Tóm tắt Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Đẩy mạnh công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

- Mạng lưới hoạt động kinh doanh các cấp chi nhánh thường xuyên

được soát xét, bổ sung, bố trí lao động được lựa chọn phù hợp, đáp

ứng yêu cầu kinh doanh và cạnh tranh.

- Công tác quản trị, điều hành kỷ cương, phân công rõ người rõ

việc theo phân cấp quản lý, ủy quyền cho người đứng đầu các Chi

nhánh.

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiên cứu của luận văn là nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. Từ đó luận văn có các mục đích cụ thể sau đây: - Xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. - Xác định căn cứ thực tiễn về việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. - Nghiên cứu phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được các mục đích nêu trên, luận văn tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây: - Hệ thống hoá, bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng về nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, chỉ ra những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân . 4 - Đề xuất định hướng và giải pháp tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung cơ bản về công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. - Về không gian : Luận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: Thời kỳ nghiên cứu của luận văn từ năm 2013 đến năm 2015, định hướng nghiên cứu đến năm 2020. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu luận văn - Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. - Phương pháp tổng hợp tư duy logic kinh tế, phương pháp phân tích, thống kê so sánh, đối chiếu để đánh giá, làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Bên cạnh đó, luận văn còn chú trọng đến việc kết hợp với việc quan sát các hoạt động thực tiễn. Luận văn có sử dụng các tài liệu, số liệu trong và ngoài nước đã công bố có liên quan đến đề tài. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Về lý luận Luận văn đã góp phần vào việc xây dựng khung lý thuyết về nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại, theo đó làm 5 rõ một số khái niệm, vai trò, đặc điểm, các tiêu chí đánh giá và nội dụng cơ bản của nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Xác định vị thế cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay, kinh nghiệm hoạt động trong thời gian qua, nghiên cứu vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể trong tình hình mới, từ đó đưa ra những giải pháp để giải quyết nút thắt, điểm yếu của chi nhánh và từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, nội dung của luận văn được kết cấu bao gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở khoa học về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình 6 Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường và cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại 1.1.1. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường 1.1.1.1. Khái niệm Cạnh tranh là cuộc đua tài, đua sức giữa các đối thủ trên thương trường trong việc thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị trường. Động cơ của cạnh tranh nhằm đạt được ưu thế, lợi ích hơn về lợi nhuận, về thị trường, mục tiêu marketing, nguồn cung ứng, về kỹ thuật, khách hàng tiềm năng 1.1.1.2. Các hình thức cạnh tranh 1.1.2. Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng là sự ganh đua hợp pháp giữa các ngân hàng thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp nhằm đạt đến các mục tiêu cụ thể của mình như thị phần, lợi nhuận, vốn, hiệu quả, an toàn, danh tiếng 1.1.2.2. Sự cần thiết phải cạnh tranh 1.1.2.3. Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng 1.2. Một số vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính Ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ, vượt 7 qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. 1.2.2. Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại - Cạnh tranh về chất lượng, sản phẩm, dịch vụ - Cạnh tranh bằng giá - Cạnh tranh qua hệ thống phân phối và quảng cáo Ngoài ra còn nhiều hình thức cạnh tranh như cạnh tranh bằng chính sách marketing 1.2.3. Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó cung cấp giá trị lớn hơn cho khách hàng làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng so với các đối thủ. 1.2.