Quan điểm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính dạy
nghề
Một là, hoàn thiện cơ ch quản l tài chính cho dạy ngh
phải gắn li n với đ i mới, hoàn thiện cơ ch quản l tài chính công
Việt Nam nói chung và đ i mới cơ ch quản l tài chính khu vực sự
nghiệp công nói riêng.
Hai là, hoàn thiện cơ ch , chính sách quản l tài chính đ u tư
cho dạy ngh phải trên cơ s tính đ chi phí đào tạo ngh theo t ng
cấp trình độ đào tạo.
Ba là, hoàn thiện cơ ch quản l nguồn NSNN đ u tư cho
dạy ngh gi vai trò trung tâm trong đ i mới cơ ch quản l tài chính
đ u tư cho dạy ngh , đồng thời tăng cường các giải pháp đ i mới cơ
ch quản l các nguồn tài chính đ u tư cho dạy ngh theo hướng
hội hoá nh m huy động toàn hội chăm lo cho sự nghiệp dạy ngh .
Bốn là, hoàn thiện cơ ch , chính sách quản l tài chính cho
dạy ngh theo hướng nâng cao hiệu quả huy động, phân b và sử
d ng nguồn lực đ u tư, gắn đào tạo ngh với nhu c u c a thị trường
lao động
25 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ của hệ thống các trường cao đẳng nghề tại Tây Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong hệ thống dạy ngh .
1.2. Quản l tài chính theo cơ ch tự ch c a trường cao đ ng ngh
P â l ạ
Theo đi u 6 Luật Giáo d c ngh ngh , thì chính sách c a
Nhà nước v phát triển đào tạo ngh gồm có 5 nhóm chính sách
6
1.1.3.2. Điều kiện thực hiện chính sách
Thứ nhất, phải có chính sách hợp l , khoa học - đi u kiện
tiên quy t để thực thi chính sách thành công.
Thứ hai, Phải có n n hành chính công đ hiệu lực, có khả
năng thích nghi cao để thực thi đúng các chính sách Nhà nước v đào
tạo ngh qua các thời kỳ phát triển.
Thứ ba, sự quy t tâm c a các nhà l nh đạo
Thứ tư, phải tạo được ni m tin và sự ng hộ c a đại đa số
qu n chúng nhân dân.
1.2. Quản lý Nhà nƣớc về tài chính đối với các trƣờng
cao đẳng nghề
l
Quản lý nhà nước là sự quản lý xã hội bằng quyền lực Nhà
nước, ý chí Nhà nước, thông qua bộ máy nhà nước làm thành hệ
thống điều khiển quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người
để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội nhất định theo những thời gian
nhất định với hiệu quả cao [19,tr.28].
Quản l tài chính là quản l các hoạt động huy động, phân
b và sử d ng các nguồn lực tài chính b ng nh ng phương pháp t ng
hợp gồm nhi u biện pháp khác nhau được thực hiện trên cơ s vận
d ng các quy luật khách quan v kinh t - tài chính một cách phù hợp
với đi u kiện đ i mới, hội nhập quốc t c a đất nước nh m phản ánh
chính ác tình trạng tài chính c a một đơn vị, thông qua đó lập k
hoạch quản l và sử d ng nguồn tài chính nh m nâng cao hiệu quả
hoạt động c a đơn vị.
Quản l tài chính theo cơ ch tự ch đối với trường CĐN là
hướng vào quản l thu, chi c a các quỹ tài chính trong đơn vị, quản
l thu chi c a các dự án, chương trình, quản l thực hiện dự toán
ngân sách được giao, đảm bảo tuân th các quy định c a pháp luật.
M c tiêu quản l tài chính theo cơ ch tự ch đối với trường
cao đ ng ngh , gồm:
Một là, tạo đi u kiện cho các trường ch động trong việc sử
d ng biên ch và kinh phí chi thường uyên một cách hợp l nhất.
Hai là, thúc đẩy việc sắp p, t chức bộ máy tinh gọn, thực
7
hành ti t kiệm, chống l ng phí trong việc sử d ng lao động, kinh phí
chi thường uyên.
Ba là, nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử d ng kinh
phí thường uyên, tăng thu nhập cho viên chức, giáo viên.
