3.5. SỬ DỤNG ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN KẸP
Kết hợp giữa việc sử dụng các bất đẳng thức để đánh giá và sử
dụng nguyên lý kẹp, ta có thể tính được giới hạn của một số dãy số
cho bởi hệ thức truy hồi. Sử dụng phương pháp này ta có thể đưa bài
toán tìm giới hạn của dãy đã cho về bài toán tìm giới hạn của những
dãy đơn giản hơn.
26 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Một số vấn đề chọn lọc về dãy số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hệ thống các phương pháp giải bài toán
tìm số hạng tổng quát và bài toán về giới hạn của dãy số.
Với những lý do trên và qua khả năng tìm hiểu, nghiên cứu, tôi
chọn “Một số vấn đề chọn lọc về dãy số” làm đề tài cho luận văn tốt
nghiệp bậc cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nhằm hệ thống lại một số phương pháp
hiệu quả để giải quyết bài toán xác định công thức tổng quát và
2
chứng minh sự tồn tại hoặc tìm giới hạn của dãy số.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dãy số.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chủ yếu đề cập đến phương pháp
xác định công thức tổng quát của dãy số và chứng minh sự tồn tại
hoặc tìm giới hạn của dãy số.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tham khảo các tài liệu viết về dãy số, đặc biệt là các tài liệu
về xác định công thức tổng quát và giới hạn của dãy số, sau đó hệ
thống lại kiến thức.
Trao đổi, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn để trình
bày nội dung các vấn đề của luận văn một cách phù hợp.
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị
Chương 2: Xác định công thức tổng quát của dãy số
Chương 3: Một số phương pháp chứng minh sự tồn tại hoặc
tìm giới hạn của dãy số
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tổng quan các kết quả của các tác giả đã nghiên cứu liên
quan đến Dãy số và ứng dụng thực tế qua các ví dụ, bài tập áp dụng,
nhằm xây dựng một tài liệu tham khảo cho những ai muốn nghiên
cứu về Dãy số.
Đưa ra một số bài toán, cũng như một số ví dụ minh họa
nhằm làm cho người đọc dễ dàng tiếp cận vấn đề được đề cập.
3
CHƢƠNG I
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. DÃY SỐ
Định nghĩa 1.1.1.[3] Một hàm số u xác định trên tập hợp các
số nguyên dương * được gọi là một dãy số vô hạn (hay gọi tắt là
dãy số).
Dãy số với các phần tử
nu thường được kí hiệu là
, 1,2,...nu n hoặc nu .
Giả sử cho và cho hai dãy số:
1 2( ) ( , ,..., ,...);n na a a a
1 2( ) ( , ,..., ,...);n nb b b b
Định nghĩa 1.1.2.[3]
a. Dãy 1 1 2 2: , ,..., ,...n n n n nc a b a b a b a b được
gọi là tổng của 2 dãy na và nb ;
b. Dãy 1 1 2 2: , ,..., ,...n n n n nd a b a b a b a b được
gọi là hiệu của 2 dãy na và nb ;
c. Dãy 1 2, ,..., ,...n nb b b b được gọi là tích của hằng
số và dãy nb .
1.2. DÃY SỐ BỊ CHẶN
Dãy số nu được gọi là dãy số bị chặn trên nếu tồn tại một số
M sao cho: *, nn u M .
Dãy số nu được gọi là dãy số bị chặn dưới nếu tồn tại một
số m sao cho: *, nn u m .
Dãy số nu được gọi là dãy số bị chặn nếu vừa bị chặn trên,
vừa bị chặn dưới. Nghĩa là, tồn tại một số M và một số m sao cho:
*,m nn u M .
4
1.3. DÃY SỐ ĐƠN ĐIỆU
Dãy số nu được gọi là dãy số tăng (tương ứng tăng nghiêm
ngặt) nếu với mọi *n ta có: 1n nu u (tương ứng
*
1,n nu u n ).
