Tóm tắt Luận văn Quản lý tài chính tại trường cao đẳng y tế Huế

Quản lý nguồn thu : Nguồn kinh phí NSNN cấp hàng năm chỉ

đủ chi cho nhu cầu chi thường xuyên. Việc điều tiết các nguồn thu

chưa được sử dụng linh hoạt. Nguồn thu liên kết đại học tuy có phần

tăng nhưng vẫn ở mức độ tương đối, hiệu quả chưa cao.

Quản lý các khoản chi : Hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí

NSNN ở một số lĩnh vực công tác đạt hiệu quả chưa cao. Hàng năm

nhà trường đầu tư nguồn kinh phí sơ tuyển nhưng tuyển sinh không

đủ số lượng theo kế hoạch

pdf22 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý tài chính tại trường cao đẳng y tế Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ / / HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ HOÀNG BẢO NGÂN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HUẾ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016 Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. LƯƠNG MINH VIỆT Phản biện 1: .......................................................................... ......................................................................... Phản biện 2: ........................................................................... ......................................................................... Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp ....., Nhà...... - Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia Số: - Đường - Quận - TP Thời gian: vào hồi giờ tháng năm 201.. Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn -Để giảm dần tỷ lệ đầu tư ngân sách cho các đơn vị, Nhà nước ban hành những chính sách phân cấp chuyển giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các trường cao đẳng. Nhà nước đã ban hành Nghị định 43/2006 /NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính Phủ “ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị”, trong đó quản tài chính là một vấn đề được đặt lên hàng đầu. Trường Cao đẳng Y tế Huế là đơn vị sự nghiệp có thu, sau một thời gian thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP, đến nay trường đã rất tích cực cải cách và đổi mới cơ chế quản lý tài chính . Tuy nhiên, việc thực hiện quản lý tài chính ở trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn QLTC trong các đơn vị SNCL là đề tài đã được sự quan tâm của nhiều tác giả. Đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu đề cập đến QLTC trong các đơn vị SNCL. Tuy nhiên, tại Trường Cao đẳng Y tế Huế chưa có công trình nào nghiên cứu về tài chính. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn * Mục đích:Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. * Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về QLTCtại đơn vị SNCL. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động và công tác QLTC tại Trường Cao đẳng Y tế Huế giai đoạn 2013-2015. - Đề xuất một số giải pháp để công tác QLTC tại Trường Cao đẳng Y tế Huế hoàn thiện hơn. 1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn * Đối tượng nghiên cứu:QLTC tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại Trường CĐYtế Huế. - Về thời gian: số liệu nghiên cứu được giới hạn trong 3 năm 2013, 2014, 2015. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. - Phương pháp nghiên cứu:phương pháp thống kê, mô tả; phương pháp lịch sử nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn * Về lý luận: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nguồn tài chính và QLTC tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói chung và Trường Cao đẳng Y tế Huế nói riêng. * Về thực tiễn: Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng về QLTC tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, đề xuất các giải pháp có tính khả thi cho việc QLTC của nhà trường ngày một hoàn thiện hơn. 2 Chương 1: CĂN CỨ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP Chương này nêu lên lý thuyết về quản lý tài chính QLTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập như khái niệm, đặc điểm nội dung và cơ chế QLTC trong các đơn vị SNCL có thu. Chương này là căn cứ cho nghiên cứu ở các chương sau. 3 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HUẾ 2.1. Giới thiệu chung về Trường Cao đẳng Y tế Huế *Qúa trình hình thành và phát triển: Tháng 11/2005, trường Cao đẳng Y tế Huế được nâng cấp từ trường Trung cấp Y tế Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 6284/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/11/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường trực thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. * Chức năng, nhiệm vụ: Trường Cao đẳng Y tế Huế có sứ mạng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ cao đẳng, và các trình độ thấp hơn trong lĩnh vực Y tế; nghiên cứu và phát triển khoa học nhằm phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân. 2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế 2.2.2. Thực trạng quản lý và sử dụng các nguồn thu, mức thu * Nguồn kinh phí NSNN cấp: Bảng 2.1: Tổng hợp kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2013-2015 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh So sánh 2014/2013 2015/2014 TT Chỉ tiêu Giá % Giá % Giá % Giá % Giá % trị trị trị trị trị 1 Nguồn 16.778 100 21.708 100 28.737 100 4.930 29,38 7.029 24,46 NSNN -KPTX 12.676 75,55 17.584 81,00 23.696 82,46 4.908 38,72 6.112 25,79 - 4.102 24,45 4.124 19,00 5.040 17,54 22 0,54 916 18,18 KPXDCB - Nguồn kinh phí NSNN cấp tương đối ổn định qua các năm, Nguyên nhân của việc tăng nguồn kinh phí N NN cấp hàng năm là 4 trong giai đoạn nhà trường đang tiến hành đầu tư xây dựng nhiều công trình, cơ sở hạ tầng. Thêm vào đó, Nghị định 66/2013/NĐ-CP về nâng mức lương cơ bản từ 1.050.000 đồng/tháng lên 1.150.000 đồng/tháng cũng làm tăng ngân sách năm 2014 so với năm 2013. - Kinh phí hoạt động thường xuyên: Kinh phí hoạt động thường xuyên qua các năm chiểm tỷ lệ cao nhất trong tổng nguồn NS NN cấp và tương đối ổn định qua các năm. - Kinh phí đầu tư XDCB: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB tăng qua các năm, tuy nhiên tỷ trọng trong nguồn kinh phí đầu tư XDCB giảm qua các năm. Nguồn kinh phí này phụ thuộc vào nhu cầu xây dựng của Trường được cấp trên phê duyệt cấp kinh phí. * Nguồn kinh phí ngoài NSNN cấp: Bảng 2.3: Tổng hợp kinh phí ngoài NSNN cấp giai đoạn 2013-2015 So sánh So sánh Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 TT Chỉ tiêu Giá Giá Giá Giá Giá trị % trị % trị % trị % trị % 2 Nguồn ngoài NSNN 19.598 100 20.602 100 22.209 100 1.005 5,13 1.607 7,80 -Thu từ học phí, lệ phí 17.438 88,98 17.455 84,72 18.314 82,46 17 0,10 859 4,92 -Thu liên kết đào tạo 1.053 5,37 1.229 5,97 876 3,94 176 16,73 (353) (28,72) -Thu khác 1.107 5,65 1.918 9,31 3.020 13,60 811 73,32 1.102 57,43 - Thu học phí, lệ phí chiếm tỷ lệ trên 80% trong tổng số thu từ hoạt động sự nghiệp -Thu hoạt động liên kết đào tạo: nguồn thu từ hoạt động này chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng nguồn thu sự nghiệp. - Nguồn thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng thu từ hoạt động sự nghiệp. Nguồn thu của hoạt động này tăng dần và tương đối qua các năm. 5 Bảng 2.4: Nguồn thu của Trường Cao đẳng Y tế Huế năm 2013-2015 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 STT Chỉ tiêu Giá % Giá % Giá % Giá % Giá % trị trị trị trị trị Tổng thu 36.578 100 42.310 100 50.946 100 5.732 15,67 8.636 20,41 1. KP NSNN 16.778 45,87 21.708 51,31 28.737 56,41 4.930 29,38 7.029 32,38 2. KP ngoài N NN 19.598 53,58 20.602 48,69 22.209 43,59 1.005 5,13 1.607 7,80 3. viện trợ 203 0,55 - - - - (203) - - - Qua bảng 2.4 ta thấy tổng nguồn thu tài chính qua các năm của giai đoạn 2013-2015 điều có xu hướng năm sau tăng hơn năm trước. Tuy nhiên, tỷ trọng nguồn kinh phí NSNN cấp trong tổng nguồn thu tăng qua các năm, trong khi tỷ trọng tổng nguồn thu sự nghiệp lại giảm qua các năm. Nguồn kinh phí viện trợ chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Nguồn kinh phí viện trợ là nguồn thu không ổn định, nó phụ thuộc vào các dự án mà cấp trên tài trợ cho nhà trường. 2.2.3. Thực hiện các khoản chi * Chi từ nguồn NSNN cấp - Chi cho thanh toán cá nhân (Nhóm I): Trong cơ cấu chi thường xuyên thì chi cho thanh toán cá nhân là nhóm chi quan trọng nhất và cũng là nhóm chi chiếm tỷ trọng lớn nhất chiếm trên 56% tổng chi trong N NN cấp cho đơn vị. Ngân sách nhà nước chi cho thanh toán cá nhân tăng lên hàng năm theo số tuyệt đối, nhưng tỷ lệ thì giảm dần. - Chi nghiệp vụ chuyên môn ( Nhóm II ): Chi nghiệp vụ chuyên môn chiếm tỷ lệ khá cao, tuy nhiên có sự tăng giảm không đều qua các năm. - Chi mua sắm, sửa chữa tài sản (thuộc nhóm III): 6 Năm 2013, khoản chi này là 2.386 triệu đồng. Năm 2014 khoản chi này giảm còn 1.369 triệu đồng. Tuy nhiên đến năm 2015, chi cho mua sắm, sửa chữa tài sản được nâng cao đáng kể, đạt 3.009 triệu đồng. - Chi khác (thuộc nhóm IV): Nhóm chi này chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ khoảng trên 2,0%. Tuy nhiên, năm 2015 có sự gia tăng đột biến lên đến 18,02%. 7 Bảng số 2.5: Bảng cân đối khoản thu chi thƣờng xuyên từ nguồn NSNN cấp giai đoạn 2013-2015 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 TT Nội dung Giá % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % trị Tổng NSNN cấp 12.676 17.584 23.696 4.908 6.112 Tổng chi NSNN (I+II+III+IV) 12.676 100 17.584 100 23.696 100 4.908 38,72 6.112 34,76 I Nhóm 1: Chi t. toán cá nhân 7.112 56,10 12.067 68,62 13.346 56,32 4.955 69,68 1.280 10,60 Mục 6000- Tiền lương 3.827 5.774 6.420 Mục 6010 - Phụ cấp lương 1.712 3.313 4.039 Mục 6150 - Học bổng HS, SV 639 1.359 1.236 Mục 6200- Tiền thưởng 12 22 12 Mục 6250- Phúc lợi tập thể 25 32 31 Mục 6300 - Các khoản đóng góp 897 1.567 1.608 II Nhóm 2: Chi ng. vụ chuyên môn 2.874 22,68 3.734 21,24 3.069 12,95 860 29,92 (665) (17,80) Mục 6500- T. toán DV công cộng 511 812 636 Mục 6550- T. toán vật tư v.phòng 195 130 125 Mục 6600- T. tin, tuyên truyền 173 267 212 8 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 TT Nội dung Giá % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % trị Mục 6650-Hội nghị 59 63 21 Mục 6700- Công tác phí 95 108 106 Mục 6750- Chi phí thuê mướn 98 217 128 Mục 7000- Chi phí nghiệp vụ 1.744 2.136 1.842 chuyên môn của từng nghành III Nhóm 3: Chi mua sắm, sữa chữa tài 2.386 18,82 1.369 7,79 3.009 12,70 (1.016) (42,60) 1.640 119,74 sản Mục 6900- ửa chữa tài sản