Tóm tắt Luận văn Quản lý tài chính tại viện khoa học lao động và xã hội, bộ lao động thương binh và xã hội

Thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ: Tiếp tục làm rõ các cơ

sở lý luận về các vấn đề của ngành; tiếp tục quá trình thể chế hoá các

chủ trương của Đảng và Nhà nước, bổ sung, sửa đổi luật, chính sách

hiện hành về lao động, người có công và xã hội: Hiến pháp, Bộ Luật

lao động (sửa đổi 2012), Luật BHXH, Luật Dạy nghề, Luật Đưa

người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ;

xây dựng các luật mới gồm: Luật Việc làm, Luật Tiền lương tối

thiểu, Luật An toàn và vệ sinh lao động.; cung cấp các luận cứ phục

vụ công tác chuẩn bị xây dựng các nhiệm vụ chiến lược, chương

trình nghiên cứu cho giai đoạn 2016-2020; cung cấp luận cứ khoa

học về các vấn đề lao động-xã hội khi Việt Nam tham gia cộng đồng

ASEAN vào năm 2015

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý tài chính tại viện khoa học lao động và xã hội, bộ lao động thương binh và xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. + Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý tài chính của tổ chức KH&CN công lập. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: a) Về nội dung: luận văn nghiên cứu nội dung toàn diện về quản lý tài chính của đơn vị khoa học và công nghệ công lập. b) Về không gian: Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thương bình và Xã hội. c) Về thời gian: thời kỳ nghiên cứu từ 2011-2015, thời gian xác định cho các giải pháp đề xuất đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài 3 5.1. Phương pháp luận: Dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác- Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về quản lý tài chính đối với tổ chức KH&CN công lập. 5.2. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng các phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp trong các bài trình bày về lý luận cũng như thực tiễn để làm rõ các đánh giá nhận định. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận: Luận văn đã làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tài chính trong tổ chức KH&CN công lập. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn: - Luận văn khi đã hoàn thành sẽ có thể trở thành tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý của Viện nói riêng và tổ chức KH&CN công lập nói chung. - Luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo cho giáo viên và học viên trong các trường đại học thuộc khối kinh tế. 7. Kết cấu của luận văn Nội dung của luận văn được kết cấu thành ba chương, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP 1.1. TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP 1.1.1. Khái niệm tổ chức khoa học và công nghệ công lập Là các tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập. 1.1.2. Đặc điểm tổ chức khoa học và công nghệ công lập - Do cơ quan có thẩm quyền và do tổ chức chính trị, xã hội thành lập và đầu tư. - Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật, có con dấu và tài khoản riêng ở hệ thống Kho bạc Nhà nước và ngân hàng. - Hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận. - Có nguồn tài chính hợp pháp chủ yếu dưới hai dạng: NSNN cấp và nguồn thu sự nghiệp của đơn vị. 1.1.3. Phân loại tổ chức khoa học và công nghệ công lập - Căn cứ theo hình thức hoạt động, tổ chức khoa học và công nghệ công lập, bao gồm: Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cơ sở giáo dục đại học, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ - Căn cứ theo mức tự đảm bảo chi phí thường xuyên, tổ chức khoa học và công nghệ công lập bao gồm: Có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên. 5 1.2. HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP 1.2.1. Khái niệm hoạt động tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập Phản ánh các khoản thu, chi bằng tiền của các quỹ tiền tệ, thể hiện dưới hình thái vật chất của các quỹ bằng tiền và phản ánh sự vận động, chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình sử dụng các quỹ bằng tiền. 1.2.2. Đặc điểm của hoạt động tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập Huy động các nguồn lực tài chính; Phân bổ các nguồn lực tài chính; Sử dụng các nguồn lực tài chính; Mang tính chất thường xuyên; Phục vụ cho các hoạt động hoạch định chính sách phát triển. 