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Các chỉ tiêu đánh giá năng lực của Ngân hàng: Năng lực tài chính, Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ, Nguồn nhân lực, Năng lực công nghệ, Năng lực quản trị điều hành ngân hàng, Danh tiếng, uy tín, hệ thống mạng lưới và khả năng hợp tác, Năng lực thích ứng và đổi mới 1.3. Những vấn đề cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng là nâng cao khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của ngân hàng trong mô i trường cạnh tranh trong và ngoài nước. Vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM chủ yếu tập trung nâng cao các yếu tố từ công tác chỉ đạo và điều hành, chất lượng đội ngũ cán bộ, uy tín và thương hiệu của NHTM. 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh 1.3.3. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh 8 Để nâng cao năng lực cạnh tranh, các ngân hàng thương mại cần phải làm một số nhiệm vụ chính sau đây: - Tăng cường năng lực tài chính theo hướng mở rộng quy mô và an toàn - Đẩy mạnh công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng gắn liền với định hướng phân khúc thị trường - Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng - Chú trọng việc xây dựng uy tín, giá trị thương hiệu của ngân hàng 1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh 1.3.4.1. Nhóm các nhân tố khách quan 1.3.4.2 Nhóm các nhân tố chủ quan 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng thương mại 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh 1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh tỉnh Quảng Bình 1.4.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh tỉnh Quảng Bình 1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Thứ nhất: Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên cơ sở nghiên cứu thị trường. Thứ hai: Phát triển thế mạnh về mạng lưới kênh phân phối rộng khắp, tận dụng tối đa lợi thế của kênh phân phối truyền thống hiện có. 9 Thứ ba: Tiếp tục nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên, xây dựng chuẩn mực phong cách giao dịch và phục vụ khách hàng, thực hiện tốt các quy chuẩn đạo đức nghề nghiệp, đào tạo các kỹ năng mềm. Thứ tư: Chú trọng xây dựng chiến lược marketing nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của ngân hàng đến với mọi tầng lớp dân cư ở khắp mọi nơi. Thứ năm: Agribank nên chú trọng vào việc chăm sóc những khách hàng trung thành, tìm hiểu họ tốt hơn, tìm thêm các dịch vụ mà họ có thể cần hay muốn sử dụng. 10 Tóm tắt chương 1 Chương 1, những nội dung khoa học chủ yếu sau đây được đề cập đến: Một là, hệ thống hoá những vấn đề lý luận về cạnh tranh, năng lực canh tranh của Ngân hàng thương mại. Hai là, Hệ thống hoá trên cơ sở chỉnh sửa bổ sung cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại. Ở đây luận văn đã luận giải và hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản như: Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh, các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại, những công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các NHTM. Ba là, Tổng kết kinh nghiệm của một số Ngân hàng thương mại trên địa bàn và một chi nhánh có kết quả hoạt động nổi bật trong hệ thống Agribank; rút ra những bài học kinh nghiệm đối với Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. Trên đây là những vấn đề lý luận cơ bản được coi là đóng góp khoa học mới của luận văn về lý luận làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng và đề ra các giải pháp thực hiện ở các chương sau. 11 Chương 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình 2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt được tổ chức và hoạt động theo mô hình chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc có con dấu riêng và bảng cân đối tài khoản riêng, đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, có quyền tự chủ trong kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Agribank Quảng Bình 2.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự và nguồn nhân lực tại Chi nhánh 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 – 2015 2.2.1. Hoạt động huy động vốn 2.2.2. Hoạt động tín dụng 2.2.3. Các hoạt động dịch vụ khác 2.3. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 – 2015 2.3.1. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh 12 Quảng Bình theo mô hình SWOT 2.3.