Chuyên đề Tô chức công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty cơ khí ôtô 3-2

Công ty cơ khí ôtô 3-2 áp dụng các hình thức trả lương sau:

- Hình thức trả lương theo thời gian.

- Hình thức trả lương theo sản phẩm

* Hình thức trả lương theo thời gian

Cách tính lương theo thời gian

Được hưởng lương thời gian căn cứ vào mức lương cấp bậc chức vụ được xếp theo nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ.

 

doc45 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tô chức công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại công ty cơ khí ôtô 3-2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần sang số, giảm sóc để tăng thêm tỷ lệ nội địa hoá mặt hàng xe máy. - Công ty cơ khí 3-2 có những quyền hạn sau: + Có quyền chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổ chức kinh doanh, liên kết liên doanh phát triển sản xuất trên cơ sở phương hướng mục tiêu kế hoạch nhà nước, nhu cầu thị trường và thông qua đại hội công nhân viên quyết định. + Có quyền thực hiện quyền tự chủ về tài chính của Nhà máy và sử dụng các loạivốn được nhà nước giao để kinh doanh có lãi, có quyền lập và sử dụng các quỹ theo đúng qui định của nhà nước. + Có quyền chủ động tổ chức giải thể các bộ phận sản xuất chính, phụ trợ, dịch vụ, các bộ phận quản lí để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất, có quyền tuyển dụng lao động và sử dụng lao động theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, có quyền bổ nhiệm cán bộ từ cấp trưởng phòng ban trở xuống, có quyền nâng cấp bậc lương cho công nhân viên chức. + Có quyền chủ động xây dựng chương trình nghiên cứu ứng dụng tiến bộkhh kỹ thuật vào sản xuất, mở rộng mọi hình thức liên kết với các cơ sở nghiên cứu các tập thể và cá nhân nhà khoa học trong và ngoài nước. 1.3. bộ máy quản lí sản xuất ở Công ty cơ khí 3-2 Đối với một doanh nghiệp sản xuất, việc sản xuất kinh doanh có đạt năng suất cao, chất lượng tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố tổ chứ sản xuất, tổ chức quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khoa học và đặc biệt là yếu tố quản lí. Để thực hiện tốt việc này phải phụ thuộc vào từng điều kiện về cơ sở vật chất và trình độ quản lí của từng doanh nghiệp. Công ty cơ khí ôtô 3-2 hiện có 233 cán bộ công nhân viên, trong đó bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 164 người, bộ phận quản lí chiếm 59 người. Việc tổ chức quản lí sản xuất của Công ty được thống nhất từ trên xuống dưới: - Giám đốc Nhà máy ôtô 3 - 2 là người được Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải bổ nhiệm, có nhiệm vụ và quyền hạn được qui định trong điều lệ xí nghiệp quốc doanh. Giám đốc là người có quyền cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty, từ việc huyd dộng vốn, đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động đến việc phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và các phòng ban. - Phó giám đốc: là người cộng sự đắc lực của giám đốc chịu trách nhiệm trước nhà nước, trước giám đốc về những phần việc được phân công. - Phòng nhân chính: nhiệm vụ của phòng là tổ chức lao động, bố trí sắp xếp lao động trong công ty về số lượng, trình độ, nghiệp vụ tay nghề phù hợp với từng phòng ban, từng phân xưởng. Xây dựng và ban hành mọi quy chế trên mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ và chế độ của nhà nước. Quản lí tiền lương, tiền thưởng, quản lí lao động kỹ thuật hàng ngày, hàng quý. - Phòng kế toán: Có chức năng giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế ở nhà máy theo cơ chế quản lí mới, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát viên về kinh tế tài chính. Kế toán thực