Bốn là, thực hiện quy n tự ch đồng thời gắn với trách
nhiệm c a Hiệu trư ng các trường cao đ ng ngh .
Năm là, thực hiện ch trương hội hóa trong việc cung cấp
dịch v cho hội, huy động sự đóng góp c a cộng đồng hội để
phát triển hoạt động đào tạo ngh , t ng bước giảm d n bao cấp t
ngân sách nhà nước.
l
a) Quản lý các nguồn lực tài chính
Đ u tư cho giáo d c đào tạo hiện nay gồm các nguồn tài
chính sau: Ngân sách Nhà nước; các nguồn ngoài ngân sách nhà
nước. Đối với các trường CĐN, nguồn tài chính đ u tư giáo d c cao
đ ng ngh c a các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói
riêng được hình thành t hai nguồn cơ bản: Nguồn tài chính trong
nước; nguồn tài chính tự tạo c a nhà trường; nguồn tài chính c a dân
cư và nguồn tài chính ngoài nước.
Luật giáo d c c a Việt Nam đ ghi r : Vốn đ u tư cho giáo
d c nước ta được hình thành t các nguồn sau: NSNN; học phí,
ti n đóng góp ây dựng trường, các khoản thu t tư vấn, chuyển giao
công nghệ, sản uất kinh doanh c a các cơ s giáo d c, các khoản tài
trợ khác c a các t chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy
định c a pháp luật.
b) Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính
Việc sử d ng nguồn tài chính các trường cao đ ng ngh
được chia làm 3 loại: Đ u tư ây dựng cơ s vật chất; chi thường
uyên; đóng thu thu nhập doanh nghiệp, thu giá trị gia tăng.
c) Quản lý trích lập và sử dụng các quỹ
Việc sử d ng Quỹ do th trư ng đơn vị quy t định theo quy
ch chi tiêu nội bộ c a đơn vị.
â l
a)Nhân tố bên trong
8
Nhận thức của ngƣời quản lý
Con người là nhân tố trung tâm và quy t định sự thành công
c a đơn vị, sự nhận thức c a đơn vị v tự ch tài chính và trình độ
c a người quản l là y u tố quyêt định để quản l tài chính một cách
chặt chẽ, đảm bảo đúng pháp luật và phát huy tối đa hiệu quả c a
nguồn tài chính, nh m thực hiện tốt nhiệm v chính trị c a đơn vị
Phƣơng hƣớng, chiến lƣợc phát triển và chức năng
nhiệm vụ đƣợc giao của các trƣờng cao đẳng nghề
Các trường CĐN phải ác định được chính ác, đúng đắn
phương hướng, chi n lược phát triển c a mình để t đó ây dựng các
m c tiêu và giải pháp quản l tài chính cho phù hợp
Kiểm soát nội bộ
Kiểm tra kiểm soát nội bộ sẽ tìm ra nh ng thi u sót trong
công tác quản l tài chính t đó kịp thời đưa ra nh ng biện pháp
khắc ph c nh m hoàn thiện hơn mô hình tự ch tài chính
Đội ngũ nhân lực
Trong một đơn vị thì đội ng làm công tác tài chính là
nh ng người tham mưu cho th trư ng đơn vị đưa ra các quy t
định tài chính, t đó ảnh hư ng đ n chất lượng hoạt động và sự
phát triển nói chung c a đơn vị.
b) Nhân tố bên ngoài
Chủ trƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc
Hoạt động tài chính các đơn vị không chỉ chịu sự chi phối
b i bản thân hoạt động c a con người chịu trách nhiệm t chức các
hoạt động tài chính mà còn chịu sự chi phối b i môi trường kinh t
hội khách quan. Nó sẽ được phát triển hay thu hẹp tùy thuộc vào
quan điểm khuy n khích hoặc hạn ch c a chính sách kinh t hội
c a Nhà nước.
Cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc
Cơ ch quản l tài chính là hệ thống các hình thức, phương
pháp, biện pháp tác động lên các hoạt động tài chính phát sinh và
phát triển trongquá trình hoạt động một cơ quan, đơn vị, lĩnh vực
kinh t hội hay toàn bộ n n kinh t quốc dân nh m đảm bảo cho
hoạt động tài chính vận động và phát triển đạt được nh ng m c tiêu
đ định.