1.2.3. Vai trò của hoạt động tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập Tự chủ trong quản lý và khai thác các nguồn đầu tư tài chính; Phân bổ kinh phí; Giám sát sử dụng kinh phí; Thay đổi trong việc tự chủ tài chính. 1.2.4. Nội dung hoạt động tài chính 1.2.4.1. Nội dung thu Nguồn thu từ NSNN; Nguồn thu sự nghiệp kinh tế của đơn vị; Nguồn thu sự nghiệp nghiên cứu khoa học; Các nguồn thu khác. 1.2.4.2. Nội dung chi Chi hoạt động thường xuyên; Chi không thường xuyên; Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học; Chi giản lược biên chế theo chế độ của Nhà nước; Chi đầu tư phát triển; Chi trả tiền lương; Chi thực hiện các nhiệm vụ, các hoạt động nghiêp vụ đột xuất; Các chi khác. 6 1.2.4.3. Nội dung tài sản công Hình thành thông qua việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN được cấp bởi ngân sách, được quản lý, sử dụng thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. 1.2.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Tiêu chí 1: Mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên = (Tổng số nguồn thu sự nghiệp/ Tổng số chi hoạt động thường xuyên) * 100% Đơn vị: % Tiêu chí 2: Tốc độ tăng thu NSNN, Tốc độ thu sự nghiệp +) Tốc độ tăng thu NSNN = (Tốc độ tăng thu NSNN năm sau/ Tốc độ tăng thu NSNN năm trước) * 100% Đơn vị: % +) Tốc độ tăng thu sự nghiệp = (Tốc độ tăng thu sự nghiệp năm sau/ Tốc độ tăng thu sự nghiệp năm trước) * 100% Đơn vị: % Tiêu chí 3: Mức độ tiết kiệm chi NSNN cho hoạt động thường xuyên, Mức độ tiết kiệm chi từ nguồn thu sự nghiệp +) Mức độ tiết kiệm chi NSNN cho hoạt động thường xuyên = (Chênh lệch thu chi NS hoạt động thường xuyên/ Thu NS hoạt động thường xuyên) * 100% Đơn vị: % +) Mức độ tiết kiệm chi từ nguồn thu sự nghiệp = (Chênh lệch thu chi sự nghiệp/ Thu sự nghiệp) * 100% Đơn vị: % 1.3. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP 7 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản lý tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập a) Khái niệm của quản lý tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập Tạo lập và sử dụng các quỹ công thông qua việc xác định nguồn thu chi, tiến hành thu chi theo đúng quy định pháp luật, đúng nguyên tắc của Nhà nước về tài chính, đảm bảo kinh phí cho tổ chức có thể hoạt động tốt. b) Sự cần thiết của quản lý tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập Đảm bảo cho nguồn vốn được huy động từ các nguồn thích hợp với chi phí hợp lý và vào đúng thời điểm; Quyết định sự tồn tại và phát triển của tổ chức; Kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động và phát triển; Tối ưu hóa trong việc sử dụng các nguồn lực có sẵn. 1.3.2. Nội dung quản lý tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập 1.3.2.1. Nội dung quản lý thu - Đảm bảo tính toán diện cả về hình thức, quy mô và các yếu tố quyết định số thu. - Đảm bảo tính công bằng xã hội. - Đảm bảo yếu tố thực hiện nghiêm túc, đúng đắn các chính sách, chế độ thu do cơ quan có thẩm quyền ban hành. - Đảm bảo tính kế hoạch, thu đúng, thu đủ, tổ chức hợp lý quá trình thu. - Đảm bảo tính thống nhất trong từng tổ chức KH&CN công lập và toàn hệ thống. Các bước cần thực hiện để quản lý thu: xây dựng dự toán thu; thực hiện kế hoạch thu của dự toán; quyết toán các khoản thu 8 1.3.2.2. Nội dung quản lý chi - Đảm bảo đủ nguồn tài chính cần thiết. - Đảm bảo tính tiết kiệm và hiệu quả. - Chi đúng định mức, chế độ, tiêu chuẩn. Để quản lý các nguồn chi cần: xây dựng các định mức chi chuẩn xác; lựa chọn thứ tự ưu tiên cho các khoản chi; xây dựng quy trình cấp phát các khoản chi hợp lý; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán. 1.3.2.3. Nội dung phân phối chênh lệch thu-chi - Tối thiểu 30% tổng số tiền chênh lệch thu lớn hơn chi sẽ được cho vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp - Quỹ dự phòng ổn định thu nhập được trích lập theo khả năng tài chính. - Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 