hiện hạch toán sản xuất kinh doanh, thanh toán quyết toán với nhà nước. - Phòng sản xuất kinh doanh: Thammưu về xây dựng kế hoạch sản xuất hàng năm, về hướng phát triển sản xuất kinh doanh, chuyển hướng sản xuất kinh doanh, tham mưu công tác tiêu thụ sản phẩm, mua sắm vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất kinh doanh. Quản lí kho vật tư phụ tùng, kho bán thành phẩm, sử dụng và khai thác sử dụng kho tàng thuộc phòng được giao quản lí. - Các phân xưởng sản xuất đều chịu sự quản lí trực tiếp của các quản đốc phân xưởng, các quản đốc phân xưởng chịu sự quản lí của phòng sản xuất kinh doanh, giám đốc và phó giám đốc. Dưới đây là sơ đồ bộ máy quản lí sản xuất của Công ty sản xuất và sửa chữa ôtô 3 - 2. Sơ đồ1 : Bộ máy quản lí sản xuất của công ty sản xuất và sửa chữa ôtô 3-2. Giám đốc Phó Giám đốc Phòng SXKD Phòng Kế toán Phòng Nhân chính PX ôtô 1 PX ôtô 2 PX cơ khí PX cơ khí 2 PX cơ khí 3 CHƯƠNG II: THỰC TRANG CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG CễNG TY CƠ KHÍ ễ Tễ 3-2 2.1.Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn và hệ thống sổ kế toỏn của cụng ty cơ khớ ụ tụ 3-2 - Căn cứ vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật, kế hoạch sản xuất phương án sản phẩm dùng phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh, nhà máy ôtô 3 - 2tổ chức sản xuất thành năm phân xưởng: - Phân xưởng ôtô 1: chuyên đóng mới và sản xuất các phụ tùng ôtô - Phân xưởng ôtô 2: chuyên bảo dưỡng và sữa chữa - Phân xưởng cơ khí 1: chuyên gia công cơ khí - Phân xưởng cơ khí 2: chuyên sản xuất hàn khung xe máy - Phân xưởng cơ khí 3: chuyên dập, ráp khung xe Dưới đây là sơ đồ về cơ cấu sản xuất của doanh nghiệp : Sơ đồ 2: Quản đốc Phó quản đốc Tổ sản xuất Thống kê Thủ kho PX ôtô 1 PX ôtô 2 PX cơ khí 1 PX cơ khí 2 PX cơ khí 3 Sơ đụ 3: Quy trình công nghệ gia công khung TM 3/2 - 01W Kiểm tra mác thép Sản xuất chi tiết rời Kiểm tra chi tiết Lắp cụm B Kiểm tra Lắp cụm D (tổng thành) Sửa nguội tẩy via Kiểm tra Sơn Kiểm tra sơn - ren lai Làm sạch, bao gói xuất xưởng Lắp cụm C Lắp cụm A Kiểm tra Kiểm tra Sơ đồ 4: Sơ đồ phòng kế toán PX ôtô 1 PX ôtô 2 PX cơ khí 1 PX cơ khí 2 PX cơ khí 3 Kế toán trưởng Tại phòng kế toán tài chính gồm có: - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn bộ công tác của phòng. Trưởng phòng có nhiệm vụ tổ chức bộ áy kế toán thực hiện và kiểm tra thực hiện toàn bộ công tác kế toán trong phạm vi toàn nhà máy. Hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận trong nhà máy thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu chế độ hạch toán, chế độ quản lí kinh tế tài chính. - Một kế toán thanh toán bộ nội và thanh toán với khách hàng: Phụ trách công việc: Hàng tháng thanh toán lương sản phẩm cho các công nhân viên, phân xưởng, hạch toán BHXH cho công nhân viên chức và theo dõi các khoản khấu trừ qua lương. Viết phiếu thu, chi hàng ngày. Theo dõi chi tiết các khảon tiền gửi, tiền vay ngân hàng. Hàng ngày viết séc, uỷ nhiệm chi thanh toán với khách hàng, với ngân sách, với khách hàng mua bán hàng. - Một kế toán theo dõi vật liệu, CCDC, TSCĐ, tiêu thụ: Phụ trách công việc: Ghi chép, phản ánh tình hình nhập, xuất vật liệu, CCDC, xác định số lượng và giá trị vật liệu, tiêu hao thực tế của CCDC, phân bổ vật liệu cho các đối tượng sử dụng. Ghi chép theo dõi, phản ánh tổng hợp về số lượng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao hàng tháng theo chế độ qui định. Lên hoá đơn thanh toán với khách hàng Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu nhập, xuất thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán, tổng hợp hoá đơn tiêu thụ sản phẩm, xác định lỗ, lãi về tiêu thụ sản