9
Tiểu kết chƣơng 1
Trong phạm vi chương 1, tác giả hệ thống hóa một số vấn đ
l luận cơ bản liên quan đ n vấn đ v cơ ch tự ch tài chính nói
chung; nghiên cứu, k th a các công trình c a các tác giả có liên
quan đ n luận văn mà tác giả nghiên cứu. Qua đó là ti n để để phân
tích, đánh giá thực trạng c a chương 2 c ng như đưa ra đ uất, giải
pháp trong chương 3 c a luận văn này.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
CỦA HỆ THỐNG CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
TẠI TÂY NGUYÊN
2.1. Khái quát về hệ thống các trƣờng cao đẳng nghề tại Tây
Nguyên
2. l
l
Qua bảng biểu 2.1 hiện tại khu vực Tây Nguyên có 6 trường
cao đ ng ngh tại 3 tỉnh : Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai.
Căn cứ vào Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/6/2006
quy định quy n tự ch , tự chịu trách nhiệm, t chức bộ máy, biên
ch , tài chính đối với ĐVSN công lập và Thông tư số 71/2006/TT-
BTC ngày 9/8/2006 c a Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
43/2006/NĐ-CP ngày 25/6/2006 và một số văn bản quy phạm pháp
luật khác. Nguồn tài chính c a hệ thống các trường CĐN tại Tây
Nguyên gồm kinh phí NSNN cấp và nguồn thu sự nghiệp.
2.2. Thực trạng quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ của
các trƣờng cao đẳng nghề tại Tây Nguyên
ạ l
Theo số liệu báo cáo c a các trường cao đ ng ngh tại Tây
Nguyên hoạt động chi thường uyên bao gồm: Nguồn NSNN cấp chi
thường uyên, nguồn thu học phí, lệ phí và nguồn thu hoạt động sự
nghiệp khác c a đơn vị. Chi ti t quản l hoạt động chi thường uyên
được thể hiện trong bảng 2.3.
ạ l
Chi không thường uyên bao gồm: Chi trợ cấp hội cho
học sinh dân tộc theo ch độ quy định, chi các hội thi, hội giảng. Chi
10
mua sắm máy móc, thi t bị công c d ng c . Chi mua vật tư vật liệu
cho học sinh thực tập. Chi đào tạo lại cán bộ. Chi cải tạo, ây dựng
mới.
Chi cải cách ti n lương, chi mua sắm thi t bị dạy ngh thuộc
dự án đ i mới và phát triển dạy ngh thuộc chương trình m c tiêu
quốc gia.
Chi không thường uyên khác: Các khoản chi thực hiện
nhiệm v đột uất được cấp thẩm quy n giao và các khoản chi không
thường uyên khác.
Q l
Các nguồn chi khác như: Tài trợ, viện trợ c a các hoạt động
hợp tác quốc t trên lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, tài trợ
học b ng sinh viên, quà bi u tặng và các khoản này được quản l chi
theo nội dung chi ti t đ thoả thuận với các t chức tài trợ.
2.2.4. Thực trạng quản lý việc trích lập và s dụng các
quỹ
Hàng năm, căn cứ vào k t quả hoạt động tài chính, sau khi
trang trải các khoản chi phí, thực hiện đ y đ nghĩa v với NSNN
theo quy định, số chênh lệch thu lớn hơn chi Hiệu trư ng các
trường CĐN tại Tây Nguyên sẽ ch động quy t định việc trích lập
quỹ theo quy ch chi tiêu nội bộ sau khi thống nhất với t chức
công đoàn c a đơn vị. C thể mức trích lập các quỹ c a các trường
cao đ ng ngh thể hiện qua bảng 2.7
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính theo cơ chế tự
chủ của các trƣờng cao đẳng nghề tại Tây Nguyên
Về công tác lập dự toán
Các trường cao đ ng ngh tại Tây Nguyên là đơn vị sự
nghiệp có thu đảm bảo bù một ph n kinh phí hoạt động thường
uyên, ph n còn lại được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường
uyên. Nhà trường lập dự toán luôn bám vào các văn bản hướng dẫn
c a S Tài chính, c a UBND tỉnh, c a các Bộ, ngành, Chính ph để
thực hiện.