phục 337 684 782 vụ công tác chuyên môn Mục 9050-Chi đầu tư mua s m tài 2.048 686 2.227 sản d ng cho công tác chuyên môn IV Chi khác 304 2,40 414 2,35 4.271 18,02 109 35,94 3.858 932,90 Mục 7750- Chi khác 260 351 4.216 Mục 7850- Chi cho công tác Đảng 44 62 55 9 * Chi từ nguồn thu sự nghiệp Bảng số 2.6: Bảng cân đối khoản thu chi thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2013-2015 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 STT Nội dung Giá % Giá % Giá trị % +/- % +/- % trị trị Tổng thu sự nghiệp 19.598 20.602 22.209 1.005 1.607 Tổng chi hoạt động thường xuyên 16.830 100 16.336 100 18.540 100 (494) (2,94) 2.203 13,49 I Nhóm 1: Chi thanh toán cá nhân 5.422 32,2 6.775 41,5 6.986 37,6 1.353 24,96 211 3,1 Mục 6050- Tiền công trả cho LĐ hợp 1.010 921 790 đồng thường xuyên Mục 6051- Tiền công trả cho lao động 1.535 1.628 1.958 thường xuyên theo hợp đồng Mục 6010 – Phụ cấp lương 471 970 503 Mục 6150- Học bổng HS, SV 350 717 1.295 Mục 6200- Tiền thưởng 42 89 18 Mục 6250 – Phúc lợi tập thể 14 11 14 Mục 6300 – Các khoản đóng góp 479 684 780 Mục 6400-Chi thanh toán cho cá nhân 1.522 1.755 1.628 II Nhóm 2: Chi nghiệp vụ chuyên môn 7.699 45,7 7.775 47,6 7.366 39,7 76 0,99 (409) (5,26) Mục 6500- Thanh toán dịch vụ công cộng 302 453 638 Mục 6550 – Thanh toán vật tư văn phòng 181 189 177 Mục 6600 – Thông tin, tuyên truyền 204 213 250 Mục 6650-Hội nghị 2 24 131 Mục 6700- Công tác phí 178 214 190 Mục 6750 – Chi phí thuê mướn 290 228 316 Mục 7000- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn 6.541 6.454 5.663 III Nhóm 3: Chi mua sắm, sữa chữa tài 3.117 18,5 1.172 7,2 2.054 11,0 (1.945) (62,40) 882 75,25 10 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 STT Nội dung Giá % Giá % Giá trị % +/- % +/- % trị trị sản Mục 6900- sửa chữa tài sản và duy tu, 2.077 473 981 bảo dưỡng thường xuyên Mục 9050-Chi đầu tư mua sắm tài sản 1.040 699 1.073 dùng cho công tác chuyên môn IV Nhóm 4: Các khoản chi khác 593 3,6 614 3,7 2.134 11,7 21 3,58 1.520 247,54 Mục 7750- Chi khác 593 614 2.134 11 Nguồn thu sự nghiệp chủ yếu vẫn được sử dụng chi chuyên môn nghiệp vụ chiếm tỷ trọng trên 39% , thanh toán cá nhân chiếm tỷ trọng trên 32%). Qua đó, cho thấy sự n lực của nhà trường trong việc sử dụng nguồn tài chính để đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục, trích lập các quỹ nhằm cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên. 2.2.4. Phân phối kết quả tài chính của Trường 2.2.4.1 Kết quả hoạt động của Trường Căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính, sau khi trang trải toàn bộ chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định hiện hành, Nhà trường xác định phần chênh lệch thu chi Tổng thu - Tổng chi để trích lập các quỹ và trả thu nhập tăng thêm cho người lao động. Bảng 2. : Kết quả hoạt động tài chính của Trường CĐ Y tế Huế S So sánh So sánh Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 TT +/- % +/- % 1 Tổng các nguồn thu 36.375 42.310 50.946 5.935 16,32% 8.636 20,41 2 Tổng chi các nguồn 33.608 38.044 47.276 4.436 13,20% 9.232 24,27 3 Chênh lệch thu chi sau khi 2.767 4.266 3.670 1.499 54,17% (596) (13,97) nộp thuế Trích lập các quỹ 2.301 3.598 2.871 1.297 56,34% (727) (20,20) Thu nhập tăng thêm 466 668 799 202 43,46% 131 19,56 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tài chính – Trường CĐYT Huế - Trích lập quỹ năm 2014 so với năm 2013 tăng 56,34%, đến năm 2015 nguồn kinh phí trích lập các quỹ giảm 