Dãy số nu được gọi là dãy số giảm (tương ứng giảm nghiêm
ngặt) nếu với mọi *n ta có: 1n nu u (tương ứng
*
1,n nu u n ).
Dãy số tăng hay giảm được gọi là dãy số đơn điệu.
1.4. CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂN
Định nghĩa 1.4.1.[3] Dãy nu được gọi là cấp số cộng khi và
chỉ khi kể từ số hạng thứ hai trở đi mỗi số hạng đều bằng số hạng
đứng trước nó cộng với một số không đổi. Số không đổi được gọi là
công sai của cấp số cộng.
Tính chất 1.4.1.[3]
a. Công thức của số hạng tổng quát:
*
1 ( 1) ,nu u n d n .
b.
*2
1 ,
2
n n
n
u u
u n
.
c. Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng:
11
1 2
2 1( )
...
2 2
n
n n
n u n dn u u
S u u u
.
Định nghĩa 1.4.2.[3] Dãy số nu được gọi là một cấp số
nhân khi và chỉ khi kể từ số hạng thứ hai trở đi mỗi số hạng đều bằng
số hạng đứng trước nó nhân với một số không đổi. Số không đổi
được gọi là công bội của cấp số nhân.
Tính chất 1.4.2.[3]
a. Công thức của số hạng tổng quát:
1 *
1. ,
n
nu u q n
.
5
b. 2 *
1 2. ,n n nu u u n .
c. Tổng của n số hạng đầu tiên:
1 2 1
1
... ,( 1)
1
n
n n
q
S u u u u q
q
.
d. Tổng các số hạng của cấp số nhân lùi vô hạn:
1
1 2 ...
1
u
S u u
q
.
1.5. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ VÀ CÁC ĐỊNH LÝ LIÊN
QUAN
Định nghĩa.[4] Dãy số 1 2, ,..., ,...n nu u u u có giới hạn là
số (điểm) a nếu bắt đầu từ một chỉ số nào đó, mọi số hạng
nu đều
nằm trong -lân cận bất kì ,U a của điểm a , tức là ở ngoài
,U a hoặc chỉ có một số hữu hạn số hạng hoặc không có số hạng
nào của dãy.
Kí hiệu: lim n
n
u a
hay nu a khi n .
Định lí 1.5.1.[4]
Nếu dãy ( nu ) có giới hạn thì nó bị chặn.
Định lí 1.5.2.[4]
Dãy hội tụ chỉ có một giới hạn.
Định lí 1.5.3.[4]
Nếu lim n
n
u a
, lim n
n
v b
và ,n nu v n thì a b .
Định lí 1.5.4.[4] (Giới hạn kẹp) Giả sử:
a. lim limn n
n n
u v
;
b. ,n n nu z v n ;
Khi đó lim n
n
z
.
Định lí 1.5.5.[4]
Nếu lim n
n
u a
thì lim | u | | |n
n
a
.
Định lí 1.5.6.[4]
6
Dãy đơn điệu tăng (giảm) hội tụ khi và chỉ khi nó bị chặn trên
(dưới).
Định lí 1.5.7.[4]
Giả sử các dãy ,n nu v hội tụ và lim n
n
u a
, lim n
n
v b
;
Khi đó:
a. lim( ) lim limn n n n
n n n
u v u v a b
;
b. lim( ) lim limn n n n
n n n
u v u v ab
;
c. Nếu 0,nu n và lim 0n
n
u
thì
1 1 1
lim
limn n n
n
u u a
.
7
CHƢƠNG II
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
2.1. SỬ DỤNG CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂN ĐỂ TÌM
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA MỘT SỐ DẠNG DÃY SỐ
Nội dung chủ yếu của phần này là giới thiệu một số kỹ thuật
biến đổi để qui về dãy số quen thuộc trong chương trình toán THPT
là cấp số cộng và cấp số nhân. Xét một số bài toán sau:
Bài toán 2.1.1.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy số nu
xác định bởi:
1
1n n
u c
u au b
với , ,a b c .