Về tổ chức thực hiện dự toán
11
Các trường Cao đ ng ngh tại Tây Nguyên đ t chức triển
khai thực hiện dự toán thu chi theo đúng quy định, m s sách k
toán, ây dựng định mức, quy trình mua sắm, sửa ch a, luân chuyển
chứng t phù hợp với nhiệm v chi và đặc thù c a đơn vị. Lưu trử
chứng t theo quy định.
Kiểm soát thực hiện dự toán
Công tác kiểm soát và lập báo cáo quy t toán tài chính, nhìn
chung các trường cao đ ng ngh tại Tây Nguyên thực hiện ch độ
quy t toán báo cáo tài chính theo Quy t định 19/2006/QĐ-CĐKT
ngày 30/3/2006 c a Bộ Tài chính v ban hành hệ thống ch độ k
toán hành chính sự nghiệp [1] và Thông tư số 185/2010/TT-BTC
ngày 15/11/2010 c a Bộ Tài chính, các biểu mẫu đ y đ đúng quy
định [4].
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ, công khai, minh
bạch
Thực hiện cơ ch tự ch , tự chịu trách nhiệm v tài chính.
các trường cao đ ng ngh tại Tây Nguyên đ có quy định mang tính
hệ thống rất r ràng v thực hiện công khai, dân ch trong thực hiện
cơ ch quản l tài chính và biên ch , nhà trường đ quy định nh ng
nội dung phải công khai, hình thức và thời gian công khai.
2.3.2. Những hạn chế
Bên cạnh nh ng mặt tích cực đ đạt được trong nh ng năm
qua, trong việc quản l tài chính theo cơ ch tự ch tại các trường
cao đ ng ngh tại Tây Nguyên còn có một số hạn ch như sau:
Hạn chế về bộ máy nhân sự
Cơ cấu bộ máy c a các trường cao đ ng ngh tại Tây
Nguyên trong nh ng năm g n đây thường tăng, việc thành lập thêm
các phòng chức năng, thêm các trung tâm dẫn đ n tăng nhân sự trong
lúc đó quy mô đào tạo lại không tăng bao nhiêu, ngành ngh đào tạo
có tăng nhưng mức độ tuyển sinh, thu hút người học các ngành ngh
mới m chưa được cao. Do đó ảnh hư ng lớn đ n chi tiêu cho bộ
máy ngày càng tăng.
Cơ cấu bộ máy quản l tài chính y u trong dự báo y u phân
tích tài chính, công chưa có chi u sâu trong chuyên môn, nghiệp v .
Hạn chế trong công tác lập dự toán
12
- Công tác lập dự toán thu chi ( ây dựng dự toán) chưa thực
sự gắn sát với nhiệm v đào tạo, công việc được giao, chỉ tiêu đào
tạo, k t quả đào tạo.
- Công tác dự báo còn chưa chính ác, mặt khác, dự toán chi
hàng năm được ác định trên cơ s định mức phân b chi tiêu NSNN
và số lượng biên ch được giao c a đơn vị nên có một số hạn ch
- Việc triển khai ây dựng c thể định mức chi tiêu tại các
trường cao đ ng ngh tại Tây Nguyên trên cơ s các quy định hiện
hành c a cơ ch tài chính còn chậm.
Hạn chế trong việc tổ chức thực hiện dự toán
Một trong nh ng m c tiêu cơ bản v quản l tài chính theo
cơ ch tự ch quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ–CP là thực hiện
quy n tự ch đồng thời gắn với trách nhiệm c a th trư ng đơn vị
còn có nh ng hạn ch :
- Mức độ tự ch nh ng năm qua các trường cao đ ng ngh
tại Tây Nguyên chưa đạt được chỉ tiêu đ ra, dẫn đ n còn ph thuộc
NSNN cấp bù.
- V sử d ng kinh phí: Công tác ti t kiệm chưa đạt được m c
tiêu đ ra so với k hoạch đặt ra đ u năm khi ph bi n triển khai thực
hiện dự toán thu chi.
- V kinh phí ti t kiệm: Trong thực t chi t nguồn kinh phí
ti t kiệm được hiện nay nhà trường mới tính thu nhập theo nhóm
công việc, trên cơ s bình ét A,B,C. Song thực t chưa ác định
được cá nhân nào, nhóm người nào làm cho công tác tăng thu cao
hơn, ti t kiệm hơn thì được hư ng nhi u hơn. Riêng chi các quỹ
thường là chi đ u cho cán bộ CC, VC và người LĐ do đó thi u công
b ng trong phân phối chi ti t kiệm.