20,20%. - Trả thu nhập tăng thêm cho CB VC đều tăng qua các năm. Như vậy trích lập các quỹ sự nghiệp và trả thu nhập tăng thêm cho CBVC trong giai đoạn 2013-2015 có những chuyển biến tích cực. 12 2.2.4.2 Quản lý trích lập và sử dụng các quỹ Hàng năm sau khi trang trải toàn bộ chi phí hoạt động và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và nộp các khoản khác theo quy định phần chênh lệch thu lớn hơn chi nếu có nhà trường tiến hành trích lập các quỹ theo hình thức đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động như sau: - Trích tối thiểu 25% để lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; - Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động theo quy định nhà nước - Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập. Đối với 2 quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi mức trích tối đa không quá 3 tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm. Bảng 2.8: Tình hình trích lập các quỹ của Trường STT Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2013 2014 2015 1 Quỹ khen thưởng 252 361 279 2 Quỹ phúc lợi 755 1.477 1.042 3 Quỹ ổn định thu nhập 215 393 250 4 Quỹ phát triển HĐSN 1.080 1.367 1.301 Tổng cộng 2.301 3.598 2.871 (Nguồn: Phòng Kế hoạch Tài chính – Trường CĐYT Huế ) 2.2.5. Thực trạng quản lý tài sản Trường Cao đẳng Y tế Huế xây dựng quy chế QLTS như sau: Một là, về quy định chung : Tài sản bao gồm đất, nhà cửa, các công trình xây dựng, phương tiện vận tải, thiết bị máy móc, bàn ghế...tài sản vô hình và các loại tài sản khác. Hai là, việc mua sắm TSCĐ phải đúng theo yêu cầu của nhà nước 13 Ba là,phân cấp QLTS, thiết bị, phòng học và các phòng chức năng Bốn là,sử dụng, bảo dưỡng, sữa chữa thiết bị, tài sản 2.3 Đánh giá thực trạng QLTC tại Trường Cao đẳng Y tế Huế 2.3.1. Kết quả đạt được 2.3.1.1. Về chính sách, chế độ quản lý tài chính Trường Cao đẳng Y tế Huế là đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên đã thực hiện cơ chế QLTC theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 71/2006/TT-BTC và Thông tư số 113/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính. 2.3.1.2. Về tổ chức bộ máy nhà trường, bộ máy QLTC Tổ chức bộ máy nhà trường : nhà trường chủ động trong việc sắp xếp bộ máy một cách khoa học. Tổ chức bộ máy QLTC: Bộ máy tổ chức QLTC của nhà trường được vận hành đúng quy trình, đúng chức năng, nhiệm vụ. Xây dựng chiến lược QLTC luôn đảm bảo chính sách, chế độ quy định. 2.3.1.3. Về công tác quản lý thu - chi Quản lý các khoản thu: Các nguồn thu được quản lý, theo dõi đầy đủ, chi tiết từng nguồn không có sự thất thoát. Quản lý các khoản chi :định mức chi tiêu đối với các khoản chi đã được chuẩn hóa và xây dựng cụ thể ở quy chế CTNB. Các khoản chi của nhà trường được quản lý chi tiết, cụ thể theo từng nhóm chi, nguồn chi đã có sự kiểm soát chặt chẽ, đúng chế độ, đảm bảo nguyên tắc hiện hành. 2.3.1.4. Về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính Tự chủ về nguồn tài chính : nguồn học phínhà trường đảm bảo cân đối thu – chi một phần. 14 Tự chủ về mức thu, khoản thu : Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ ra đời đã điều chỉnh được mức thu học phí góp phần tháo gỡ bớt khó khăn cho nhà trường. Tự chủ về nội dung chi : Nhà trường đã chủ động cân đối các nguồn KP cho các nội dung chi. Về tiền lương, tiền công và thu nhập:Nhà trường đảm bảo chi trả hàng tháng cho CB, GV, nhân viên tiền lương, phụ cấp theo ngạch bậc và chức vụ theo quy