3 tháng lương và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm cho cả hai quỹ. Việc quản lý phần chênh lệch thu-chi cho các quỹ này sẽ do thủ trưởng đơn vị quyết định. 1.3.2.4. Nội dung quản lý tài sản công - Phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. - Kinh phí mua sắm tài sản nhà nước do NSNN bảo đảm theo quy định. - Mua sắm tài sản nhà nước được thực hiện công khai, theo trình tự. Trong quá trình sử dụng, phải đảm bảo: - Sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ và bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm. 9 - Tài sản phải được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức. 1.3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý tài chính tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập 1.3.4.1. Các nhân tố chủ quan a) Tổ chức bộ máy quản lý tài chính và năng lực của đội ngũ cán bộ, viên chức b) Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tài chính 1.3.4.2. Các nhân tố khách quan a) Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lĩnh vực khoa học và công nghệ b) Sự đồng bộ của chính sách và pháp luật c) Môi trường cạnh tranh 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số tổ chức khoa học và công nghệ công lập a) Kinh nghiệm quản lý tài chính tại Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ xây dựng. b) Kinh nghiệm quản lý tài chính tại Viện hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam 1.4.2. Bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội - Việc ấn định chi phí đầu vào và quản lý, kiểm soát các sản phẩm đầu ra sẽ tự sắp xếp, cải tiến quy trình và sử dụng kinh phí hiệu quả hơn. - Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, thực hiện cơ chế khoán chi và tự trang trải có thể đem lại hiệu quả cao. 10 - Quá trình thực hiện các khoản kinh phí trọn gói (khoán chu và không khoán chi) một cách sát thực và hợp lý. - Thường xuyên kiểm tra và rà soát các hoạt động chi để đảm bảo chi có hiệu quả và hợp lý. - Quá trình chi vào các dự án hoặc công trình trọng yếu với vốn đầu tư lớn phải có quy trình rõ ràng, báo cáo hàng tháng và nghiệm thu từng giai đoạn. - Nguồn nhân lực điều phối vào các dự án phải đảm bảo vừa đủ về số lượng và đúng về chất lượng. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 2.1. KHÁI QUÁT VỀ VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 2.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Viện Khoa học Lao động và Xã hội Là đơn vị nghiên cứu khoa học thuộc Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội có nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược và nghiên cứu ứng dụng cung cấp luận cứ phục vụ xây dựng chính sách, chiến lược về lĩnh vực Lao động, người có công và xã hội. 2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Viện Khoa học Lao động và Xã hội Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Viện Khoa học Lao động-Xã hội Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính-ILSSA 11 2.1.3. Quá trình phát triển của Viện Khoa học Lao động và Xã hội Chia thành 4 giai đoạn như sau: Giai đoạn 1978-1986, Giai đoạn 1986-1992, Giai đoạn 1992-2009 và Giai đoạn 2010 đến nay. 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 2.2.1. Thực trạng thu a) Nguồn từ NSNN cấp: NSNN cấp cho Viện gồm nguồn tài chính cho hoạt động thường xuyên và nguồn tài chính cho hoạt động không thường xuyên. 12 Bảng 2.1: Nguồn kinh phí NSNN cấp, 2011-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm NS cấp cho hoạt động thƣờng xuyên NS cấp cho hoạt động không thƣờng xuyên Tổng Tỷ lệ tăng thu NSNN năm sau/năm trƣớc (%) Nhiệm vụ KH&CN Mua sắm sửa chữa 2011 3,535.1 1,861.0 1,115.2 6,511.3 100% 2012 4,942.0 1,749.6 1,000.7 7,692.3 118% 2013 5,844.3 2,189.7 316.1 8,350.1 108% 2014 6,015.6 2,206.5 214.1 8,436.2 101% 2015 6,384.2 2,250.3 192.9 8,827.4 105% Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ-ILSSA b) Nguồn thu sự nghiệp: Nguồn thu này chủ yếu do Viện tự khai thác và được Bộ cho phép thực hiện hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng nhiệm vụ và khả năng của Viện. Bảng 2.2: Nguồn thu sự nghiệp, 