Hạn chế trong việc kiểm soát thực hiện dự toán thu
chi
Mặc dù các trường cao đ ng ngh tại Tây Nguyên đ thực
hiện lập báo cáo quy t toán đ y đ , theo biểu mẫu quy định theo ch
độ k toán hiện hành, tuy nhiên công tác phân tích, đánh giá thực
hiện công tác tài chính chưa được r ràng, mang tính chung chung,
chưa đánh giá c thể các mức độ hoàn thành t ng khoản m c chi ti t.
13
Chất lượng báo cáo quy t toán hàng năm c a các trường cao
đ ng ngh tại Tây Nguyên còn thấp, ch y u đảm bảo số lượng, biểu
mẫu, các nội dung thuy t minh quy t toán còn sơ sài, chưa phản ánh
và đánh giá đ y đ tình hình quản l , sử d ng kinh phí, khối lượng
công việc và chất lượng công việc, c a t ng bộ phận, nhiệm v triển
khai trong năm c a nhà trường.
Bộ máy quản lý tài chính chậm cải tiến và hoạt động
kiểm tra chƣa đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, hiệu quả thấp
Thực t cho thấy, đội ng cán bộ quản l tài chính k toán
còn chưa đáp ứng được u hướng mới v quản l tài chính theo
hướng hội hóa giáo d c và tự ch tài chính.
Hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ các trường chưa được
ti n hành thường uyên, các thành viên làm công tác kiểm tra, kiểm
toán thường là cán bộ quản l và giảng viên làm công tác kiêm
nhiệm nên hạn ch v chuyên môn, nghiệp v do đó việc kiểm tra
quá trình thu chi, phân phối chênh lệch hàng năm c ng như quản l
tài sản các trường ch y u mang nặng tính hình thức và hiệu quả
thấp.
2. â
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan
- Do chưa ác định được sự chính ác, đúng đắn phương
hướng, chi n lược phát triển c a đơn vị để t đó ây dựng m c tiêu
và các giải pháp quản l tài chính cho phù hợp.
- Mặc dù là đơn vị được giao quy n tự ch theo nghị định
43/2006/NĐ-CP nhưng trong nh ng năm g n đây mức độ tự ch
chưa đạt chỉ tiêu đ ra.
- Hoạt động quản l c a các trường cao đ ng ngh tại Tây
Nguyên chưa chuyên nghiệp.
- Chất lượng đội ng cán bộ, giảng viên, giáo viên chưa đạt
chuẩn, vì đa số đội ng giảng viên, giáo viên là nh ng cán bộ trẻ còn
thi u kinh nghiệm, không đáp ứng kịp thời cho công việc.
- Việc t ng k t đánh giá thực hiện theo Quy ch chi tiêu nội
bộ chưa được ti n hành thường uyên.
14
- Nguồn kinh phí hạn ch c ng tác động không nhỏ đ n hoạt
động giảng dạy, nghiên cứu khoa học c a trường và học tập nâng cao
trình độ c a các cán bộ giáo viên trẻ.
- Cơ s vật chất c a các trường cao đ ng ngh tại Tây
Nguyên c kỹ, tài sản trang thi t bị dạy học sử d ng đ lâu, lỗi thời
mà hiện nay các trường vẫn sử d ng để dạy học.
- Một số cán bộ CCVC chưa có sự linh hoạt trong công tác
tuyển sinh, đào tạo và các hoạt động dịch v để tăng nguồn thu.
- Trong công tác tài chính các đơn vị trực thuộc trong các
trường CĐN tại Tây Nguyên chưa thực sự phối hợp với nhau, chưa
phối hợp chặt chẽ với phòng k toán tài chính, chưa quan tâm đúng
mức coi công tác tài chính là c a phòng k toán tài chính và c a th
trư ng đơn vị.
- Chưa chú trọng phát triển nguồn năng lực nhất là đội ng
làm công tác k toán tài chính đi u này c ng làm ảnh hư ng trực ti p
tới việc thực hiện k hoạch tài chính c a đơn vị.