định. Về kết quả tài chính của nhà trường trong năm: nhà trường tự chủ trong việc tổ chức trích lập các quỹ hoạt động sự nghiệp và phân phối thu nhập tăng thêm theo hình thức ph hợp với nguồn lực tài chính của nhà trường, đảm bảo đúng chế độ, theo kết quả lao động và hiệu quả công việc của từng CB, GV. 2.3.1.5. Về xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ Mục đích của quy chế chi tiêu nội bộ: Tạo quyền chủ động trong quản lý, chỉ đạo, điều hành chỉ tiêu tài chính trong nhà trường. Tạo quyền chủ động cho tất cả CB, GV trong việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính của nhà trường. 2.3.1.6. Về quản lý tà sản Việc mua s m, sửa chữa tài sản được thực hiện theo đúng quy trình do Hiệu trưởng ban hành trên cơ sở quy định của nhà nước; việc tính khấu hao tài sản thực hiện đúng theo quy định của Bộ Tài chính. 2.3.2. Hạn chế 2.3.2.1. Về chính sách, chế độc quản lý tài chính Nhà nước thường xuyên điều chỉnh bằng nhiều văn bản pháp lý có nội dung chồng chéo. Chế độ chính sách tài chính có nhiều đổi mới nhưng vẫn còn mang tính bình quân. 15 2.3.2.2. Về tổ chức bộ máy nhà trường, bộ máy QLTC Bộ máy nhà trường : một số ít phòng ban cơ cấu bộ máy chưa đồng bộ, một số vị trí cán bộ phân công, phân nhiệm chưa đúng với chuyên ngành đào tạo. Bộ máy QLTC: Khả năng phối hợp, quan hệ công tác của phòng KHTC với các phòng chức năng và các tổ bộ môn được cải thiện song hiệu quả vẫn chưa cao. 2.3.2.3. Về công tác quản lý thu - chi Quản lý nguồn thu : Nguồn kinh phí NSNN cấp hàng năm chỉ đủ chi cho nhu cầu chi thường xuyên. Việc điều tiết các nguồn thu chưa được sử dụng linh hoạt. Nguồn thu liên kết đại học tuy có phần tăng nhưng vẫn ở mức độ tương đối, hiệu quả chưa cao. Quản lý các khoản chi : Hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí NSNN ở một số lĩnh vực công tác đạt hiệu quả chưa cao. Hàng năm nhà trường đầu tư nguồn kinh phí sơ tuyển nhưng tuyển sinh không đủ số lượng theo kế hoạch. 2.3.2.4. Về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính Tự chủ nguồn tài chính :Nguồn tài chính của Trường phụ thuộc nhiều vào nguồn N NN cấp. Nhà trường không được xác định mức học phí, vẫn tuân thủ theo mức trần học phí vốn rất thấp. Kết quả tài chính của nhà trường trong năm: nhà trường đã tiến hành trích lập các quỹ tuy nhiên với số kinh phí không cao. 2.3.2.5. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ Quy chế CTNB chưa bao quát hết những khoản mục chi phát sinh.Trong quá trình điều hành nguồn kinh phí vẫn còn ràng buộc bởi các mức chi do nhà nước quy định. 2.3.3. Ngu yên nhân 2.3.3.1. Chính sách, chế độ quản lý tài chính vẫn còn một số bất cập 16 Văn bản quy định QLTC các cơ sở công lập còn chậm ban hành. Đơn vị SNCL bị ràng buộc bởi đơn vị chủ quản. Mức thu học phí trần quy định thấp không đủ bù đắp chi phí hoạt động thường xuyên. 2.3.3.2 Chưa xây dựng mục tiêu, chiến lược ptriển tài chính dài hạn Chưa có cơ sở dữ liệu để đánh giá tính khoa học, tính chặt chẽ và toàn diện trong QLTC của các trường SNCL gắn với kết quả đầu ra trong đào tạo và trong NCKH. 2.3.3.3 Khai thác các nguồn thu còn hạn chế Nhà trường không được tự xác định chỉ tiêu tuyển sinh. Định mức thu học phí thấp. 2.3.3. 5 Khả năng thu nhập của cán bộ, giáo viên chưa cao Do điều kiện tuyển sinh khó khăn, tỉ lệ tuyển sinh chưa cao, nguồn thu học phí từ học sinh không đảm bảo dự toán. 17 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HUẾ 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế 3.1.3. Định hướng hoàn thiện QLTC của nhà trường 3.1.3.