Tóm tắt Luận văn Quản lý Nhà nớc về công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum - Hà Ngọc Minh

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ

CÔNG NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công nghiệp

a. Khái niệm công nghiệp

b. Đặc điểm công nghiệp.

1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về công nghiệp.

1.1.3. Yêu cầu của quản lý nhà nƣớc về công nghiệp.

- Tổ chức thực hiện và xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính

sách phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn.

- Tổ chức thực hiện và xây dung quy hoạch, kế hoạch, phát triển

việc ứng dụng phát triển nghiên cứu và sử dụng năng lượng mới.

- Dự thảo quy hoạch, kế hoạch ngắn, trung và dài hạn, 05 năm

và hàng năm

-

1.1.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về công nghiệp.

- Nâng cao năng lực trong công tác quản lý nhà.

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm tỷ trọng nông

nghiệp tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.

- Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

- Nâng cao được thu nhập người dân.

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý Nhà nớc về công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum - Hà Ngọc Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uan thống kê, cơ quan quản lý ngành lĩnh vực cung cấp. 5.2. Phương pháp phân tích. -Phương pháp thu thập tài liệu: phương pháp này được sử nhằm thu thập tài liệu liên quan đến luận án gồm tài liệu từ các luật, văn bản quy phạm pháp luật, các số liệu thống kê chính thức của UBND, Cục Thống kê, Sở Công Thương....; Các bài báo, tạp chí khoa học chuyên ngành, kết luận phân tích, đã được các học giả khác thực hiện; - Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng phần lớn trong luận văn . Phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp nhằm đưa ra những giải pháp phát triển ngành công nghiệp từ đó đưa ra những đề suất và giải pháp phù hợp. - Phương pháp so sánh: được sử dụng để đánh giá hiện trạng phát triển ngành công nghiệp và thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp. Từ những số liệu thu thập được luận văn so sánh sự phát triển công nghiệp với công tác quản lý nhà nước về công nghiệp. - Phương pháp tổng hợp: sử dụng chủ yếu phần đầu của luận văn. Nhằm khái quát về tổng quan nghiên cứu của đề tài từ đó tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước nhằm nắm rõ lý luận về quản lý nhà nước về công nghiệp. Đồng thời đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin: Các số liệu tài liệu thu thập được tiến hành tập hợp chọn lọc, hệ thống hóa, sắp xếp phù hợp với nội dung và mục tiêu của luận văn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. - Làm rõ những vấn đề cơ bản về công nghiệp, về quản lý nhà 5 nước về công nghiệp: xây dựng, thực hiện quy hoạch, lập kế hoạch, tạo lập xây dựng chính sách phát triển ngành công nghiệp; tạo môi trường đầu tư kinh doanh, xúc tiến, thu hút vốn đầu tư vào phát triển công nghiệp. - Phân tích đánh giá thực trạng lĩnh vực công nghiệp và quản lý nhà nước về công nghiệp, nêu lên những kết quả đạt được và chưa được từ đó tìm nguyên nhân và đưa ra những đề xuất kiến nghị và giải pháp. 7. Sơ lƣợc về tài liệu nghiên cứu chính đƣợc sử dụng. 7.1. Các nghiên cứu về quản lý công nghiệp ở cấp quốc gia. 7.2. Các nghiên cứu về quản lý công nghiệp cấp tỉnh. 8. Sơ lƣợc tổng quan về tài liệu 9. Kết cấu luận văn Gồm có 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về công nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CÔNG NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của công nghiệp a. Khái niệm công nghiệp b. Đặc điểm công nghiệp. 