- Công tác dự báo tài chính chưa thực sự quan tâm, dự báo
mang tính hình thức, ch y u dựa vào văn bản c a Nhà nước.
- Công tác báo cáo quy t toán chưa chú trọng công tác phân
tích đánh giá, chưa có người chuyên sâu việc t ng hợp số liệu, phân
tích số liệu.
- Công tác kiểm soát nội bộ trong các trường cao đ ng ngh
tại Tây Nguyên chưa được chú trọng, chưa ây dựng tiêu chí c thể
để đánh giá mức độ hoàn thành công việc do đó công tác kiểm soát
nội bộ c ng chưa phát huy được tác d ng.
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan
- Chưa có sự quan tâm đúng mức c a cơ quan quản l Nhà
nước cấp trên, chưa có hướng dẫn c thể việc ây dựng các tiêu chí
cơ bản để làm căn cứ đánh giá k t quả thực hiện tự ch tự chịu trách
nhiệm v tài chính tại các trường cao đ ng ngh tại Tây Nguyên.
- Một số chính sách các Bộ hướng dẫn không kịp thời, chưa
đồng bộ. Văn bản quản l c a Nhà nước còn bất cập, quy định chung
chung, gây khó khăn cho đơn vị thực hiện
- Quy n tự ch , tự chịu trách nhiệm c a nhà trường chưa
được phát huy vì công tác tuyển sinh, chương trình đào tạo c a
15
trường vẫn do Bộ Lao động Thương binh và X hội quản l . Đi u
này ảnh hư ng không nhỏ đ n công tác tự ch tài chính c a trường.
- L nh đạo các cơ quan quản l Nhà nước Trung ương
chưa quan tâm đúng mức để đ u tư cơ s vật chất và trang thi t bị
dạy ngh cho các ngh trọng điểm Quốc gia.
- L nh đạo tỉnh và các s ban ngành trong tỉnh chưa quan
tâm đúng mức để đ u tư cho dạy ngh nhất là cơ s vật chất, trang
thi t bị dạy ngh cho các ngh không phải là ngh trọng điểm Quốc
gia.
- Mức giá chung trong n n kinh t thị trường luôn bi n động,
không ng ng gia tăng là một trong nh ng nguyên nhân dẫn đ n một
số khoản chi trong quy ch chi tiêu nội bộ c a đơn vị không còn phù
hợp.
- Do người học chưa chú trọng quan tâm học ngh , coi học
ngh là việc nặng nhọc, học sinh vào học tỷ lệ bỏ học gi a ch ng
hàng năm nhi u t 15 - 20 . Các cơ s đào tạo t Trung cấp, Cao
đ ng, Đại học trong nh ng năm g n đây mọc lên nhi u cả nước nói
chung và các tỉnh Tây Nguyên nói riêng do đó việc cạnh tranh trong
tuyển sinh rất cao.
- Thu nhập c a người dân địa phương rất thấp, ch y u
người học ngh là gia đình nông thôn, gia đình chính sách. Do đó
học phí thường là miễn giảm, còn nh ng đối tượng không được ch
độ mà phải nộp học phí để học thì gia đình khó khăn, hơn n a mức
thu học phí theo quy định rất thấp, hàng năm tăng thêm chưa đ bù
mức độ tăng trư ng, mức độ trượt giá.
Tiểu kết chƣơng 2
T các số liệu phân tích trong Chương 2 cho thấy thực trạng
quản l tài chính theo cơ ch tự ch c a các trường Cao đ ng ngh
tại Tây Nguyên, t đó đánh giá nh ng mặt thuận lợi, khó khăn, hạn
ch trong quản l tài chính tại các đơn vị. Qua phân tích thực trạng
tại chương 2 c ng chỉ ra nh ng khó khăn, bất cập c a các trường tự
ch tài chính một ph n và các trường tự ch toàn bộ v tài chính hiện
nay. Tuy vẫn còn nh ng hạn ch nhất định nhưng nhìn chung công
tác quản l tài chính tại các trường Cao đ ng ngh tại Tây Nguyên
16
được quản l chặt chẽ, hiệu quả đảm bảo thực hiện theo qui định c a
nhà nước.