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 – 2015 2.3.2.1. Năng lực tài chính Trong những năm vừa qua, mặc dù tổng thu nhập có biến động mạnh và có giảm mạnh nhưng tình hình tài chính của Agribank Quảng Bình vẫn được đảm bảo. Quỹ thu nhập vượt kế hoạch do Trụ sở chính giao 11%, tài chính một số chi nhánh đã có cải thiện. Bảng 2.7: Kết quả tài chính của Agribank Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2015/2013 Số tiền % I. Tổng thu nhập 702.861 708.295 677.010 -25.851 -3,68 1. Thu lãi và các khoản tương tự 667.360 655.633 620.320 -47.040 -7,05 2. Thu ngoài lãi 35.501 52.662 56.690 21.189 59,69 II. Tổng chi 574.788 578.553 546.063 -28.725 -5,00 1. Chi phí lãi và các khoản tương tự 415.256 416.556 377.321 -37.935 -9,14 2. Chi ngoài lãi 159.532 161.997 148.371 -11.161 -7,00 III. Lợi nhuận trước dự phòng RRTD 154.043 169.633 161.537 7.494 4,86 IV. Lợi nhuận 128.073 129.742 130.947 2.874 2,24 V. Hệ số lương 1.58 1.51 1.53 (Nguồn: Báo cáo tổng kết Agribank Quảng Bình các năm 2013 - 2015) Nguồn thu chủ yếu của chi nhánh là thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng trên 92% trên tổng thu; trong những năm qua, với chủ trương đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ ngoài tín dụng nhưng nguồn thu từ hoạt động dịch vụ vẫn còn thấp, nhìn chung tỷ lệ thu từ dịch vụ vẫn chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng thu, chưa phù hợp với xu hướng 13 hoạt động của Ngân hàng hiện đại. Năm 2015 tổng thu nhập của toàn chi nhánh đạt 677.010 triệu đồng, hệ số lương chi nhánh đạt được là 1,53 lần, kết quả đạt được như trên chủ yếu là nguồn thu từ hoạt động tín dụng. 2.3.2.2. Tính đa dạng của sản phẩm và dịch vụ Những năm gần đây Agribank đã chú trọng vào việc mở rộng danh mục sản phẩm tiền gửi song chưa chú trọng đến thay đổi các hình thức của các sản phẩm truyền thống nhằm nâng cao hơn tính linh hoạt cho sản phẩm. Trong những năm qua, Agribank đã có những bước đột phá trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ hiện đại đang ngày một hoàn thiện hơn. 2.3.2.3. Nguồn nhân lực Agribank tạo mọi điều kiện để mỗi cá nhân phát triển đồng thời chú trọng việc xây dựng nguồn nhân lực có chất lượng cao, tác phong chuyên nghiệp phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng. Agribank gắn liền chế độ khen thưởng cán bộ nhân viên của Agribank với kết quả hoạt động kinh doanh, mục tiêu công việc đạt được và chất lượng dịch vụ của mỗi nhân viên thực hiện cho khách hàng. 2.3.2.4. Năng lực công nghệ Hiện tại, ngoài hệ thống IPCAS, Agribank Quảng Bình đang sử dụng nhiều hệ thống ứng dụng khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đặc biệt vào những ngày cuối năm 2015, Agribank đã cho ra mắt hệ thống phát hành và thanh toán thẻ chip theo chuẩn EMV với mục đích tăng cường tính bảo mật, an ninh, an toàn hệ thống, giảm thiểu rủi ro, tổn thất phát sinh do hành vi gian lận, giả mạo thẻ. 2.3.2.5. Năng lực quản trị điều hành ngân hàng Agribank đã và đang hoàn thiện cơ cấu tổ chức, xây dựng các chiến lược, chính sách, xây dựng và hoàn thiện kế hoạch phát triển thể 14 chế, tổ chức hoạt động theo mô hình hiện đại hóa cho phép phân định rõ chức năng các bộ phận, từng khối, xử lý triệt để các khoản nợ xấu tập trung tại các doanh nghiệp nhà nước, và đã đem lại kết quả khả quan, tỷ lệ nợ xấu đã giảm đi đáng kể là nỗ lực rất lớn, đáng ghi nhận. 2.3.2.6. Danh tiếng, uy tín, hệ thống mạng lưới và năng lực duy trì mở rộng thị phần của ngân hàng Bảng 2.20: Mạng lưới của một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Agribank Ngân hàng Số lượng Tổng CN PGD 51 16 35 1. Agribank 24 11 13 2. Vietinbank 7 1 6 3. Vietcombank 3 1 2 4. BIDV 11 2 9 5. Sacombank 6 1 5 (Nguồn: Báo cáo nghiên cứu của Agribank Quảng Bình) Cũng theo báo cáo đánh giá của Agribank tỉnh Quảng Bình mạng lưới các NHTM vẫn tiếp tục được gia tăng và mở rộng không ngừng, đặc biệt là các ngân hàng mới cố phần hoá như Vietinbank, Vietcombank, BIDV đã có những sự phát triển mạnh về mạng lưới, định hướng rõ ràng hơn về mục tiêu phát triển mảng dịch vụ bán lẻ. Tuy nhiên hạn chế nói chung của Agribank là nhận diện thương hiệu và không gian giao dịch của Agribank chưa được thống nhất và còn nhiểu hạn chế so với 3 ngân hàng còn lại. 2.4. Thực trạng công tác nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015 2.4.1. Về việc tăng cường năng lực tài chính theo hướng mở rộng quy mô và an toàn Ban Giám đốc Agribank Quảng Bình đã ban hành các văn bản chỉ 15 