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đồng thời với cải cách hành chính lành mạnh, công khai, minh bạch 3.1.3.2. Huy động các nguồn lực tài chính, xã hội hóa, đa dạng hóa nguồn thu đúng của pháp luật 3.1.3.3. QLTC theo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiện và cơ cấu chi hợp lý 3.1.3.4. Xây dựng ban hành tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3.2. Giải pháp hoàn thiện QLTC tại Trường Cao đẳng Y tế Huế 3.2.1. Nâng cao nhận thức về tự chủ tài chính trong cán bộ , giáo viên Nhà trường - Nêu cao vai trò trong việc xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính 3.2.2. Đa dạng hóa các nguồn thu - Mở rộng quy mô đào tạo, đa dạng các loại hình đào tạo - Quan tâm đến đầu ra của ngành đào tạo - Tăng cường hợp tác quốc tế - Tận dụng mọi nguồn thu từ dịch vụ 3.2.3. Sử dụng hợp lý các khoản chi - Phải có dự kiến các khoản thu và dự toán các khoản chi - Đổi mới cơ cấu chi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn KP 3.2.4. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ 18 - Xây dựng Quy chế CTNB với các tiêu chí rõ ràng về quyền lợi, nghĩa vụ cho cá nhân, tập thể - Phải công khai, minh bạch các tiêu chí mang tính định lượng. - Thu nhập chi trả cho CBVC trên nguyên tắc hiệu quả công việc, có sự khuyến khích, hấp dẫn người có năng lực, trình độ. - Hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ của trường cho phù hợp với tình hình thực tiễn 3.2.5. Bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ QLTC - Sắp xếp, tổ chức bộ máy làm công tác tài chính – kế toán khoa học, phối hợp với điều kiện, quy mô phát triển của nhà trường. - Tổ chức cho cán bộ làm công tác tài chính- kế toán học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ - Đánh giá được năng lực của từng cán bộ để có thể phân công nhiệm vụ hợp lý. 3.2.6. Tăng cường công tác quản lý tài sản của trường - Xây dựng chế độ tiêu chuẩn về TSCĐ cho từng bộ phận, có kế hoạch trang bị tài sản, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ở từng bộ phận - Quá trình quản lý tài sản bắt đầu từ khi mua sắm cho đến khi tài sản không còn sử dụng được phải thanh lý. 3.3. Kiến nghị 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và đào tạo - Phối hợp, chỉ đạo các Bộ, ngành ra thông tư hướng dẫn Nghị định 16/2015/NĐ-CP “ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập ” để các đơn vị NCL kịp thời triển khai và thực hiện có hiệu quả nghị định nói trên trong thời gian sớm nhất. -Cần ban hành các tiêu chí làm căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp đào tạo về TCTC. 19 3.3.3. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Kịp thời điều chỉnh khung học phí, xây dựng mức học phí đảm bảo ph hợp cho từng loại ngành nghề đào tạo Cần quan tâm và tiếp tục đầu tư kinh phí cho nhà trường sớm triển khai các dự án về xây dựng C VC. 3.3.4. Đối với Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế Cần phải xem xét mức h trợ hợp lý từ kinh phí NSNN đối với đơn vị đào tạo tự chủ tài chính theo quy định pháp luật hiện hành, bổ sung các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư CSVC cho các cơ sở đào tạo. Thường xuyên tổ chức tập huấn, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán và cán bộ quản lý các đơn vị. 20

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_tai_chinh_tai_truong_cao_dang_y_te.pdf
Tài liệu liên quan