Báo cáo Thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp ở trường tiểu học Thượng Thanh

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

Phần III – Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán.CHƯƠNG 1 : 2

CHƯƠNG 1 : 3

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 3

1, KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 3

1.1 Khái niệm : 3

1.2 Nhiệm vụ 3

1.3 Yêu cầu công tác kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp 3

1.4 Nội dung công tác kế toán hành chính sự nghiệp 4

2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 4

2.1 Tổ chức công tác ghi chép ban đầu 4

2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 4

2.3 Lập và gửi báo cáo tài chính 11

Quý , năm 11

Quý, năm 11

Năm 11

2.4 Tổ chức kiểm tra kế toán 12

2.5 Tổ chức kiểm kê tài sản 12

3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 13

4, NỘI DUNG PHẦN HÀNH KẾ TOÁN 14

4.1 Kế toán vốn bằng tiền 14

Có TK 111, 112 18

4.2 Kế toán vật tư , TSCĐ 19

o Vật tư 19

4.3 Kế toán thanh tóan 33

4.3.1 Nội dung 33

4.3.2 Nguyên tắc 33

4.3.3. Định khoản một số nghiệp vụ chủ yếu 34

4.4 Kế toán các khoản nợ phải trả 41

CHƯƠNG II: 73

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 73

Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯỢNG THANH 73

2.1. Đặc điểm lịch sử của trường tiểu học Thượng Thanh 73

2.2.Công tác dự toán thu, chi tại trường tiểu học Thượng Thanh 78

2.2.1. Lập dự toán thu chi năm : 78

2.2.2 . Lập dự toán thu chi quý 80

2.3. Công tác kế toán tại trường 83

2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền 88

2.3.2. Kế toán vật tư, tài sản cố định 98

2.3.3. Kế toán các khoản thanh toán 101

2.3.4. Kế toán các nguồn kinh phí, vốn, quỹ và các quỹ 116

2.3.6. Kế toán các khoản chi 124

2.4. Báo cáo tài chính 128

2.4.1.Khái niệm : 128

2.4.2. Ý NGHĨA 128

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN 129

 

 

 