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: Nếu 1a thì dãy nu là một cấp số cộng với
công sai là b . Dựa vào tính chất của cấp số cộng ta tìm được số hạng
tổng quát của dãy là: 1 ( 1) ( 1) .nu u n b c n b
Trường hợp 2: Nếu 1a , ta qui dãy nu về dãy nv bằng
cách đặt ,n nv u k k ; trong đó số k được xác định sao cho
thỏa mãn 1n nv av (ta sẽ xác định được
1
b
k
a
).
Với cách đặt như trên ta được nv là một cấp số nhân, công
bội a. Dựa vào tính chất của cấp số nhân ta tìm được công thức tổng
quát của dãy nv . Từ đó suy ra công thức tổng quát của dãy nu .
Bài toán 2.1.2.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy số nu
xác định bởi:
1
1 ( )n n
u c
u au f n
với ,a c , ( )f n là một đa thức
bậc k theo n .
Phƣơng pháp giải.
Ta phân tích ( ) ( ) ( 1)f n g n ag n với ( )g n cũng là một đa
thức theo n .
8
Trường hợp 1: Nếu 1a , ta thấy đa thức ( ) ( 1)g n ag n có
bậc nhỏ hơn đa thức ( )g n một bậc và không phụ thuộc vào hệ số tự
do của ( )g n . Vì f( )n là đa thức bậc k nên để
( ) ( ) ( 1)(*)f n g n ag n ta cần chọn ( )g n là đa thức bậc 1k và
nên chọn hệ số tự do của ( )g n bằng không. Khi đó để xác định các
hệ số của ( )g n ta chỉ cần thay 1k giá trị bất kỳ của n vào (*) và
giải hệ gồm 1k phương trình này.
Lúc này ta có 1 1( ) u g(n 1) ... u (1)n nu g n g . Từ đó
suy ra công thức tổng quát của dãy nu .
Trường hợp 2: Nếu 1a , ta thấy ( ) ( 1)g n ag n và ( )g n là
hai đa thức cùng bậc. Vì vậy ta chọn ( )g n là đa thức bậc k và các
hệ số của ( )g n được xác định tương tự như trường hợp 1.
Lúc này ta có 1( ) ( ( 1)).n nu g n a u g n Đặt ( )n nv u g n
thì ta có dãy (v )n là một cấp số nhân, công bội a. Dựa vào tính chất
của cấp số nhân ta tìm được công thức tổng quát của dãy (v )n . Từ
đó tìm được công thức tổng quát của dãy nu .
Bài toán 2.1.3.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy số nu
xác định bởi:
1
1
n
n n
u c
u au b
với ,b,c , 0a .
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: Nếu a .
Ta phân tích: 1n n nk ak k
a
.
Khi đó ta có:
1 1
1 1( ) ... ( );
n n n
n nu bk a u kb a u bk
1
1( ) .
n n
nu a u bk bk
Trường hợp 2: Nếu a
Ta phân tích: 1( 1)n n nn n .
Khi đó:
9
1 11 1
1
1
( 1) ... ( );
( 1) .
n n n
n n
n n
n
u bn u b n u b
u b n u
2.2. DÙNG PHÉP THẾ LƢỢNG GIÁC ĐỂ XÁC ĐỊNH
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
Khi công thức truy hồi xuất hiện những yếu tố gợi đến các
công thức lượng giác thì ta có thể thử với phép thế lượng giác. Ta xét
một số bài toán sau:
Bài toán 2.2.1.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy số nu
xác định bởi:
1
2
12 1n n
u k
u u
với , 2k n .
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: 1k .
Khi đó 10; :cos k u . Từ công thức truy hồi của
dãy ta có thể liên tưởng đến công thức nhân đôi của hàm số côsin:
2cos2 2cos 1.