1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về công nghiệp. 1.1.3. Yêu cầu của quản lý nhà nƣớc về công nghiệp. - Tổ chức thực hiện và xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn. - Tổ chức thực hiện và xây dung quy hoạch, kế hoạch, phát triển việc ứng dụng phát triển nghiên cứu và sử dụng năng lượng mới. - Dự thảo quy hoạch, kế hoạch ngắn, trung và dài hạn, 05 năm và hàng năm - 1.1.4. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về công nghiệp. - Nâng cao năng lực trong công tác quản lý nhà. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm tỷ trọng nông nghiệp tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. - Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. - Nâng cao được thu nhập người dân. 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP. 1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chiến lƣợc phát triển công nghiệp. - Trong quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chiến lược phát triển ngành công nghiệp cần bám sát, nắm bắt thực tế, thừ hưởng những thành tự có chọn lọc trong phát triển 7 công nghiệp và kinh nghiệm công nghiệp của thế giới cũng như trong nước góp phần hoàn thiện những cơ chế chính sách cũng như quá trình xây dựng tổ chức thực hiện quy hoạch kế hoạch. 1.2.2. Ban hành và thực thi chính sách công nghiệp của địa phƣơng. - Ban hành, thực thi chính sách tổ chức tái cơ cấu đồng bộ kinh tế theo phương hướng tăng năng suất, hiệu quả chất lượng. - Ban hành và tuân thủ nghiêm các quy trình, quy chế trong công tác, tăng cường đi cơ sở trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công nghiệp. - Ban hành cơ chế, chính sách, khuyến khích dự án đầu tư sử dụng ít tài nguyên, năng lượng và bảo vệ môi trường. - Lồng ghép các yêu cầu đối với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường trong tất cả các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, dự án phát triển công nghiệp. - Sửa đổỉ, rà coát các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp. 1.2.3. Tạo môi trƣờng kinh doanh để phát triển công nghiệp. - Chính quyền địa phương cần tạo lập môi trường kinh doanh minh bạch, ổn định, thuận lợi trên cơ sở cạnh tranh lành mạnh bình đẳng. - Cần định hướng trong việc lựa chọn trong phát triển những ngành công nghiệp ưu tiên, tránh dàn trải trong công nghiệp; cần có chính sách phát triển thúc đẩy công nghiệp hỗ trợ. - Nhà nước nắm giữ vai trò xây dựng, định hướng và hoàn thiện chính sách cho phát triển ngành công nghiệp.. - Xây dựng ban hành chính sách tạo sự đột phá về môi trường khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, nhất là khởi nghiệp đổi mới 8 và sáng tạo.. - Thực hiện chính sách miễn giảm thuế linh hoạt, hợp lý và có thời hạn phù hợp đối với các ngành công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ưu tiên và thông minh. 1.2.4. Xúc tiến và thu hút đầu tƣ phát triển công nghiệp. - Hoàn thiện,xây dựng những chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, xây dựng đăng ký bản quyền thương hiệu, hỗ trợ một số ngành hàng ưu tiên có lợi thế. - Nâng cao sự hiệu quả trong công tác khuyến công và xúc tiến, đẩy mạnh ưu tiên phát triển các loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, làng nghề và tiểu thủ công nghiệp gắn với vùng nguyên liệu tại chỗ, mở rộng, phát triển và giữ vững thị trường trong nước và thế giới. 1.2.