doc139 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3828 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tế công tác kế toán hành chính sự nghiệp ở trường tiểu học Thượng Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í đã hình thành TSCĐ Nguyên tắc - Các đơn vị HCSN được tiếp nhận kinh phí theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ chính trị của mình . Kinh phí của đơn vị HCSN được hình thành từ các nguồn : + NSNN hoặc cơ quan quản lý cấp trên cấp theo dự toán được duyệt + Các khoản đóng góp hội phí của các hội viên , thành viên + Thu sự nghiệp được sử dụng và bổ sung từ kết quả hoạt động có thu theo chế độ tài chính hiện hành + Các khoản tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước - Các đơn vị phải hạch toán đầy đủ, rành mạch, rõ ràng từng loại kinh phí vốn, quỹ và phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành kinh phí - Việc kết chuyển từng nguồn kinh phí, quĩ này sang quĩ khác phải chấp hành theo đúng chế độ và làm các thủ tục cần thiết . Trường hợp mua TSCĐ, XDCB bằng các quĩ hoặc băng kinh phí đầu tư XDCB, khi công tác mua sắm, XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng phải hạch toán giảm các quĩ cơ quan hoặc giảm kinh phí đầu tư XCB và tăng kinh phí đã hình thành TSCĐ - Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bổ sung nguồn kinh phí khi phát sinh được hạch toán vào tài khoản phản ánh các khoản thu, sau đó được kết chuyển sang tài khoản nguồn kinh phí liên quan theo qui định hoặc theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền - Kinh phí được sử dụng đúng mục đích,nội dung dự toán, phê duyệt đúng tiêu chuẩn và định mức của Nhà nước . Cuối niên độ kế toán, kinh phí sử dụng không hết phải hoàn trả ngân sách hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển qua năm sau khi được phép của cơ quan tài chính - Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu thanh quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án.....theo đúng quy định của chế độ hiện hành * Nguồn kinh phí hoạt động : Là nguồn kinh phí nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của đơn vị HCSN Tài khoản sử dụng: *Tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN, theo dõi, quản lý và quyết toán tổng số kinh phí hoạt động trong phạm vi toàn đơn vị Nội dung kết cầu Bên Nợ : + Số kinh phí nộp lại NSNN hoặc nộp lại cấp trên + Kết chuyển số chi hoạt động đã được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động + Các khoản ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động Bên Có : + Số kinh phí đã nhận của NSNN + Số kinh phí đã nhận do hội viên đóng góp, do viện trợ, tài trợ Dư Có : + Số kinh phí được cấp trước cho năm sau + NKPHĐ hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán * Tàikhoản 008 : HMKP Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh số HMKP hoạt động sự nghiệp được phân phối và được cấp phát sử dụng Nội dung kết cấu Bên Nợ : HMKP được phân phối Số nộp khôi phục HMKP Bên Có : Số HMKP đã được cấp phát sử dụng HMKP hoạt động phan phối cho đơn vị cấp dưới Dư Nợ : HMKP còn được sử dụng Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Nhận kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, tiền Nợ TK 111, 112, 152, 155 Có TK 461 2. Nhận kinh phí hoạt động do cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp và chuyển thanh toán trực tiếp cho nguời bán hàng Nợ TK 331 Có TK 461 3. Nhận kinh phí bằng TSCĐ do NSNN cấp Nợ TK211 Có TK 461 Đồng thời Nợ TK 661 Có TK 466 4. Trường hợp được cơ quan tài chính hoặc cấp trên cấp KPHĐ bằng HMKP a, Khi nhận được giấy thông báo , giấy phân phối HMKP ghi Nợ TK 008 b, Khi rút HMKP để chi Nợ TK 111,152, 331, 661 Có TK 461 Đồng thời ghi Có TK 008 5. Thu hội phí,thu đóng góp , tài tr,viện trợ .. của các hội viên Nợ TK 111, 112 Có TK 152, 155 6. Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ chênh lệch thu chi Nợ TK 421 Có TK 461 7. Bổ sung nguồn kinh phí từ kết quả hoạt động sự nghiệp Nợ TK 511 Có TK 461 8. Căn cứ vào số HMKP thực rút , căn cứ báo cáo kế toán của đơn vị cấp dưới Nợ TK 341 Có TK 461 9. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số chi hoạt động của đôn vị cấp dưới đã được cấp trên duyệt y Nợ TK 661 Có TK 461 10. Trường hợp cuối niên độ kế toán theo chế độ tài chính qui định nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết Nợ TK 466 Có TK 111, 112 11. Cuối niên độ kế toán các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán với nguồn KPHĐ thì nguồn KPHĐ được kết chuyển từ “ Năm nay “ sang “ Năm trước “ Nợ TK 4612 Có TK 4613 12.Kết chuyển chi hoạt động vào nguồn KPHĐ khi báo cáo quyết toán năm được duyệt Nợ TK 461 Có TK 661 13. Nguồn KPHĐ của năm trước được xác định còn thừa khi xét duyệt báo cáo quyết toán năm được kết chuyển thành nguồn KPHĐ năm nay Nợ TK 4611 Có TK 4612 Sổ kế toán Sổ chi tiết : Sổ theo dõi HMKP , Sổ theo dõi kinh phí ngoài hạn mức , Tổng hợp chi tiết nguồn kinh phí Sổ tổng hợp : Nhật ký sổ cái Nhật ký chung Chứng từ ghi sổ Kế toán nguồn kinh phí dự án Khái niệm : Là nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án đề tài đã được Nhà nước phê duyệt Tài khoản sử dụng : Tài khoản 462 – Nguồn kinh phí dự án Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh việc tiếp nhận ,sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí dự án Nội dung kết cấu Bên Nợ : + Nguồn KPDA sử dụng không hết nộp lại cơ quan cấp phát + Kết chuyển số chi của chương trình , dự án được quyết toán với nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án tương ứng + Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí Bên Có : Số nguồn kinh phí chương trình, dự án đề tài thực nhận trong kỳ Dư Có : Số nguồn kinh phí, chương trình, dự án đề tài chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt *Tài khoản 009 – HMKP khác Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các loại HMKP khác được phân phối và được cấp phát sử dụng Nội dung kết cấu Bên Nợ: + HMKP khác được phân phối + Số nộp khôi phục HMKP Bên Có: + Số HMKP đã được cấp phát sử dụng + Số rút HMKP để câp kinh phí cho cấp dưới Dư Nợ: + HMKP khác còn được sử dụng Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Nhận nguồn KPDA được cấp trực tiếp Nợ TK 111, 112, 152, 155 Có TK 462 2. Nhận KPDA được cấp bằng HMKP a. Khi nhận được thông báo HMKP: Nợ TK 009 b. Rút HMKP chi trả hoặc thanh toán trực tiếp tại kho bạc Nợ TK 152, 331, 662 Có TK 462 Đồng thời ghi Có TK 009 3. Khi nhận kinh phí bằng TSCĐ Nợ TK 211 Có TK 462 Đồng thời Nợ TK 662 Có TK 466 4. Các khoản thu trong quá trình thực hiện dự án được bổ sung nguồn kinh phí Nợ TK 511 Có TK 462 5. Đơn vị cấp trên tổng hợp kinh phí của các đơn vị cấp dưới trên cơ sở báo cáo kế tóan của đơn vị cấp dưới Nợ TK 341 Có TK 462 a. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số thực chi của đơn vị cấp dưới đã được cấp trên duyệt y báo cáo quyết toán Nợ TK 662 Có TK 341 b. Cuối niên độ kế toán nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí sử dụng không hết Nợ TK 462 Có TK 111, 112 c. Kết chuyển chi dự án vào nguồn KPDA khi báo cáo quyết toán được duyệt Nợ TK 462 Có TK 662 6. Trường hợp đơn vị thực hiện các dự án theo nguyên tắc phải hoàn trả cả vốn và phí a. Khi tiếp nhận vốn nhà nước giao Nợ TK 111 112 Có TK 311 Có TK 462 b. Khi chuyển tiền cho các đối tượng Nợ TK 311 Có TK 111, 112 c. Phí phải thu của các đối tượng Nợ TK 311 Có TK 331 d. Chi hoa hồng trên số phí được hưởng Nợ TK 331 Có TK 111, 112,... e. Bổ sung vốn từ phí thu được Nợ TK 331 Có TK 462 g. Thu hồi vốn và phí của các đối tượng Nợ TK 111, 112 Có TK 311 h. Khi đơn vị hoàn trả vốn và phí cho nhà nước Nợ TK 462 Có TK 111, 112 i. Trường hợp nhà nước xoá nợ cho các đối tượng không có khả năng trả nợ Nợ TK 462 Có TK 311 Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Khái niệm: Là nguồn đảm bảo cho giá trị hiện còn của số TSCĐ thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị Tài khoản sử dụng: TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Kết cấu nội dung: Bên Nợ: + Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm gồm: - Giá trị hao mòn TSCĐ tính, trích hàng năm - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán ... - Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ do đánh giá lại Bên Có: + Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng gồm: - Giá trị TSCĐ mua sắm, XDCB đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng - Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị khác bàn giao, được biếu, tặng, viện trợ ... - Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ do đánh lại Dư có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có của đơn vị Một số nghiệp vụ chủ yếu 1. Khi mua TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán phải ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ a. Nếu TSCĐ được mua bằng nguồn KPHĐ Nợ TK 661 Có TK 466 b. Nếu TSCĐ được mua bằng nguồn KPDA Nợ TK 662 Có TK 466 c. Nếu TSCĐ được mua bằng nguồn KP đầu tư XDCB hoặc quỹ cơ quan Nợ TK 441 Nợ TK 431 Có TK 466 2. Đối với công trình XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng Nợ TK 431 Có TK 466 3. TSCĐ nhận được do cấp trên cấp kinh phí hoặc được biếu tặng viện trợ Nợ TK 461 Có TK 466 4. Nhượng bán thanh lý TSCĐ Nợ TK 466 Nợ TK 214 Có TK 211 5. Điều động TSCĐ từ đơn vị cấp trên xuống ở đơn vị cấp trên ghi Nợ TK 466 Nợ TK 214 Có TK 211 ở đơn vị cấp dưới ghi Nợ TK 211, 213 Có TK 466 Kế toán quỹ cơ quan Tài khoản sử dụng Tài khoản 431 – Nguồn kinh phí quỹ cơ quan Kết cấu nội dung Bên nợ: Các khoản chi phí quỹ cơ quan Bên có: Hình thành quỹ cơ quan từ các khoản thu hoặc được cấp trên phân phối tài trợ, biếu tặng Dư Có: Số quỹ cơ quan hiện còn chưa sử dụng Một số nghiệp vụ chủ yếu: 1. Lập quỹ cơ quan từ chênh lệch thu chi chưa sử lý Nợ TK 421 Có TK 421 2.Nhận được tiền vật tư hàng hoá của đơn vị cấp dưới nộp lên lập quỹ cơ quan Nợ TK 111, 112, 155 Có TK 431 3. Khi chi tiêu quỹ cơ quan Nợ TK 431 Có TK 111, 112, 152, 155 4. Trường hợp mua săm TSCĐ bằng quỹ cơ quan Nợ TK 211 Có TK 111, 112 Khi mua xong đưa vào sử dụng Nợ TK 431 Có TK 466 5. Khi cấp trên ra quyết định phân phối quỹ cơ quan cho cấp dưới a. ở đơn vị cấp trên Nợ TK 431 Có TK 342 b. ỏ đơn vị cấp dưới - Khi nhận được quyết định của cấp trên về phân phối quỹ cơ quan Nợ TK 342 Có TK 431 - Khi nhận được tiền cấp trên cấp xuống Nợ TK 111, 112 Có TK 342 6. ở đơn vị có hoạt động sự nghiệp có thu phí lệ phí nếu số thu được bổ sung vào quỹ Nợ TK 511 Có TK 431 Kế toán nguồn kinh phí XDCB: Khái niệm: Là nguồn kinh phí được sử dụng cho việc XDCB và mua sắm TSCĐ để tăng cường cơ sở vật chất cho đơn vị Tài khoản sử dụng Tài khoản 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN Kết cấu nội dung Bên Nợ: - Nguốn kinh phí đầu tư XDCB + Các chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y + Chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi xây dựng mới và mua sắm TSCĐ băng nguồn kinh phí đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng + Hoàn lại nguồn kinh phí đầu tư XDCB cho nhà nước + Các trường hợp khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB Bên Có:- Nguồn kinh phí XDCB tăng do + Nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách hoặc cấp trên cấp + Chuyển quỹ cơ quan và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí XDCB + Các trường hợp khác làm tăng nguồn kinh phí đâu tư XDCB Dư Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa quyết toán Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB Nợ TK 111, 112 Có TK 441 2. Nhận kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp, cấp trên cấp bằng vật liệu Nợ TK 152 Có TK 441 3. Chuyển quỹ cơ quan thành nguồn kinh phí đầu tư XDCB Nợ TK 431 Có TK 441 4. Số chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý nhượng bán TSCĐ nếu được bổ sung nguồn kinh phí XDCB Nợ TK 511 Có TK 441 5. Các chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y Nợ TK 441 Có TK 241 6. Công trình XDCB mua sắm TSCĐ bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng Nợ TK 211, 213 Có TK 241 a. Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB dùng cho hoạt động sự nghiệp Nợ TK 441 Có TK 466 b. Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB dùng cho hoạt động SXKD Nợ TK 441 Có TK 411 7. Nộp lại nhà nước số kinh phí đầu tư XDCB đã nhận nhưng không sử dụng hết Nợ TK 441 Có TK 111, 112 Sổ kế toán Sổ chi tiết: Sổ theo dõi nhận và sử dụng vốn đầu tư XDCB Kế toán các khoản thu ngân sách - Nội dung: Các khoản thu trong đơn vị HCSN gồm: + Các khoản thu phí và lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động được nhà nước cho phép như: Lệ phí cầu, đường ... + Các khoản thu sự nghiệp: Sự nghiệp văn hoá, giáo dục, y tế, ... + Các khoản thu khác như: Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, ... - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 – Các khoản thu Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu theo chế độ qui định phát sinh ở đơn vị và tình hình sử lý các khoản thu đó Kết cấu nội dung Bên Nợ: - ở đơn vị có hoạt động SXKD + Trị giá vật tư sản phẩm, hàng hoá đã tiêu thụ + Chi phí bán hàng và chi phí QLDN liên quan đến hoạt động SXKD + Chi phí của các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đã hoàn thành tiêu thụ + Chê nh lệch thu lớn hơn chi kết chuyển sang tài khoản chênh lệch thu chi chưa xử lý - ở đơn vị có hoạt động sự nghiệp có thu phí, lệ phí + Số thu phải nộp NSNN + Số thu được phép bổ sung nguồn kinh phí hoặc các quỹ theo quy định của chế độ tài chính + Số thu phải nộp lên cấp trên nếu có + Kết chuyển số thu sự nghiệp và thu khác sau khi trừ chi phí - Đối với hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ + Các khoản chi phí về thanh lý nhượng bán TSCĐ + Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi sang tài khoản có liên quan Bên Có: - ở đơn vị có hoạt động SXKD + Doanh thu về bán vật tư, sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ dịch vụ + Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu sang tài khoản chênh lệch thu chi chưa xử lý - ở đơn vị hoạt động sự nghiệp có thu phí, lệ phí + Các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí + Các khoản thu về lãi tiền gửi, lãi tín phiếu, lãi trái phiếu Dư Có: phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi chưa được kết chuyển Dư Nợ: phản ánh số chênh lệch chi lớn hơn thu chưa được kết chuyển Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1. Đối với những đơn vị có hoạt động thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí a. Khi phát sinh các khoản thu sự nghiệp, thu phí, lệ phí Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 b. Đối với các khoản thu được coi là tạm thu - Khi tạm thu Nợ TK 111, 112 Có TK 311 - Khi xác định số tiền các đối tượng phải nộp chính thức Nợ TK 311 Có TK 511 - Trường hợp các đối tượng nộp thừa khi xuất quĩ tính lại Nợ TK 311 Có TK 111 - Trường hợp nộp thiếu phải nộp thêm khi thu tiền Nợ TK 111, 112 Có TK 311 c. Xác định các khoản thu phải nộp NSNN Nợ TK 511 Có TK 333 d. Xác định số thu nộp cấp trên hoặc trích lập quỹ Nợ TK 511 Có TK 342 Có TK 431 e. Xác định số thu được bổ sung nguồn kinh phí Nợ TK 511 Có TK 461, 462 2. Đơn vị có SXKD a. Xác định doanh thu bán sản phẩm hàng hoá ra bên ngoài Trường hợp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 Có TK 333 - Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 b. Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 631 c. Cuối kỳ kết chuyển chênh lệch thu chi của hoạt động SXKD Nợ TK 511 Có TK 421 3. Thu về lãi tiền gửi ... a. Ghi số lãi thu được Nợ TK 111, 112 Có TK 511 - Trường hợp bán Phản ánh giá trị trái phiếu đem bán Nợ TK 511 Có TK 111 b. Thu về thanh lý bán TSCĐ Nợ TK 111, 112, 311, 152 Có TK 511 c. Kết chuyển chi phí thanh lý TSCĐ Nợ TK 511 Có TK 631 d. Khi xuất bán vật liệu, dụng cụ phế liệu - Phản ánh giá trị vật liệu, phế liệu xuất bán Nợ TK 511 Có TK 152 - Phản ánh số doanh thu bán vật liệu, phế liệu ghi + Truờng hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 Có TK 333 + Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 e. Cuối kỳ kế toán tính toán chênh lệch thu chi để kết chuyển Nợ TK 511 Có TK 421 4. Các khoản thu của đơn vị sự nghiệp được phép để lại chi và thanh toán lại vào cuối liên độ kế toán, nếu thiếu được NSNN cấp bù - Khi phát sinh các khoản chi Nợ TK 661 Có TK 111, 112, ... - Khi phát sinh các khoản thu Nợ TK 111, 112, 311 Có TK 511 - Cuối kỳ kế toán căn cứ vào ghi thu, ghi chi ngân sách ghi: Nợ TK 511 Có TK 461 - Trường hợp đơn vị có số chi theo kế hoạch được duyệt, Nhà nước sẽ cấp bù số chênh lệch thu ít hơn chi. Khi được cấp, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 461 - Cuối kỳ kế toán, khi quyết toán được duyệt, kết chuyển số chi được duyệt vào nguồn kinh phí: Nợ TK 461 Có TK 661 Sổ kế toán Sổ kế toán tiết các khoản chi Sổ tổng hợp Nhật ký sổ cái Nhật ký chung - Chứng từ ghi sổ Kế toán các khoản chi ngân sách Nội dung: - Chi tiền lương chính - Chi phụ cấp lương - Chi trả tiền làm thêm giờ - Chi nghiệp vụ chuyên môn - Chi quản lý hành chính - Chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ - Chi phí thực hiện các chương trình dự án đề tài - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ Nguyên tắc: - Phải hạch toán chi tiết từng loại chi phù hợp với thời gian cấp kinh phí, theo từng nguồn kinh phí được cấp và từng nội dung chi theo quy định của mục lục NSNN - Phải đảm bảo hạch toán với việc lập dự toán về nội dung chi, phương pháp tính toán, ... Phải đảm bảo hạch toán chi tiết theo từng năm - Các đơn vị cấp trên ngoài việc phải theo dõi tập hợp các khoản chi của đơn vị mình còn phải tổng hợp chi trong toàn ngành Kế toán chi hoạt động Tài khoản sử dụng: Tài khoản 661 – Chi hoạt động Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động thường xuyên theo dự toán chi ngân sách đã được duyệt Kết cấu nội dung Bên Nợ:- Chi hoạt động phát sinh của đơn vị - Tổng hợp số chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc Bên Có:- Các khoản chi được phép ghi giảm và những khoản chi không được duyệt y - Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết tóan được duyệt y Dư Nợ: Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt y Tài khoản 337 – Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành đã được quyết toán trong năm báo cáo và được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng Kết cầu nội dung Bên Nợ : + Giá trị vật tư hàng hoá tồn kho đã quyết toán vào kinh phí sự nghiệp năm trước được xuất dùng + Giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành quyết toán vào kinh phí năm trước đã làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng Bên Có :+ Giá trị vật tư hàng hoá tồn kho đã được quyết toán vào kinh phí sự nghiệp năm trước + Giá trị khối lượng SCL, XDCB đã được duyệt quyết toán vào kinh phí sự nghiệp năm trước chuyển sang năm sau để theo dõi quyết toán công trình hoàn thành Dư Có : + Giá trị vật tư hàng hoá tồn kho chưa xuất dùng + Giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành đã được quyết toán vào kinh phí chưa làm thủ tục quyết toán công trình hoàn thành và bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng trong năm nay Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Xuất VL, DC sử dụng cho chi hoạt động Nợ TK 661 Có TK 152 2. Xác định tiền lương, tiền công phải trả Nợ TK 661 Có TK 334 3. Hàng tháng trích BHXH, BHYT tính vào chi phí hành chính Nợ TK 661 Có TK 332 4. Phải trả các dịch vụ điện nước ..........nhưng đơn vị chưa thanh toán Nợ TK 661 Có TK 331 5. Các khoản chi phí bằng tiền mặt, TGNH cho hoạt động của đơn vị Nợ TK 661 Có TK 111, 112 6. Thanh toán các khoản tạm ứng đã chi cho hoạt động Nợ TK 661 Có TK 312 7. Trường hợp mua TSCĐ bằng KPHĐ hàng năm, các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được phản ánh như sau - Khi mua TSCĐ đã hoàn thành đưa vào sử dụng Nợ TK 211 Có TK 111, 112 Có TK 461 - Đồng thời Nợ TK 661 Có TK 466 8. Các đơn vị cấp trên tổng hợp số chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc trên cơ sở báo cáo quyết toán toàn bộ số chi với nguồn kinh phí hoạt động - Tổng hợp số chi của các đơn vị cấp dưới Nợ TK 661 Có TK 341 - Khi báo cáo quyết toán chi hoạt động của cấp trên được duyệt Nợ TK 461 Có TK 661 9. Cuối năm nếu quyết toán chưa được duyệt - Kế toán tiến hành chuyển số chi hoạt động năm nay thành số chi hoạt động năm trước Nợ TK 6611 Có TK 6612 - Những khoản chi không đúng chế độ,quá tiêu chuẩn định mức không được duyệt y phải thu hồi hoặc chuyển xử lý Nợ TK 331 Có TK 661 Những chi phí chi cho hoạt động sự nghiệp, sản xuất sự nghiệp không thu được sản phẩm hoặc thu không đủ chi, nếu được phép chuyển khoản chi đó thành những khoản chi hoạt động để quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động Nợ TK 155 Nợ TK 661 Có TK 631 - Khi báo cáo quyết toán chi hoạt động được duyệt tiến hành kết chuyển số chi vào nguồn kinh phí Nợ TK 461 Có TK 661 Đối với các loại vật tư,hàng hoá tồn kho, giá trị SCL, XDCB hoàn thành đến thời điểm cuối năm thuộc kinh phí quyết toán trong năm thi hạch toán như sau 1. Kế toán giá trị vật