Ta có:
2
2 12 1 cos2 ;u u
2
3 22 1 cos4 ;u u
2
4 32 1 cos8 ;u u
Bằng qui nạp ta có thể chứng minh được 1cos2nnu
.
Trường hợp 2: 1.k
Ta đặt 1
1 1
2
u a
a
.
Bằng qui nạp ta chứng minh được:
1
1
2
2
1 1
, 2.
2
n
nnu a n
a
10
Bài toán 2.2.2.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy số nu
xác định bởi:
1
3
1 14 3n n n
u k
u u u
với , 2k n .
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: 1k .
Khi đó 10; :cos k u . Từ công thức truy hồi của
dãy ta có thể liên tưởng đến công thức nhân ba của hàm số côsin:
3cos3 4cos 3cos .
Ta có:
3
2 1 14 3 cos3 ;u u u
3
3 2 24 3 cos9 ;u u u
3
4 3 34 3 cos27 ;u u u
Bằng qui nạp ta có thể chứng minh được 1cos3nnu
.
Trường hợp 2: 1.k
Ta đặt 1
1 1
2
u a
a
.
Bằng qui nạp ta chứng minh được
1
1
3
3
1 1
, 2.
2
n
nnu a n
a
Bài toán 2.2.3. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
1
1
11 .
n
n
n
u a
u b
u
b u
với 2n .
Phƣơng pháp giải.
Ta đặt tan , tan tan 1 .na b u n
11
Bài toán 2.2.4. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
1
2
1n n
u
u a bu
với 2, 1, 2n ab
a
.
Phƣơng pháp giải.
Đặt:
1 cos ;u a
Bằng qui nạp ta chứng minh được 1cos2 , 2nnu a n
.
2.3. ỨNG DỤNG PHƢƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN
TÍNH VÀO BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG
QUÁT CỦA DÃY SỐ
Ở đây tôi chỉ trình bày ứng dụng của phương trình sai phân
tuyến tính cấp một và cấp hai trong một số dạng bài toán xác định
công thức tổng quát của dãy số (chỉ nêu phương pháp giải mà không
chứng minh).
Định nghĩa 2.3.1.[3] Phương trình sai phân tuyến tính cấp một là
phương trình dạng: *1 1,au ,n n nu bu f n ; 1
Trong đó , ,a b là các hằng số, 0a và nf là biểu thức của
n cho trước.
Phƣơng pháp giải.
Bước 1: Giải phương trình đặc trưng 0a b để tìm ;
Bước 2: Tìm nghiệm nu của phương trình sai phân tuyến tính
thuần nhất tương ứng: 1 0n nau bu (nghiệm này có dạng
1n
nu c
, trong đó c được xác định dựa vào 1u );
Bước 3: Tìm một nghiệm riêng *nu của phương trình không
thuần nhất;
Bước 4: Nghiệm tổng quát của phương trình (1) là
*
n n nu u u .
12
Bài toán 2.3.1. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
1
1 0n n
u
au bu
với 1n .
Phƣơng pháp giải.
Từ công thức truy hồi ta có:
2 1
1 2 1... .
n
n n n
b b b
u u u u
a a a
Bài toán 2.3.2. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác định
bởi:
1
1 ( )n n
u
au bu f n
với 1n , ( )f n là đa thức bậc k của n .
Phƣơng pháp giải.
Xét phương trình đặc trưng: 0 .
b
a b
a
Khi đó số hạng tổng quát của dãy được xác định
1 *.nn nu c u
Trong đó *nu được xác định như sau:
+ Nếu 0a b thì * (n)nu g , thay vào phương trình ta được:
( 1) ( ) ( )ag n bg n f n . Đồng nhất hệ số ta tìm được *nu .