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong thực hiện cơ chế, chính sách công nghiệp. - Thường xuyên thực hiện công tác thanh tra kiểm tra các dự án, công trình trọng tâm, trọng điểm trên địa bàn - Cần tạo ra sự liên kết giữa những cơ quan chức năng để thực hiện tổ chức, kiểm tra, thanh tra và giám sát việc giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình hình thành và phát triển dự án thuộc ngành công nghiệp. - Tăng cường kiểm tra, thanh tra giám sát bám sát quá trình thực hiện các dự án đầu tư, các công trình trọng điểm - Thường xuyên thanh tra, kiểm tra giữa những cơ quan đơn vị liên ngành có liên quan các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, quy trình các quy phạm kỹ thuật an toàn trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Chính phủ, Bộ Công thương và Uỷ ban nhân dân tỉnh. 9 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP. 1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phƣơng. a. Điều kiện tự nhiên địa phương. b. Điều kiện kinh tế xã hội địa phương. 1.3.2. Hệ thống pháp luật có liên quan. - “Nghị quyết số 10-NQ/TW của Bộ Chính trị về việc phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Tây Nguyên”. - “Nghị quyết số 23-NQ/TW về vệc định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. - “Nghị định số 82/2018/NĐ-CP Chính phủ : Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế”. 1.3.3. Sự phát triển ngành công nghiệp. 1.3.4. Bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nƣớc về công nghiệp. - Hoàn thiện hệ thống tổ chức bộ máy hành chính các cơ quan chức năng tinh gọn hoạt động hiệu quả theo hướng quản lý đa ngành đa lĩnh vực. Đội ngũ cán bộ quản lý, công chức viên chức có số lượng hợp lý, chuyên nghiệp, đủ năng lực, có phẩm chất tốt hoàn thành nhiệm vụ. Cơ chế tài chính được đổi mới phù hợp với tính chất của từng cơ quan hành chính. 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG. 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về công nghiệp ở một số địa phƣơng. 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Kon Tum. 10 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM. 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TỈNH KON TUM. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội. a. Điều kiện tự nhiên. b. Tình hình kinh tế xã hội. Bảng 2.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu tỉnh Kon Tum theo ngành kinh tế. Đơn vị tính: % 2011 2012 2013 2014 2015 Nông lâm ngư nghiệp 40,34 42,36 44,52 47,74 44,43 Công nghiệp-xây dựng 19,53 19,54 20,18 19,51 21,46 Thương mại-dịch vụ 40,14 38,10 35,30 32,75 34,11 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2010-2015 - Dân số và lao động: Năm 2017 tổng dân số của tỉnh ước tính là 520.047 người, trong đó dân số nông thôn chiếm chủ yếu là 335.283 chiếm 64,47% khu vực thành thị chiếm 35,53% với mức dân số là 184.764 người. Tỉnh đã có những công tác nâng cao chất lượng laodộng như duy trì các trường lớp đào tạo nghề như: lớp đào tào nghề trung cấp nghề cho lao động nông thôn tính đến nay đã đào tạo cho 2.354 học viên. (Bảng 2.2) 11 2.1.2. Tình hình phát triển ngành công nghiệp tỉnh Kon Tum. a. Số lượng, quy mô các cơ sở sản xuất công nghiệp. - Số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011-2015. Nhìn chung cho thấy số cơ sở sản xuất công nghiệp tăng đều qua các năm, số lượng cơ sở công nghiệp tính đến năm 2015tại khu vực Kon Tum có 2.670 CSSXt trong lĩnh công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. Mà trong đó những cơ sở tư nhân ngoài nhà nước chiếm trên 99%, doanh