2011-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm Thu sự nghiệp Tỷ lệ tăng thu NS năm sau/năm trƣớc (%) NS cấp chi thƣờng xuyên Thu sự nghiệp/NS cấp chi thƣờng xuyên (%) (1) (2) (3) (4)=(1)/(3)*100% 2011 11,432.1 100% 4,751.1 241% 2012 10,839.2 95% 6,059.0 179% 2013 11,479.2 106% 6,252.6 184% 2014 12,236.1 107% 6,984.3 175% 2015 12,894.3 105% 7,027.1 183% Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ-ILSSA 13 2.2.2. Thực trạng chi 2.2.2.1. Chi hoạt động thường xuyên a) Chi cho cán bộ, viên chức và lao động hợp đồng Tổng quỹ tiền lương dùng để chi trả gồm: tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương theo quy định của nhà nước, tiền công, tiền lương tăng thêm theo quy định của Viện. b) Chi quản lý hành chính Bao gồm: chi tiền điện, nước, nhiên liệu xăng dầu, vệ sinh môi trường, mua vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, tuyên truyền, công tác phí, hội nghị phí, cước phí điện thoại, fax c) Chi thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, hợp đồng hoạt động sản xuất, dịch vụ của Viện. 2.2.2.2. Chi hoạt động không thường xuyên a) Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, Bộ, ngành, thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà nước, đối ứng thực hiện các dự án có vốn nước ngoài ngoài theo quy định của Nhà nước. b) Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định. c) Chi đầu tư phát triển. d) Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. e) Các khoản chi khác (nếu có). 2.2.3. Thực trạng phân phối chênh lệch thu-chi 14 Viện trưởng căn cứ vào khả năng tài chính của đơn vị và quyết định mức trích lập cụ thể và sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ. 2.2.4. Thực trạng tài sản công Viện Khoa học Lao động và Xã hội đã vận dụng và xây dựng quy định về Quy chế mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008 và quyết định số 859/QĐ-LĐTBXH ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế phân cấp về quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ. 2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 2.3.1. Thực trạng quản lý thu 2.3.1.1. Đối với công tác xây dựng dự toán thu Bảng 2.3: Dự toán nguồn kinh phí NSNN cấp, 2011-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm NS cấp cho hoạt động thƣờng xuyên NS cấp cho hoạt động không thƣờng xuyên Tổng Nhiệm vụ KH&CN Mua sắm sửa chữa 2011 3,735.1 1,891.0 1,125.2 6,751.3 2012 5,048.0 1,789.6 1,340.7 8,178.3 2013 5,994.3 2,219.7 334.1 8,548.1 2014 6,325.6 2,206.5 2821 8,764.2 2015 6,562.2 2,260.3 210.9 9,033.4 Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ-ILSSA 15 Bảng 2.4: Dự toán nguồn thu sự nghiệp, 2011-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm Thu sự nghiệp Tỷ lệ tăng thu NS năm sau/năm trƣớc (%) NS cấp chi thƣờng xuyên 2011 12,642.1 100% 4,983.1 2012 11,253.2 989 6,258.0 2013 12,132.2 108% 6,589.6 2014 12,892.1 106% 7,104.3 2015 13,218.5 103% 7,257.5 Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ-ILSSA 2.3.1.2. Đối với thực hiện kế hoạch thu của dự toán 2.3.1.3. Đối với quyết toán các khoản thu Bảng 2.5: Mức đảm bảo chi hoạt động thƣờng xuyên, 2011-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm Thu sự nghiệp Tổng số chi thƣờng xuyên Mức đảm bảo chi thƣờng xuyên (%) (1) (2) (3)=(1)/(2)*100% 2011 11,432.1 15,017.3 76.13% 2012 10,839.2 15,925.0 68.06% 2013 11,479.2 17,428.6 65.86% 2014 12,236.1 17896.2 68.38% 2015 12,894.3 17997.1 71.65% Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ-ILSSA 2.3.2. Thực trạng quản lý chi 2.3.2.1. Xây dựng các định mức chi chuẩn xác Đây vừa là cơ sở để xây dựng kế hoạch chi sát, vừa là căn cứ để kiểm soát chi cho các tổ chức KH&CN công lập. 16 2.3.2.2. Lựa chọn thứ tự ưu tiên cho các hoạt động a) Chi cho hoạt động thường xuyên b) Chi cho hoạt động không thường xuyên 2.3.2.3. Xây dựng quy trình cấp phát các khoản chi Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp phát các khoản chi của Viện Khoa học Lao động và Xã hội Nguồn: Phòng Tổ chức-ILSSA 2.3.2.4. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm toán Theo dự toán đã phê duyệt cũng như thực trạng chi thực tế tại Viện cũng như quy trình cấp phát các khoản chi, Ban lãnh đạo của Viện thành lập một bộ phận thanh tra để tiến hành thanh tra, kiểm tra và kiểm toán thực trạng chi của Viện. 2.3.3. Thực trạng quản lý phân phối chênh lệch thu-chi Sau khi hoàn tất công tác trích lập quỹ, Viện trưởng căn cứ vào khả năng tài chính của đơn vị và quyết định mức trích lập cụ thể và sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ. Ban lãnh đạo Viện trưởng Trưởng phòng Kế toán Tài vụ Phòng Kế toán Tài vụ Các phòng, bộ phận của Viện Các phòng, bộ phận của Viện 17 Bảng 2.14: Chênh lệch thu-chi, 2011-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm Tổng số thu Tổng số chi Chênh lệch thu- chi Tỷ lệ năm sau/năm trƣớc (%) 2011 17,943.4 17,631.8 311.6 100% 2012 18,531.5 18,217.0 314.5 101% 2013 19,829.3 19,462.5 366.8 117% 2014 20,672.3 20,312.4 359.9 98% 2015 21,721.7 21,352.3 369.4 103% Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ-ILSSA 2.3.4. Thực trạng quản lý tài sản công Sau khi có quyết định giao tài sản của cơ quan có thẩm quyền, Thủ trưởng đơn vị phải có phương án sử dụng tài sản và tính hao mòn, tính khấu hao tài sản cố định được giao. Các đơn vị và cán bộ thuộc Viện có quyền sử dụng và có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn và bảo quản tài sản, thiết bị của Viện theo quy định. 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc Thực hiện chủ trương quản lý tài chính theo hướng tự chủ tài chính tuân theo quy định của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 5/9/2005 và Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 5/6/2006, Viện Khoa học Lao động và Xã đã đạt được những thành tích đáng kể, tác động mạnh mẽ đến nhận thức và tư tưởng của cán bộ, viên chức và người lao động trong Viện. Từ đó, nâng cao hiệu quả và chất lượng của hoạt động nghiên cứu, gắn trách nhiệm và quyền lợi của cán bộ với kết quả hoạt động chung của Viện. 18 2.4.1.1. Về quản lý thu 2.4.1.2. Về quản lý chi 2.4.1.3. Về quản lý phân phối chênh lệch thu chi 2.4.1.4. Về quản lý tài sản công 2.4.2. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý tài chính của Viện Khoa học Lao động và Xã hội vẫn còn có một số hạn chế cần khắc phục để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính. 2.4.2.1. Về quản lý thu 2.4.2.2. Về quản lý chi 2.4.2.3. Về quản lý phân phối chênh lệch thu chi 2.4.2.4. Về quản lý tài sản công 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế 2.4.2.1. Nguyên nhân khách quan Chính sách của nhà nước đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ chưa thực sự hợp lý và linh động; mức giá cả chung trong nền kinh tế gia tăng là một trong những nguyên nhân dẫn đến một số khoản chi quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ không còn hợp lý. 2.4.2.2. Nguyên nhân chủ quan Số lượng các hợp đồng nghiên cứu khoa học đang dần bị thu hẹp; cơ chế quản lý chi chưa hợp lý; năng lực của bộ máy quản lý tài chính chưa cao; số lượng và chất lượng đội ngũ nghiên cứu viên chưa đáp ứng được yêu cầu công việc; cơ sở vật chất chưa đảm bảo cho hoạt động nghiên cứu; cơ chế trả lương chưa hợp lý và chưa đảm bảo công bằng. 19 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 3.1.1. Mục tiêu phát triển chủ trương của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đối với phát triển khoa học và công nghệ là: Tiếp tục đổi mới và tăng cường phân cấp, giao quyền tự chủ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp với xu thế đổi mới cơ chế quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ. Từ đó, Viện xác định mục tiêu phát triển Viện Khoa học Lao động và Xã hội đối với bước đột phá mạnh mẽ đến năm 2020 trở thành 1 trong 60 Viện nghiên cứu quốc gia hàng đầu đạt trình độ khu vực và thế giới, có đủ năng lực giải quyết những vấn đề trọng yếu quốc gia đặt ra đối với nghiên cứu chiến lược, nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, tham mưu chính sách cũng như đào tạo các lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. 3.1.