+ Nếu 0a b thì * . (n)nu n g , thay vào phương trình ta
được: ( 1) ( 1) ( ) ( )a n g n bng n f n . Đồng nhất hệ số ta tìm được
*
nu .
Với ( )g n là đa thức bậc k của n và c là hằng số được xác định
dựa vào 1u .
Bài toán 2.3.3. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác định
bởi:
1
1 .
n
n n
u
au bu d
với 1n .
13
Phƣơng pháp giải.
Xét phương trình đặc trưng: 0 .
b
a b
a
Khi đó số hạng tổng quát của dãy được xác định:
1 *;nn nu c u
trong đó *nu được xác định như sau:
+ Nếu thì * . nnu A , thay vào phương trình ta được:
1. .n n n
d
a A b A d A
a b
;
Vậy * .
( )
n n
n
d d
u
a b a
+ Nếu thì * nnu An , thay vào phương trình ta được:
1. ( 1) . ;
.
( 1) ( 1)
n n na A n b An d
d d d
A
a n bn a n a n a
Vậy
1
* .
n
n
dn
u
a
Với c là hằng số sẽ được xác định dựa vào 1u .
Định nghĩa 2.3.2.[3] Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai là
phương trình dạng:
*
1 2 2 1,u ,au , ;n n n nu bu cu g n 2
trong đó , ,c, ,a b là các hằng số, 0a và ng là biểu thức
của n cho trước.
Phƣơng pháp giải.
Bước 1: Tìm nghiệm nu của phương trình sai phân tuyến tính
thuần nhất tương ứng: 2 1 0;n n nau bu cu
Bước 2: Tìm một nghiệm riêng *nu của phương trình không
thuần nhất;
Bước 3: Nghiệm tổng quát của phương trình (2) là *n n nu u u .
14
Bài toán 2.3.4. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
1 2
2 1
,
0n n n
u u
au bu cu
với 1n .
Phƣơng pháp giải.
Xét phương trình đặc trưng 2 0.a b c
Trường hợp 1: Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm thực
phân biệt
1 2, thì số hạng tổng quát của dãy có dạng
1 1
1 1 2 2
n n
nu c c
; trong đó 1 2,c c được xác định khi biết 1 2,u u .
Trường hợp 2: Nếu phương trình đặc trưng có nghiệm thực
kép 1 2 thì số hạng tổng quát của dãy có dạng
1 2( )
n
nu c c n ; trong đó 1 2,c c được xác định khi biết 1 2,u u .
Trường hợp 3: Nếu phương trình đặc trưng có nghiệm phức
x iy thì x iy cũng là nghiệm của phương trình đặc trưng.
Ta đặt: cos sin ;r i
Vậy số hạng tổng quát của dãy là 1 2( cos sin )
n
nu r c n c n ;
trong đó 1 2,c c được xác định khi biết 1 2,u u .
Bài toán 2.3.5. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
1 2
2 1
,
n
n n n
u u
au bu cu dq
với 1n .
Phƣơng pháp giải.
Giải phương trình đặc trưng 2 0a b c tìm nghiệm.
Ta có số hạng tổng quát của dãy là *n n nu u u ; trong đó:
nu là nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng được
xác định như ở bài toán 4, với 1 2,c c chưa được xác định.
*
nu được xác định như sau:
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm 1 q và 2 q
thì * nnu kq , thay vào phương trình ta được:
15
2 1
2
;n n n n
d
akq bkq ckq dq k
aq bq c
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm
1 q hoặc
2 q thì
* n
nu knq , thay vào phương trình ta được:
2 1
2
( 2) ( 1) ;
.
( 2) ( 1)
n n n nak n q bk n q cknq dq
d
k
a n q b n q cn
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm
1 2 q thì
* 2 n
nu kn q , thay vào phương trình ta được:
2 2 2 1 2
2 2 2 2 2
( 2) ( 1) ;
.