nghiệp quốc doanh thuộc trug ươngcó 3 cơ sở, doanh nghiệp nhà nước địa phương cũng có 3 cơ sở. (Bảng 2.3) - Từ số liệu ta thấy số lương CSSX trong ngành chế biến chiếm phần lớn trên 95% tổng số CSSX, trong năm 2011 có 2.203 CSSX thì đến năm 2015 tăng lên 2.695 cơ sở. Riêng ngành KTKS có sự gia tăng nhành về số cơ sở sản xuất từ năm 2005 đến năm 2011, ngành khai thác khoang sản từ 11 cơ sở sản xuất năm 2005 tăng lên 54 cơ sở vào năm 2011 và đến năm 2015 là 60 cơ sở sản xuất . Vào năm 2011 tỉnh chỉ có 01 cơ sở SX&PPĐN thì đến năm 2015 số lượng cơ sở tham gia vào quá trình sản xuất của ngành sản xuất và phân phối điện nước là 29 cơ sở. (Bảng 2.4) b. Những sản phẩm và thị trường của ngành công nghiệp. - Giai đoạn 2011-2015, Từ khi những công trình dự án thủy điện đi vào hoạt động đã góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng ngành điện vào năm 2015 gần 400 lần so với năm 2011, tiếp theo là ngành sản xuất ván ép có tốc độ tăng trưởng mạnh đạt 44,7%/năm và ngành chế biến tinh bột sắn đạt 38,3%/năm. Tuy nhiên có một số sản phẩm tăng trưởng âm đó là ngành sản xuất sản phẩm gỗ xẻ -18,9%/năm và ngành ngói nung -6,6%/năm. Những sản phẩm có tốc độ tăng trưởng ở mức cao là ngành sản xuất sản phẩm gỗ xẻ xuất khẩu (31,9%/năm) và 12 ngành khai thác đá cát sỏi (29,9%/năm) và gạch nung (8%/năm). (Bảng 2.5) c. Những đóng góp và kết quả của ngành công nghiệp cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Năm 2017, sản xuất ngành công nghiệp đã có nhiều chuyển biến tích cực, các cơ sở sản xuất hoạt động tương đối ổn định và có chiều hướng phát triển tốt Như: + Cao su: năm 2017 sản lượng chế biến ước tính đạt 48.000 tấn/năm, tăng 10% so với cùng kỳ, thị trường xuất khẩu và tiêu thụ chủ yếu của mặt hàng này là Trung Quốc. + Tinh bột sắn: Năm 2017 chế biến tinh bột sắn ước đạt 156.000 tấn, giảm 28,4% so với năm 2016 - Nhà máy đường đang triển khai mở rộng dự án sản xuất nâng công suất từ 1.800 tấn/ngày lên 2.500 tấn/ngày; gạch Tuynel tăng so với năm 2016; chế biến sản xuất cồn ước đạt 45% kế hoạch. - Sản xuất gạch không nung: Hiện nay khu vực tỉnh đang có 09 dự án đầu tư với tổng mức công suất là 84 triệu viên/năm, đến nay đã có 04 Nhà máy triển khai đầu tư sản xuất và đi vào hoạt động với công suất tối đa là 20 triệu viên/. - Sản phẩm quần áo xuất khẩu:. Năm 2017 sản xuất ước đạt 1.125 nghìn sản phẩm, tăng 17% so với cùng kỳ và đạt 112% so với KH.. - Giá trị ngành công nghiệp ước tính đạt 5.350 tỷ đồng, so với cùng kỳ tăng 13% và đạt 102,9% theo kế hoạch của năm. 2.1.3. Bộ máy quản lý nhà nƣớc về công nghiệp. - Sở Công Thương cơ quan chuyên môn về công thương thuộc UBND cấp tỉnh. - Cơ quan chuyên môn về công thương thuộc UBND cấp huyện. 13 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.2.1. Thực trạng công tác xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp. - Tỉnh đã chú trọng xây dựng tổ chức và sử đổi cũng như điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành lĩnh vực công nghiệp, điện lực cũng như những dự án thủy điện như: “Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2011 của UBND tỉnh Kon Tum v/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành công thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025; Quyết định số: 165/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 – 2025, có xét đến năm 2035” - Khi thực hiện quy hoạch về lĩnh vực công nghiệp phải dựa trên những đặc điểm về tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá và xã hội của tỉnh, để từ đó mới hiểu và phát huy những thế mạnh