CHƢƠNG 3
NÂNG CAO QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA HỆ THỐNG
CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI TÂY NGUYÊN
Đị ạ
l ạ
Đị ạ
ă 0 0
Định hướng và m c tiêu phát triển dạy ngh Việt Nam
Theo Chi n lược phát triển dạy ngh Việt Nam thời kỳ 2011- 2020
(Ban hành k m theo Quy t định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012)
được ác định khá r , làm cơ s pháp l quan trọng để các bộ,
ngành, địa phương thực hiện chương trình, k hoạch phát triển nguồn
nhân lực ph c v cho sự phát triển kinh t - hội.
3.1.1.1. Định hƣớng phát triển dạy nghề
- Phát triển dạy ngh là sự nghiệp và trách nhiệm c a toàn
hội; là một nội dung quan trọng c a chi n lược, quy hoạch phát triển
nhân lực quốc gia, đòi hỏi phải có sự tham gia c a Chính ph , các
Bộ, ngành, địa phương, các CSDN, cơ s sử d ng lao động và người
lao động để thực hiện đào tạo ngh theo nhu c u c a thị trường lao
động.
- Thực hiện đ i mới cơ bản, mạnh mẽ quản l nhà nước v
dạy ngh , nh mt ạo động lực phát triển dạy ngh theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, hội hóa, dân ch hóa và hội nhập quốc t .
- Nâng cao chất lượng và phát triển quy mô dạy ngh là một
quá trình, v a ph cập ngh cho người lao động, đồng thời phải đáp
ứng nhu c u c a các ngành, ngh sử d ng nhân lực có tay ngh cao
trong nước và uất khẩu lao động.
- Tăng cường và m rộng hợp tác quốc t để phát triển dạy
ngh , tập trung ây dựng các trường ngh chất lượng cao, trong đó ưu
17
tiên các trường đạt đ ng cấpquốc t ; các ngh trọng điểm cấp độ quốc
gia, khu vực và quốc t .
3.1.1.2. Mục tiêu phát triển dạy nghề
a) Mục tiêu tổng quát
Đ n năm 2020, dạy ngh đáp ứng được nhu c u c a thị
trường lao động cảnv số lượng, chất lượng, cơ cấu ngh và trình độ
đào tạo; chất lượng đào tạo c a một số ngh đạt trình độ các nước
phát triển trong khu vực ASEAN và trên th giới; hình thành đội ng
lao động lành ngh , góp ph n nâng cao năng lực cạnh tranh quốcgia;
ph cập ngh cho người lao động, góp ph n thực hiện chuyển dịch
cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm ngh o v ng chắc, đảm bảo
an sinh hội.
b) Mục tiêu cụ thể
Đ n năm 2020 nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo ngh đạt 55
vào năm 202, có khoảng: 230 trường cao đ ng ngh trong đó có 40
trường chất lượng cao; 310 trường trung cấp ngh và 1.050 trung tâm
dạy ngh trong đó có 150 trung tâm dạy ngh kiểu mẫu; có 77.000
giáo viên dạy ngh , trong đó dạy CĐN là 28.000 người, trung cấp
ngh 31.000 người, dạy sơ cấp ngh và dạy ngh dưới 3 tháng là
18.000 người; b sung, chỉnh sửa và ban hành 150 chương trình, giáo
trình trọng điểm quốc gia; sử d ng 70 chương trình, giáo trình cấp độ
khu vực và 35 chương trình, giáo trình quốc t ; ây dựng 200
chương trình, giáo trình sơ cấp ngh và dưới 3 tháng để dạy ngh cho
lao động nông thôn.
Tất cả các ngh trọng điểm quốc gia, ngh cấp khu vực, quốc
t ; các trường chất lượng cao, trung tâm dạy ngh kiểu mẫu được kiểm
định chất lượng.
Đ n năm 2020 ban hành 400 bộ tiêu chuẩn kỹ năng ngh
quốc gia, trong đó có 150 bộ tiêu chuẩn cho các ngh trọng điểm
quốc gia. Hoàn thiện hệ thống thị trường lao động, gắn k t gi a dạy
ngh và việc làm.