( 2) ( 1) 2
n n n nak n q bk n q ckn q dq
d d
k
a n q b n q cn aq
Từ hệ thức *n n nu u u ta tìm được 1 2,c c khi biết 1 2,u u .
Bài toán 2.3.6. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
1 2
2 1
,
( )n n n
u u
au bu cu f n
, 1n , ( )f n là đa thức bậc k
theo n .
Phƣơng pháp giải.
Giải phương trình đặc trưng 2 0a b c tìm nghiệm.
Ta có số hạng tổng quát của dãy có dạng *n n nu u u ; trong
đó:
nu là nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng được
xác định như ở bài toán 4, với 1 2,c c chưa được xác định.
*nu được xác định như sau:
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm 1 1 và 2 1 thì
* ( )nu g n .
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm 1 1 hoặc 2 1
thì * ( )nu ng n .
16
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm
1 2 1 thì
* 2 ( )nu n g n .
Trong đó ( )g n là đa thức cùng bậc với ( )f n .
Từ hệ thức *
n n nu u u ta tìm được 1 2,c c khi biết 1 2,u u .
2.4. ỨNG DỤNG ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH ĐỂ XÁC ĐỊNH
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
Ta xét một số bài toán sau:
Bài toán 2.4.1. Xác định số hạng tổng quát của hai dãy nu
và nv thỏa mãn
0 0
1
1
,
n n n
n n n
u v
u au bv
v cu dv
.
Phƣơng pháp giải
Đặt
n
n
n
u
X
v
,
a b
A
c d
. Khi đó ta được:
1 0...
n
n nX AX A X .
Như vậy bài toán sẽ được giải quyết khi ta xác định được nA .
Bài toán 2.4.2. Xác định số hạng tổng quát của các dãy
,n nx y và nz thỏa mãn:
0 0 0
1 1 1 1 *
1 2 2 2
1 3 3 3
, y ,
,
n n n n
n n n n
n n n n
x z
x a x b y c z
n
y a x b y c z
z a x b y c z
.
Phƣơng pháp giải.
Đặt
1 1 1
2 2 2
3 3 3
,
n
n n
n
a b c x
A a b c X y
a b c z
. Khi đó ta được:
1 0...
n
n nX AX A X .
17
2.5. PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG HÀM SINH TÌM CÔNG
THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
Cơ sở lý thuyết
Định nghĩa Hàm sinh thường của dãy số vô hạng
0n n
a
là
một chuỗi hình thức được xác định bởi:
2
0 1 2( ) ... ...
n
nG x a a x a x a x
Sau đây tôi sẽ tổng kết một số công thức thường dùng trong
hàm sinh:
a/ 2 3
1
1 ...
1
x x x
x
;
b/ 2 3
2
1
1 2 3 4 ...
(1 )
x x x
x
;
c/ 2 3 *1
0
1 ( 1) ( 1)( 2)
1 ... ,
(1 ) 2! 3!
i i
i nn
i
n n n n n
nx x x C x n
x
;
d/ 2 3
1
1 ...
1
x x x
x
;
e/ 2 2 3 3
2
1
1 2 3 4 ...
(1 )
ax a x a x
ax
;
f/ 2 3
1
1 ...
1
r r r
r
x x x
x
;
g/ 2 3
1
1 ...
1
r r r
r
x x x
x
Ứng dụng hàm sinh vào xác định công thức tổng quát của
dãy số
Xét một vài bài toán sau:
Bài toán 2.5.1. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
0 1
2 1
,u
n n n
u a b
u pu qu
với 0n .
Phƣơng pháp giải.
Đặt ( )G x là hàm sinh cho dãy nu , ta có:
18
2 3
0 1 2 3( ) ...G x u u x u x u x ;
2 3 4
0 1 2 3( ) ...pxG x pu x pu x pu x pu x ;
2 2 3 4 5
0 1 2 3( ) ...qx G x qu x qu x qu x qu x ;
Cộng 3 đẳng thức trên vế theo vế, kết hợp với hệ thức truy hồi
đề cho ta được:
1 0 0
2
( )
( )
1
u pu x u
G x
px qx
.