cũng như những điểu yếu để phát huy tác dụng khi thực hiện quy hoạch cũng như mang tới hiệu quả cao nhất. những quy hoạch khi thực hiện không nên cứng nhắc màcần phải có sự linh động, từ những điều đó có thể đưa ra những giải pháp thích hợp. Bảng 2.6. Đánh giá về quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành công nghiệp tại tỉnh Kon Tum. Lựa chọn đánh giá Tỷ lệ chọn (%) Tốt, tính khả thi cao 30,6 Tương đối tốt, phù hợp với địa phương 35 Trung bình, có tính khả thi 20,8 Không tốt, chưa đúng với nhu cầu địa phương 13,6 Rất kém, không phù hợp với địa phương 0 Nguồn: Tổ cải cách hành chính Sở Công thương 14 2.2.2. Thực trạng Ban hành và thực thi chính sách công nghiệp của địa phƣơng. - Thời gian qua tỉnh cũng đã có những chính sách, dự án phát triển công nghiệp, cũng như những vấn đề liên quan đến ngành công nghiệp như: “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020 có định hướng đến 2025; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Ban hành Quyết định số 116/QĐ-SCT, ngày 30/8/2016 về việc công bố danh mục tên các thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương ( cắt giảm 30% thời gian giải quyết đối với 25 thủ tục hành chính)” - Phần lớn những doanh nghiệp đã đánh giá những mặt tốt và cần phải chú ý khi thực hiện những chính sách về công nghiệp như: hơn 68% đánh giá chính sách của tỉnh tạo điều kiện, động lực thuận lợi cho phát triển công nghiệp, 82% đánh giá những chính sách đã ban hành và thực thi đã phát huy được thế mạnh của địa phương, gần 30% đánh giá chính sách đã cân đối trong cơ câu kinh tế và hơn 40% đánh giá những chính sách định hướng được mục tiêu phát triển của tỉnh. (Bảng 2.7) Bảng 2.7. Đánh giá tình trạng Ban hành và thực thi chính sách công nghiệp tỉnh Kon Tum. Lựa chọn đánh giá Tỷ lệ chọn % Tạo điều kiện động lực thuận lợi cho phát triển công nghiệp. 68,6 Phát huy được thế mạnh của địa phương. 82,7 Cân đối trong cơ cấu kinh tế. 30,2 Định hướng được mục tiêu phát triển. 43,3 15 2.2.3.Thực trạng môi trƣờng kinh doanh cho phát triển công nghiệp. - Tỉnh đã tổ chức truyền thông, tuyên truyền những chính sách, chủ trương, của đảng liên quan đến môi trường kinh doanh của tỉnh, đồng thời dựa trên chính sách của trung ương tỉnh đã xây dựng những cơ chế chính sách riêng trên co sở chỏ đạo của trung ương như: “Quyết định 55/2007/QĐ-TTg ngày 23/4/2007, số 19-2017/NQ- CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 1828/CTr-UBND ngày 08/8/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.” Bảng 2.8. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI năm 2016. Địa phƣơng PCI Xếp hạng Lâm Đồng 58.66 27 Đắk Lắk 58.62 28 Gia Lai 57.42 46 Kon Tum 56.27 56 Đắk Nông 53.63 61 Nguồn: Dự án Chỉ số Năng lực Cạnh tranh cấp tỉnh PCI 2.2.4. Thực trạng hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tƣ phát triển công nghiệp. - Tỉnh đã lên kế hoạch về phương hướng chọn lựa quy mô số 16 lượng sản xuất với những lĩnh vực liên quan đến công nghiệp. Các cơ quan quản lý đã có những biện pháp quản lý và kiểm soát can thiệp đúng mức với những quy hoạch xây dựng hạ tầng cơ sở, thực hiện những chính sách thu hút đầu tư vào ngành công nghiêp. - Năm 2015 Tổng nguồn vốn đạt được 4.451,2 tỷ đồng chiếm tới 91,3% GDP của tỉnh. Tốc độ phát triển tăng trưởng trung bình trong giai đoạn 2006-2011 đạt 27,8%/năm, đạt 22,6%/năm trong giai đoạn 2011-2015. Nguông vốn chủ đạo vẫn chủ yếu là vốn đầu tư của nhà nước chiếm khoảng 65,8% tổng vốn đầu tư, tuy nhiênvào giai đoạn 2011-2015 đà tăng trưởng giảm chỉ còn 16%/năm so