đạo kịp thời, quyết liệt (bao gồm việc tổ chức đoàn phân tích nợ, chỉ đạo cụ thể từng khách hàng theo từng chi nhánh sau khi phân tích, theo dõi, kiểm tra giám sát việc thực hiện, chính sách khen thưởng,) nhằm khuyến khích tăng trưởng tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng, kết quả triển khai đã thực sự có hiệu quả. Ngoài những mặt đã làm được, năng lực tài chính của Agribank Quảng Bình vẫn còn yếu. Chủ yếu là do các chi nhánh trực thuộc Agribank Quảng Bình trên địa bàn TP. Đồng Hới kinh doanh không đạt hiệu quả. Về nguồn vốn huy động, cán bộ Agribank chưa có khả năng thuyết phục khách hàng bằng những cán bộ của BIDV, Vietcombank, Vietinbank. 2.4.2. Đẩy mạnh công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực - Mạng lưới hoạt động kinh doanh các cấp chi nhánh thường xuyên được soát xét, bổ sung, bố trí lao động được lựa chọn phù hợp, đáp ứng yêu cầu kinh doanh và cạnh tranh. - Công tác quản trị, điều hành kỷ cương, phân công rõ người rõ việc theo phân cấp quản lý, ủy quyền cho người đứng đầu các Chi nhánh. 2.4.3. Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng gắn liền với định hướng phân khúc thị trường Trong những năm gần đây, Agribank Quảng Bình đã xác định được khách hàng trọng tâm của từng dịch vụ như: về nguồn vốn huy động chi nhánh chủ yếu tập trung huy động, khai thác từ nguồn vốn nhàn rỗi dân cư vì đây là nguồn có tính ổn định cao, về nghiệp vụ tín dụng: Agribank tập trung chủ yếu đến bà con nông dân thông qua các chương trình nhằm mục tiêu xây dựng nông thôn mới và gần đây nhất Agribank còn hướng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh có hiệu quả. 2.4.4. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 16 Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. 2.4.5. Xây dựng uy tín, giá trị thương hiệu của ngân hàng Để xây dựng uy tín, niềm tin đối với khách hàng, mỗi cán bộ của Agribank đã được trang bị những cẩm nang văn hóa, cẩm nang nghiệp vụ là những công cụ đắc lực luôn nhắc nhở mỗi cán bộ phải có những hành xử đúng mực, mang lại dịch vụ tốt nhất với khách hàng. Quảng bá sản phẩm trên băng rôn, áp phích ghi rõ trên nền màu đỏ Bordeaux được chi nhánh thực hiện khá tốt , thường được treo ở các tuyến đường chính trong thành phố, tại các địa điểm giao dịch đáp ứng tốt yêu cầu truyền tải thông tin và nhận diện thương hiệu đến khách hàng, người dân. 2.5. Những hạn chế và nguyên nhân những hạn chế trong nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng Bình 2.5.1. Những hạn chế chủ yếu trong nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình Thứ nhất: Mặc dù tốc độ tăng trưởng thu dịch vụ cao nhất so với các TCTD trên địa bàn song trong cơ cấu thu nhập, thu ngoài dịch vụ tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng thấp chỉ dao động trong khoảng 1,5-3%. Thứ hai, Danh mục sản phẩm dịch vụ của Agribank khá nhiều song Agribank Quảng Bình mới chỉ được đưa vào khai thác những đơn giản, chất lượng sản phẩm dịch vụ chưa được cải thiện nhiều. Thứ ba, Hoạt động marketing quảng bá của ngân hàng còn nhiều bất cập nên tỉ lệ khách hàng biết và tiếp cận để sử dụng dịch vụ của Agrbank còn khá ít chủ yếu tập trung tại hội sở tỉnh. 17 Thứ tư, Việc phát triển sản phẩm mới chưa theo hướng đa dạng và chuyên môn, chuyên biệt hóa, chưa căn cứ vào thực tế nhu cầu phát sinh của khách hàng mà mới căn cứ vào khả năng cung cấp của NH. Thứ năm: Chính sách chăm sóc khách hàng của Agribank còn yếu, thiếu chuyên nghiệp, không đồng bộ trong toàn chi nhánh. Thứ sáu: Mạng lưới rộng, chi phí quản lý cao, số lượng cán bộ nhiều nhưng vẫn thiếu cán bộ có năng lực, kỹ năng để làm những công việc đòi hỏi chất lượng cao, toàn diện ở tẫm vĩ mô. 2.5.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình 2.5.2.1. Nguyên nhân khách quan Thứ nhất: Sự xuất hiện ngày càng nhiều các NHTM CP, các TCTD, các công ty bảo hiểm... trên địa bàn làm cho xu thế cạnh tranh ngày càng cao, thị phần của Agribank bị chia sẻ. Thứ hai: Các NHTM nhà nước trên địa bàn, các NHTM CP gia tăng mở rộng mạng lưới làm thu hẹp thị phần của Agribank tại các địa bàn trên toàn tỉnh. Thứ ba: Sức ép từ phía khách hàng Thứ tư: Hiệu lực pháp chế còn thấp dẫn đến ý thức về pháp luật không cao, các hình thức xử phạt còn mang nặng tính hành chính nên chưa mang tính chất răn đe, nhiều TCTD và thậm chí là một số ngân hàng cổ phần chưa thực sự tôn trọng pháp luật, luôn tìm