Trường hợp 1: Nếu 2, :1 (1 )(1 )px qx x x ;
Do đó 1 0 0
( )
( )
(1 )(1 ) 1 1
u pu x u A B
G x
x x x x
;
Quy đồng và đồng nhất hệ số ta tìm được ,A B .
0 0
( ) ( ) ( )
1 1
n n
n n
A B
G x A x B x
x x
.
Do đó hệ số của nx trong khai triển của ( )G x là n nA B
nên: , 0n nnu A B n .
Trường hợp 2: Nếu 2 2:1 (1 )px qx x :
Do đó 1 0 0
2 2
( )
( )
(1 ) 1 (1 )
u pu x u A B
G x
x x x
;
Quy đồng và đồng nhất hệ số ta tìm được ,A B .
2
0 0
( ) ( ) (n 1)( )
1 (1 )
n n
n n
A B
G x A x B x
x x
.
Do đó hệ số của nx trong khai triển của ( )G x là:
( 1) ( 1)n n nA B n A B n nên
[ ( 1)] , 0nnu A B n n .
Trường hợp 3: Nếu
2, :1 1 1px qx i x i x
Do đó :
19
1 0 0( )( )
1 ( ) 1 ( )1 1
u pu x u A B
G x
i x i xi x i x
Quy đồng và đồng nhất hệ số ta tìm được ,A B .
0 0
( ) [( ) ] [( ) ]
1 ( ) 1 ( )
n n
n n
A B
G x A i x B i x
i x i x
Do đó hệ số của nx trong khai triển của ( )G x là
( ) ( )n nA i B i nên: ( ) ( ) , 0n nnu A i B i n .
Ta có thể chuyển i về dạng lượng giác (cos sin )r i
để dễ tính lũy thừa.
Bài toán 2.5.2. Tìm công thức tổng quát của dãy nu xác
định bởi:
0 1
2 1
,u
( )n n n
u a b
u pu qu f n
với 0n , (n)f là một biểu
thức theo n .
Phương pháp sử dụng hàm sinh để tìm công thức tổng quát
của dãy số có dạng đã cho tương tự như bài toán ở trên.
20
CHƢƠNG III
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHỨNG MINH SỰ TỒN TẠI
HOẶC TÌM GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
3.1. SỬ DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ BỊ CHẶN
Phương pháp chung.
Bước 1: Chứng minh dãy số tăng và bị chặn trên bởi số M
(hoặc giảm và bị chặn dưới bởi số m).
Bước 2: Tính giới hạn của dãy số theo một trong hai cách sau:
*Cách 1:
- Đặt lim n
n
u a
;
- Từ hệ thức truy hồi ta được một phương trình theo ẩn a ;
- Giải phương trình tìm nghiệm a và giới hạn của dãy ( )nu là
một trong các nghiệm của phương trình trên.
*Cách 2:
- Tìm công thức tổng quát của dãy số;
- Tính giới hạn của dãy số dựa vào công thức tổng quát vừa
tìm.
3.2. DÙNG HÀM CO VÀ ĐỊNH LÝ LAGRANGE
Hàm số co. Hàm số : D Df được gọi là một hàm số co
trên D nếu tồn tại số thực 0 1q sao cho
( ) ( ) , ,f x f y q x y x y D .
Định lý. Nếu ( )f x là 1 hàm số co trên D thì dãy số (x )n xác
định bởi 0 1, ( )n nx a D x f x hội tụ. Giới hạn của dãy số là
nghiệm duy nhất trên D của phương trình ( )x f x .
Phương pháp này thường dùng đối với dạng bài toán:
Cho dãy số thực ( )nu xác định bởi
1 *
1
,
( )n n
u a
n
u f u
.