với mức 31,7%/năm của giai đoạn 2006-2011. Trong khi đó khoảng thời gian 2006-2011 vốn ngoài nhà nước đã tăng mạnh từ mức 15,8%/năm tăng lên 42,8%/năm trong khoảng thời gian 2011-2015. Cho ta thấy đã có những chuyển biến tích cự trong thu hút nguồn vốn ngoài nhà nước. Bảng 2.10. Tổng hợp vốn đầu tư ngành công nghiệp tỉnh Kon Tum Đơn vị tính: Tỷ đồng 2005 2011 2012 2013 2014 2015 Tổng vốn ĐT 445 1.971,8 2.075,1 1.590,2 3.080,1 4.451,1 Vốn ĐT cho CN 60,6 389 502 101 547 670,5 - CN khai thác 11,4 5,7 0 165 224,7 - CN chế biến 48 142 0 173 250,2 - SX&PP điện, nước 329,6 354,3 101 209 195,6 %CN/Tổng vốn 13,62 19,74 24,19 6,35 17,8 15,1 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2005-2015 17 Bảng 2.11. Đánh giá mức hiệu quả xúc tiến đầu tư vào công nghiệp tỉnh Kon Tum. Mức độ hiệu quả Tỷ lệ chọn (%) Rất hiệu quả 6,2 Tương đối hiệu quả 35,5 Trung bình 45,8 Ít hiệu quả 13,5 Hoàn toàn không hiệu quả 0 Nguồn: Tổ cải cách hành chính Sở Công thương 2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong thực hiện cơ chế, chính sách công nghiệp. - Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố triển khai thành lập mới các Cụm CN theo quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt và được Bộ Công Thương thống nhất. Kiểm tra các Cụm Công nghiệp thuộc tỉnh. - Thường xuyên thanh tra kiểm tra các đơn vị sản xuất kinh doanh định hướng xử lý dứt điểm những vấn đề về môi trường bị ôi nhiễm tại các khu vực khai thác khoáng sản, hoạt động chế biến cao su, sản xuât chế biến tinh bột sắn... - Các doanh nghiệp trong tỉnh đánh giá công tác kiểm tra và xử lý ô nhiễm môi trường trong ngành công nghiệp như sau: Có hơn 10% cho rằng công tác kiểm tra và xử lý ô nhiễm môi trường trong ngành công nghiệp rất tốt; 30,4 % daonh nghiệp đánh giá tốt; hơn 40% đánh giá công tác kiểm tra và xử lý ô nhiễm ở mức trung bình; 15,1 % chọn kém và không có rất kém. (Bảng 2.12) 18 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân. a. Những hạn chế. b. Những nguyên nhân. CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP. 3.1.1. Những cơ hội, thách thức đối với công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp. a. Những cơ hội công tác quản lý nhà nước về công nghiệp. b. Những thách thức công tác quản lý nhà nước về công nghiệp. 3.1.2. Mục tiêu, định hƣớng phát triển ngành công nghiệp. - Việc phát triển các khu, cụm công nghiệp là một biện pháp sắp xếp lại lực lượng lao động trên địa bàn Kon Tum và hình thành ba vùng đô thị công nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh, gắn kết giữa phát triển đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại, khu dân cư cung cấp nhà ở cho công nhân, khu dịch vụ phục vụ cho sự phát triển về lâu dài của các khu công nghiệp. 3.1.3. Hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum. - Với quản lý hành chính nhà nước Sở Công thương, UBND tích cực tham gia các chương trình hợp tác trao đổi kinh nghiệm về quản 19 lý hành chính. - Đội ngũ cán bộ, chuyên viên thực hiện các kế hoạch công tác quản lý, quy hoạch hầu như chưa qua công tác đào tạo xây dựng, kế hoạch. - Thúc đẩy cải cách thủ tục hành chính đồng thời thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường sự hiệu quả trong công tác hành chính. - Tăng chi ngân sách cho công tác khuyến công và tăng cường công tác quản lý công nghiệp 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM. 3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp. - Xác định những ngành chủ lực: Sản xuất, chế tạo máy, chế biến, SX VLXD từ đó xây dựng và