cách lách luật thực hiện các biện pháp cạnh tranh không lành mạnh. Thứ năm: Các NHTMCP chưa tuân thủ chế độ báo cáo thống kê và kiểm toán nghiêm túc, gây ảnh hưởng không tốt và rủi ro cao đến quyết định cho vay của ngân hàng. 2.5.2.2. Nguyên nhân chủ quan 18 Thứ nhất: Chưa xây dựng được bộ phận chuyên nghiên cứu thị trường, do đó các nghiên cứu về thị trường và sản phẩm còn khá sơ sài, các đánh giá chỉ mang tính tham khảo trong khi thị trường dịch vụ ngân hàng các năm qua có rất nhiều biến động phức tạp . Thứ hai: Chất lượng nguồn nhân lực còn chưa cao và không đồng đều, chưa thể hiện được tính chuyên nghiệp. Thứ ba: Việc phát triển dịch vụ ở một số chi nhánh trực thuộc Agribank Quảng Bình vẫn chưa phát huy được tính chủ động và sáng tạo, chưa thể hiện quyết tâm phát triển dịch vụ, một số cán bộ nhân viên chưa coi trọng công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, chưa sâu sát với khách hàng. Thứ tư : Hoạt động marketing cho các sản phẩm dịch vụ chưa bài bản, chuyên nghiệp, công tác quảng bá và tiếp thị còn kém, đồng thời chưa chú trọng đầu tư thích đáng kể cả marketing nội bộ lẫn marketing ra bên ngoài. Thứ năm: Đặc điểm khách hàng của NHTM hiện nay không phải là khách hàng luôn “Trung thành” mà rất dễ lôi kéo và thay đổi quan hệ giao dịch. Thứ sáu: Mặc dù được trang bị đầy đủ các thiết bị, công nghệ hiện đại để hỗ trợ ngân hàng trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là đáp ứng yêu cầu kinh doanh dịch vụ nhưng hiệu quả triển khai và phát triển ứng dụng, khai thác công nghệ chưa cao. 19 Tóm tắt chương 2 Vận dụng cơ sở lý thuyết chương 1 để phân tích, luận văn đã phác họa một bức tranh toàn cảnh thực trạng của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình được làm rõ nét trên các khía cạnh về tiềm lực tài chính, trình độ nhân lực, công nghệ,Qua việc nghiên cứu, khái quát hoạt động kinh doanh và thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thể hiện ở kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Bình trong thời gian gần đây, luận văn rút ra được những ưu điểm và hạn chế cùng các nguyên nhân khách quan, chủ quan đã tác động đến năng lực cạnh tranh của Agribank Quảng Bình trong thời gian gần đây. Đây là cơ sở thực tiễn để đưa ra những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Agribank Quảng Bình trong chương 3. 20 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1. Phương hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình 3.1.1. Định hướng hoạt động của Agribank trong thời gian tới 3.1.2. Phương hướng mục tiêu trọng tâm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình - Rà soát, tăng cường thực hiện các sản phẩm có điều kiện triển khai tại các chi nhánh, triển khai thêm các sản phẩm dịch vụ mới theo phương châm hiệu quả. - Tiến hành nghiên cứu, sáng tạo và đẩy mạnh nâng cao hoạt động marketing, nghiên cứu phân tích thị trường đến từng đối tượng, từng thị trường, phân loại khách hàng mục tiêu. - Cơ cấu lại bộ máy tổ chức, điều hành quản lý, bộ máy nhân sự gọn nhẹ nhằm giảm chi phí quản lý tuy nhiên cần chú trọng đến hiệu quả hoạt động. - Xây dựng văn hóa Agribank, tạo ra môi trường văn hóa làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả đồng thời khẳng định uy tín, thương hiệu bản sắc văn hóa doanh nghiệp riêng của Agribank. 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình 3.2.1. Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình. 3.2.2. Các nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình 21 3.2.2.1. Tăng cường sức mạnh tài chính - Giải pháp tối ưu là tăng vốn từ lợi nhuận để lại và tăng nguồn vốn huy động. - Giải pháp xử lý nợ xấu - Hoàn thiện về công tác tín dụng 3.2.2.2. Tiếp tục củng cố và phát triển sức mạnh nguồn nhân lực - Quán triệt tư tưởng, nhận thức của người lao động - Nâng cao chất lượng cán bộ và đội ngũ nhân sự quản lý 3.2.2.3. Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển các sản phẩm mới - Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng với định hướng rõ ràng, có các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể. - Triền khai tích cực và đa dạng hóa các sản phẩm dịch có lợi thế, có hiệu quả đang chiếm lĩnh thị phần được khách hàng đánh giá tốt : sản phẩm tiền gửi , ATM.. - Tận dụng thế mạnh về mạng lưới, tri

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_nang_cao_nang_luc_canh_tranh_cua_ngan_hang.pdf
Tài liệu liên quan