21
Khi đó nếu ( )f u là hàm số có đạo hàm trên khoảng D chứa
a và ' ( ) 1,f u q u D thì ( )nu có giới hạn hữu hạn khi
n . Ngược lại nếu ( )f u là hàm số có đạo hàm trên khoảng D
chứa a , ( ) 0f a và ' ( ) 1,f u q u D thì ( )nu dần về dương
vô cùng khi n . Trường hợp ( )nu có giới hạn thì giới hạn đó
chính là nghiệm của phương trình ( )f u u .
Trong phương pháp này ta cũng thường dùng định lý Lagrange
Định lý Lagrange. Nếu f là hàm số liên tục trên ;a b và
khả vi trên (a;b) thì khi đó luôn tồn tại ;c a b sao cho
'( ) ( ) ( )( )f b f a f c b a .
3.3. PHƢƠNG PHÁP DÃY PHỤ
Trong phương pháp này ta sẽ thông qua giới hạn của một dãy
số khác để tìm giới hạn của dãy số đã cho bằng cách đặt thêm một
dãy số phụ.
3.4. DÙNG GIỚI HẠN HÀM SỐ
Đối với một vài dãy số có dạng *( ),nu f n n , nếu ta có
lim ( )
x
f x l
thì lim nu l . Như vậy, ta đã chuyển việc tính giới hạn
dãy số sang tính giới hạn hàm số. Khi tính giới hạn hàm số, ta có thể
sử dụng nhiều tính chất liên quan đến hàm số hơn. Và ta cũng có thể
sử dụng qui tắc L’Hospital để tính giới hạn đơn giản hơn, đó là điều
mà khi tính giới hạn dãy ta không dùng được.
3.5. SỬ DỤNG ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN KẸP
Kết hợp giữa việc sử dụng các bất đẳng thức để đánh giá và sử
dụng nguyên lý kẹp, ta có thể tính được giới hạn của một số dãy số
cho bởi hệ thức truy hồi. Sử dụng phương pháp này ta có thể đưa bài
toán tìm giới hạn của dãy đã cho về bài toán tìm giới hạn của những
dãy đơn giản hơn.
22
3.6. DÙNG ĐỊNH LÝ STOLZ – CESARO
Định lý trung bình Cesaro. Nếu dãy số nu có giới hạn hữu
hạn là a thì dãy số các trung bình cộng 1 2
... nu u u
n
cũng có
giới hạn là a .
Định lý này có thể phát biểu dưới dạng tương đương sau:
Nếu 1lim n n
n
u u a
thì lim n
n
u
a
n
.
Định lý Stolz . Cho 2 dãy ,n nu v thỏa mãn:
i/ nv tăng thực sự đến ;
ii/ 1
1
lim n n
n
n n
u u
a
v v
;
Khi đó lim n
n
n
u
a
v
.
Định lý trung bình Cesaro và định lý Stolz có nhiều ứng dụng
trong việc tìm giới hạn của dãy số, đặc biệt là các dãy số có dạng
1n n nu u u
.
3.7. SỬ DỤNG TỔNG TÍCH PHÂN
Để tìm giới hạn của một tổng phụ thuộc vào n , trong
nhiều trường hợp ta gặp khó khăn trong việc phân tích để tính tổng
đó. Tuy nhiên, ta lại có thể phân tích tổng này về dạng tổng của tích
phân, rồi chuyển bài toán tính giới hạn về bài toán tính tích phân
tương ứng.
Theo định nghĩa tích phân xác định thì ta có : Nếu hàm ( )f x
khả tích trên đoạn ;a b thì với mọi phép phân hoạch của đoạn
;a b và mọi cách chọn các điểm 1; , 1,2,...,i i ix x i n ta luôn
có 1
0
1
( ) lim ( )( )
b n
i i i
d
ia
f x dx f x x
. Tron
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenthithuynhi_tt_4932_1947704.pdf