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý tài chính của Viện Khoa học Lao động và Xã hội Tiếp tục đổi mới cơ bản, toàn diện và đồng bộ tổ chức, cơ chế quản lý, hoạt động KH&CN. Đầu tư đúng trọng điểm theo yêu cầu phát triển của đất nước. Tập trung nguồn lực thực hiện các chương trình, đề án KH&CN quốc gia. Nâng cao tiềm lực KH&CN quốc gia, gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo, nghiên cứu và sản xuất, phát triển thị trường KH&CN. 20 3.1.3. Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý tài chính tại Viện Khoa học Lao động và Xã hội Thực hiện nhiệm vụ chính trị của Bộ: Tiếp tục làm rõ các cơ sở lý luận về các vấn đề của ngành; tiếp tục quá trình thể chế hoá các chủ trương của Đảng và Nhà nước, bổ sung, sửa đổi luật, chính sách hiện hành về lao động, người có công và xã hội: Hiến pháp, Bộ Luật lao động (sửa đổi 2012), Luật BHXH, Luật Dạy nghề, Luật Đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; xây dựng các luật mới gồm: Luật Việc làm, Luật Tiền lương tối thiểu, Luật An toàn và vệ sinh lao động...; cung cấp các luận cứ phục vụ công tác chuẩn bị xây dựng các nhiệm vụ chiến lược, chương trình nghiên cứu cho giai đoạn 2016-2020; cung cấp luận cứ khoa học về các vấn đề lao động-xã hội khi Việt Nam tham gia cộng đồng ASEAN vào năm 2015. Các nhiệm vụ khoa học-công nghệ về lao động, người có công và xã hội, ưu tiên nghiên cứu các vấn đề sau: Lĩnh vực lao động, việc làm, tập trung nghiên cứu về việc làm xanh trong lĩnh vực lao động-xã hội; nghiên cứu phát triển việc làm bền vững, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, góp phần giảm nghèo bền vững. Lĩnh vực tiền lương, tiền công, quan hệ lao động, tập trung nghiên cứu về mối quan hệ giữa tiền lương và năng suất lao động; trả lương theo vị trí việc làm; nghiên cứu mức sống trung bình, mức sống tối thiểu và phân vùng mức sống tối thiểu; quan hệ lao động; quy chế trả lương của các doanh nghiệp. Lĩnh vực môi trường và điều kiện lao động, đẩy mạnh nghiên cứu và triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Ngành lao động-thương binh và xã hội; Nghiên cứu và 21 hợp tác nghiên cứu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về an toàn vệ sinh lao động và đánh giá xác định nghề nặng nhọc, độc hại; Mở rộng và thúc đẩy các nghiên cứu về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp theo hướng hội nhập vào ASEAN. Lĩnh vực giáo dục và dạy nghề, ưu tiên nghiên cứu các giải pháp, các hình thức dạy nghề, tiêu chuẩn dạy nghề, đổi mới chương trình giáo trình phù hợp với yêu cầu mới của Thị trường lao động. Lao động nữ và bình đẳng giới, tập trung nghiên cứu lồng ghép giới và bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, việc làm và ASXH; nghiên cứu lồng ghép bình đẳng giới trong pháp luật và chính sách hướng tới việc làm bền vững tại Việt Nam; lồng ghép giới vào ASXH và xây dựng bộ chỉ số theo dõi đánh giá việc thực hiện mục tiêu bình đẳng giới trong chính sách ASXH. Lĩnh vực ASXH, nhiệm vụ trọng tâm là triển khai Nghị quyết số 15/NQ-TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương về một số vấn đề về chính sách xã hội và Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 01/11/2012 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 15/NQ-TW. Các nghiên cứu tập trung vào: Cơ sở khoa học xây dựng sàn ASXH của Việt Nam, nghiên cứu đổi mới cơ chế thực hiện ASXH; đảm bảo cho mọi người dân mức tối thiểu về thu nhập; tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân, đặc biệt là người nghèo, nhóm yếu thế, đồng bào dân tộc thiểu số, nơi đặc biệt khó khăn; tăng cường hợp tác nghiên cứu quốc tế. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội, tăng cường phối hợp nghiên cứu với các đơn vị trong và ngoài Bộ có liên quan nhằm đánh giá thực trạng, xu hướng tệ nạn xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế và đề xuất xây dựng các chính sách quản lý tệ nạn xã hội theo tư 22 duy mới, theo cách tiếp cận mới đảm bảo tính hiệu quả, khả thi trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN KHOA HỌC LAO ĐỘNG VÀ XÃ HỘI 3.2.1. Giải pháp chung 3.2.1.1. Tăng cường hạch toán kế toán, kiểm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_tai_chinh_tai_vien_khoa_hoc_lao_don.pdf
Tài liệu liên quan