đưa ra những quy hoạch cụ thể . Từ đó đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế theo hướng CNH-HĐH. Đồng thời hoàn thành nhiệm vụ KTXH của tỉnh đáp ứng như cầu tăng tưởng kinh tế. - Quy hoạch phát triển các ngành sẽ tập trung phát triển các ngành hàng có lợi thế như cà phê, cao su, tiêu, điều, bột giấy, gỗ,... Phát triển công nghiệp chế biến, thuỷ điện, khai thác và chế biến khoáng sản. 3.2.2. Hoàn thiện công tác Ban hành và thực thi chính sách công nghiệp của địa phƣơng - Đưa ra những chính sách hỗ trờ đầu tư, vốn cho thúc đẩy phát triễn ngành công nghiệp, khuyến khích đầu tư phát triển các ngành nghề, TTCN. Từ đó giải quyết các vấn đề về việc làm cũng như sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. 20 - Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính một cách triệt để, thông thoáng, tạo điều kiện tốt nhất cho mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển. - Đẩy mạnh cải cách thực hiện chính sách nhanh chóng tránh tạo ra sự trì trệ cho ngành cơ sở sản xuất, các thành phần kinh tế, tạo thuận lợi tối đa cho tham gia đầu tư. - Tạp lập những chính sách ưu đãi, thu hút những người lao động có năng lực, có phẩm chất tốt, các chuyên gia hàng đầu của ngành phục vụ quá trình CNH-HĐH. - Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách như: tập trung đầu tư phát triển nhanh các khu, cụm công nghiệp đã được phê duyệt; đồng thời, củng cố và nâng cao hiệu quả của các khu, cụm công nghiệp đã có trên địa bàn tỉnh. 3.2.3. Hoàn thiện môi trƣờng kinh doanh cho phát triển công nghiệp - Quan tâm nhiều hơn tới chính sách, khuyến khích , tạo dựng môi trường, phát triển thị trường, ưu đãi đầu tư trên địa bàn. - Ban hành chính sách miễn giảm thuế cho những doanh nghiệp có dự án đầu tư tại tỉnh, hay ưu đãi miễn giảm các khoản thuế cho dự án thuộc diện được khuyến khích đầu tư. - Hoàn thành các tiêu chí cải cách hành chính, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước, tinh gọn rút ngắn các thủ tục cũng như thời gian giải quyết hồ sơ hành chính. - Ưu tiên cho phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phục vụ cho công cuộc phát triển công nghiệp. - Xây dựng, phát triển mạng lưới viễn thông và Internet rộng khắp theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh của các dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. 21 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt dộng xúc tiến, thu hút đầu tƣ phát triển công nghiệp a. Về xúc tiến đầu tư và phát triển thị trường. - Khuyến khích thành lập các Hiệp hội ngành nghề, tăng cường vai trò quản bá sản phẩm cũng như thông tin thị trường. - Cần có nhũng thông tin hữu ích cho quá trình đầu tư và phát triển thị trường. - Tiếp tục mở rộng các mối quan hệ hợp tác nhằm thu hút vốn đầu tư, kỹ thuật từ bên ngoài vào tỉnh. - Tranh thủ ngày càng nhiều vốn viện trợ và cải tiến biện pháp quản lý sử dụng nguồn vốn này nhằm góp phần thực hiện ngày càng tốt hơn cho mục tiêu ổn định và phát triển kinh tế của tỉnh. b. Về hoạt động khuyến khích thu hút đầu tư. - Tăng cường kêu gọi đầu ttư và tập trung tháo gỡ các nút thắt, khó khăn, vướng mắc nhằm cho các dự án được thực hiện triển khai đúng tiến độ. - Nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư vào các lĩnh vực có tiềm năng, thế mạnh của ngành. - Tăng cường công tác đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng KCN nhằm kêu gọi thu hút nguồn đầu tư vào tỉnh cũng như

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_nha_noc_ve_cong_nghiep_tren_dia_ban.pdf
Tài liệu liên quan