3.1.1.3. Dự báo nhu cầu tài chính dạy nghề đến năm 2020
Để đ i mới và phát triển dạy ngh một cách căn bản, toàn
diện, góp ph n phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao ph c
v quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, đưa nước ta
18
cơ bản tr thành một nước công nghiệp vào năm 2020 đòi hỏi nguồn
lực tài chính rất lớn cho dạy ngh . Theo tính toán c a T ng c c Dạy
ngh , Bộ LĐTBXH, nhu c u tài chính đ u tư cho dạy ngh để thực
hiện các nhiệm v chi n lược trong giai đoạn 2011- 2020 là khoảng
489.650 tỷ đồng, trong đó:
Chia theo nguồn tài chính gồm:
NSNN là khoảng 269.300 tỷ đồng, chi m 55 .
Các nguồn tài chính ngoài NSNN là khoảng 220.350 tỷ đồng,
chi m 45 .
Với nhu c u nguồn lực tài chính cho dạy ngh trong thời
gian tới là rất lớn, việc nghiên cứu, đ uất nh ng giải pháp khả thi
v cơ ch , chính sách để khai thác, quản l và sử d ng có hiệu quả
nguồn vốn nêu trên là vô cùng c n thi t.
3.1.2. Quan điểm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính dạy
nghề
Một là, hoàn thiện cơ ch quản l tài chính cho dạy ngh
phải gắn li n với đ i mới, hoàn thiện cơ ch quản l tài chính công
Việt Nam nói chung và đ i mới cơ ch quản l tài chính khu vực sự
nghiệp công nói riêng.
Hai là, hoàn thiện cơ ch , chính sách quản l tài chính đ u tư
cho dạy ngh phải trên cơ s tính đ chi phí đào tạo ngh theo t ng
cấp trình độ đào tạo.
Ba là, hoàn thiện cơ ch quản l nguồn NSNN đ u tư cho
dạy ngh gi vai trò trung tâm trong đ i mới cơ ch quản l tài chính
đ u tư cho dạy ngh , đồng thời tăng cường các giải pháp đ i mới cơ
ch quản l các nguồn tài chính đ u tư cho dạy ngh theo hướng
hội hoá nh m huy động toàn hội chăm lo cho sự nghiệp dạy ngh .
Bốn là, hoàn thiện cơ ch , chính sách quản l tài chính cho
dạy ngh theo hướng nâng cao hiệu quả huy động, phân b và sử
d ng nguồn lực đ u tư, gắn đào tạo ngh với nhu c u c a thị trường
lao động.
19
3.2. Giải pháp nâng cao quản lý tài chính theo cơ chế tự
chủ tài của các trƣờng cao đẳng nghề tại Tây Nguyên
3.2.1 Đối với các cơ quan Trung ƣơng
3.2.1.1. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý
Thực t cho thấy công tác quản l tài chính đạt hiệu quả cao
khi tăng quy n tự ch , tự chịu trách nhiệm cho các trường cao đ ng
ngh tại Tây Nguyên do đó nhà nước c n hoàn thiện, b sung hệ
thống văn bản pháp quy liên quan đ n việc ây dựng cơ ch tự ch
theo t ng lĩnh vực trên cơ s Nghị định số 16/2015/NĐ-CP nh m tạo
môi trường pháp l hoàn chỉnh giúp các các trường cao đ ng ngh
ch động trong quản l và sử d ng các nguồn lực một cách có hiệu
quả
3.2.1.2. Tăng cƣờng đầu tƣ của nhà nƣớc xây dựng cơ sở
vật chất cho các trƣờng cao đẳng nghề
Để đảm bảo chất lượng đào tạo c ng như việc thực hiện tự
ch tài chính c a các trường cao đ ng ngh tại Tây Nguyên được
thuận lợi, nhà nước c n tập trung tăng cường đ u tư cơ s vật chất
cho các trường cao đ ng ngh đặc biệt tập trung đ u tư v đất đai, tài
chính để ây dựng cơ s vật chất cho các trường đảm bảo các trường
có được cơ s vật chất khang trang, đ tiêu chuẩn đáp ứng yêu c u
đào tạo.
3.2.1.3. Hoàn thiện phƣơng thức giao ngân sách cho đào
tạo nghề
Nhà nước c n đưa ra nh ng tiêu chuẩn định mức r ràng để
làm căn cứ phân b ngân sách cho các trường, chuyển đ i cơ ch
phân b ngân sác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_tai_chinh_theo_co_che_tu_chu_cua_he.pdf