiều vụ án nhiều bị can có nhiều tình tiết phức tạp hai báo c a bị can còn ngoan cố gian dối nh ng nhờ sự nhạ b n linh hoạt trong chiến thu t hỏi cung mà các điều tra viên đ hai thác thu th p đ c những th ng tin làm chứng cứ hữu ích phục vụ cho quá trình giải qu ết vụ án. Một số vụ án điển hình ở Vũ Quang Nghi u n 2.2.1.2. L y lời hai ng ời làm chứng, ng ời b hại Hoạt động lấ lời hai c a ng ời làm chứng ng ời bị hại c a c quan điều tra TPVTT H hầu hết đ c tiến hành h n tr ng nhanh chóng đặc biệt là trong những tr ờng h p tru bắt đối t ng phạm tội đối v i những tr ờng h p h ng mang tính cấp bách thì điều tra viên sẽ bố trí thời gian và tạo điều iện cho ng ời làm chứng và ng ời bị. Ví dụ nh một số vụ án hiếp d m trẻ em (Hu ện Nghi u n H ng hê). Sau hi lấ lời hai c a ng ời làm chứng ng ời bị hại thì c quan điều tra TPVTT H đều tiến hành iểm tra lời hai một cách th ờng u ên ịp 18 thời nh so sánh đối chiếu lời hai tr c và lời hai sau c a ng ời bị hại cũng nh c a ng ời bị hại hác so sánh lời hai c a ng ời bị hại v i những tài liệu chứng cứ thu th p đ c. 2.2.1.3. ối ch t Các cuộc đối chất thì ĐTV đều giải thích cho ng ời tham gia đối chất về trách nhiệm về việc từ chối trốn tránh hai báo hoặc cố tình hai báo gian dối; đ ng thời điều tra viên cũng hỏi rõ mối quan hệ c a những ng ời tham gia đối chất và áp dụng các ph ng pháp đối chất phù h p. Một số vụ án hoạt động đối chất cũng đ a ra đ c ết quả nh vụ án cố ý g th ng tích (Phố Ch u H ng S n) vụ án giết ng ời (Phú Lộc Can Lộc) 2.2.1.4. Nhận dạng Hoạt động nh n dạng thì h u chu n bị là h u có ý nghĩa quan trọng qu ết định sự thành c ng ha thất bại c a cuộc nh n dạng. Cho nên các cán bộ điều tra TPVTT H cố gắng hoàn tất các h u chu n bị nh n dạng nh hỏi ng ời nh n dạng tr c hi tiến hành nh n dạng chọn đối t ng t ng tự Một số cuộc nh n dạng điển hình nh nh n dạng bị can Trần Đình P (Nghi u n) về tội giết ng ời c p tài sản. 2.2.1.5. Khám xét Hoạt động hám t đều đ c th tr ởng cấp trên phê chu n lệnh hám t đầ đ . Đối v i TPVTTXH hoạt động hám t c a c quan điều tra ả ra hi nghi bị can cất giữ hung hí v t hí v t liệu nổ v t mang dấu vết phạm tội tài sản trộm cắp có đ c một số vụ lừa đảo chiếm đoạt tài sản c quan điều tra TP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfn_cuu_thuc_tien_o_ha_tinh_151_1946610.pdf
Tài liệu liên quan