tư hàng hoá tồn kho ở cuối năm thuộc kinh phí sự nghiệp,năm sau xuất sử dụng bán Kế toán năm báo cáo Căn cứ vào biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá ngày 31/ 12 kế toán phản ánh toàn bộ giá trị vật tư tồn kho liên quan đến số kinh phí được cấp trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo Nợ TK 661 Có TK 337 Hạch toán năm sau - Đối với vật tư hàng hoá còn sử dụng được + Trong năm khi xuất vật tư hàng hoá ra sử dụng Nợ TK 337 Có TK 152 + Cuối năm lập báo cáo phân tích riêng phần vật tư, hàng hoá tồn kho năm trước chuyển sang sử dụng trong năm - Đối với vật tư hàng hoá không còn sử dụng được : Đơn vị phải thành lập hội đồng thanh lý để tổ chức thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc thanh lý nhượng bán và nộp tiền thu được vào NSNN + Xuất kho vật tư hàng hoá để thanh lý nhượng bán Nợ TK 337 Có TK 152 + Số thu về bán vật tư hàng hoá ghi Nợ TK 111, 112 Có TK 511 + Phản ánh số chi thanh lý nhượng bán Nợ TK 631 Có TK 111, 112, 331 + Phản ánh số thu phải nộp nhà nước Nợ TK 511 Có TK 333 + Khi nộp ghi Nợ TK 333 Có TK 111, 112 2. Hạch toán giá trị khối lượng SCL , XDCB hoàn thành Căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng SCL, XDCB hoàn thành liên quan đến ngày 31/ 12 kế toán phản ánh giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành liên quan đến số kinh phí sự nghiệp cấp cho công tác SCL, XDCB trong năm được quyết toán vào kinh phí SCL, XDCCB Nợ TK 661 Có TK 337 Hạch toán năm sau - Đối với giá trị khối lượng công tác XDCB hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước + Trong năm khi công trình hoàn thành bàn giao Nợ TK 211, 213 Có TK 241 + Đồng thời phản ánh nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Nợ TK 337 Có TK 466 - Đối với giá trị khối lượng công tác SCL hoàn thành đã quyết toán vào kinh phí năm trước + Khi công tác SCL hoàn thành bàn giao căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ , SCL hoàn thành ghi Nợ TK 337 Nợ TK 661 Có TK 241 Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết chi hoạt động Sổ tổng hợp chi hoạt động Kế toán chi dự án Tài khoản sử dụng : Tài khoản 662- Chi dự án Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh số chi phí quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài bằng nguồn kinh phí chương trình dự án, đề tài Kết cầu nội dung Bên Nợ : + Chi phí thực tế cho việc quản lý thực hiện chương trình, dự án + Tổng hợp chi chương trình, dự án, đề tài Bên Có : Số chi của chương trình, dự án, đề tài được quyết toán với nguồn kinh phí Dư Nợ : Số chi chương trình, dự án, đề tài chưa được hoàn thành, chưa được duyệt quyết toán Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 1. Chi thực tế phát sinh cho chương trình, dự án, đề tài bằng TM, TGHN Nợ TK 662 Có TK 111, 112 2. Xuất VL, DC dùng cho chương trình, dự án, đề tài Nợ TK 662 Có TK 152 3. Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài chưa thanh toán Nợ TK 662 Có TK 331 4. Tiền lương phải trả và các khoản trích nộp theo lương của người tham gia thực hiện chương trình, dự án, đề tài Nợ TK 662 Có TK 334 - Khi quyết toán chi dự án được duyệt kết chuyển số được duyệt vào nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài Nợ TK 462 Có TK 662 - Các khoản thu từ việc thực hiện chương trình, dự án, đề tài Nợ TK 111, 112 Có TK 511 - Các đơn vị kế toán cấp trên tổng hợp số chi chương trình, dự án, đề tài của đơn vị trực thuộc trên cơ sở báo cáo quyết toán toàn bộ số chi với nguồn kinh phí + Khi tổng hợp số chi của các đơn vị cấp dưới Nợ TK 662 Có TK 341 + Khi báo cáo quyết toán chi dự án được duyệt Nợ TK 462 Có TK 662 Báo cáo tài chính Khái niệm : Báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình kinh phí và sử dụng kinh phí, tình hình tài sản và sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động sự nghiệp của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo Kết cấu Bảng cân đối tài khoản chia ra các cột : _ Số hiệu tài khoản - Tên các tài khoản kế toán - Số dư đầu kỳ ( Nợ , Có ) - Số phát sinh kỳ này ( Nợ, Có ) - Số phát sinh luỹ kế từ đầu năm ( Nợ, Có ) - Số dư cuối kỳ ( Nợ, Có ) Nguyên tắc BC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc29298.doc
Tài liệu liên quan