phẩm. - Một thủ quĩ: Phụ trách công việc: Lĩnh tiền mặt tại ngân hàng về nhập quĩ, thu tiền mặt bán hàngvà thu các khoản thanh toán khác, chi tiền mặt, theo dõi thu, chi quĩ tiền mặt hàng ngày. Phòng kế toán tài chính được đặt dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty. Bộ máy kế toán của công ty có trách nhiệm tổ chức việc thực hiện kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong phạm vị công ty, tổ chức các thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các bộ phận trong công ty. Thực hiện đầy đủ việc ghi chép và chế độ hạch toán, chế độ quản lí kinh tế tài chính. * Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại công ty là hình thức sổ Nhật ký chứng từ : Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Thẻ và sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ Sổ cái Bảng kê Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.2. Kế toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty cơ khớ ụ tụ 3-2 2.2.1. Kế toỏn tập hợp chi phớ - Để tính và kết chuyển chi phí NVL kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng phân bổ vật liệu. - Bảng kê số 4 dùng để tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng bộ phận sản xuất và chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ. - Bảng kê số 5: dùng để tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lí theo yếu tố chi phí. - Bảng kê số 6: Dùng để phản ánh chi phí trả trước và chi phí khác trả. - Nhật ký chứng từ số 7: tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp và chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. 2.2.2. Cỏc loại chi phớ sản xuất diễn ra tại doanh nghiệp 2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp a. Kế toán chi phí NVL chính dùng vào sản xuất Công ty sử dụng phương pháp đơn giá bình quân Đơn giá bình quân = Giá T.tế đầu kỳ + Giá T.tế nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ - Chứng từ sử dụng: + Hoá đơn bán hàng (hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) + Biên bản kiểm nghiệm vật tư + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. + Thẻ kho... Hàng tháng căn cứ vào chứng từ như: phiếu xuất kho nguyên liệu, kế toán tiến hành tính giá xuất kho nguyên liệu cho từng phân xưởng, từ đó lập bảng phân bổ cho từng bộ phận về nguyên vật liệu chính xuất dùng trong tháng. Bảng kê tập hợp chi phí NVL chính Tên vật tư, SP Đơn giá Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền - Khuôn bình xăng 154.789 34.475 5.491.139.775 Dàn chân chống xe 52.707,3 9.481 447.010.570 Cộng 6.104.540.119 b. Kế toán chi phí vật liệu phụ tùng vào sản xuất - Do đặc điểm của công ty là chuyên sửa chữa, đóng mới và sản xuất các loại phụ tùng xe máy , ôtô ... cũng như vật liệu chính, vật liệu phụ được tập hợp và tính dựa trên phiếu xuất kho cho sản xuất dựa vào sản lượng sản phẩm sản xuất tại kho. - Căn cứ vào bảng tập hợp chi phí NVLC, NVL phụ đã tập hợp số liệu cả tháng được phản ánh trên bảng phân bổ NVL, CCDC từ đó vào nhật ký chứng từ số 7. Kế toán ghi: Nợ TK 621: 8.536.404.641 Có TK 1521: 6.104.540.119 - TK 1521 (Bơm cao áp 3Đ12): 5.491.139.775 - TK 1521 (khung Tm 3/2-01W): 447.010.570 ẳ Có TK 1522 : 1.899.364.070 - TK 1522 (bơm cao cáp 3Đ12) : 431.864.522 - TK 1522 (khung tm 3/2-01W) : 286.045.996 ... *Bảng kê tập hợp chi phí nguyên vật liệu phụ (xem biểu Số 1 - Phần cuối) *Bảng phân bổ NVL, CCDC (xem biểu 2 phần cuối) *Bảng kê số 3 - tính giá thực tế NVL, CCDC(xem biểu 3- Phần cuối ) Biểu số 1 : Bảng kê tập hợp chi phí nvl phụ TT Tên vật tư sản phẩm ĐVT Bơm cao áp 3Đ12 Khung Tm 3/2 - 01W Giá Lượng Tiền Giá Lượng Tiền Tổng cộng 1 Nhãn mác Tờ 264 24.523.890 697.826.960 110 543.980 5.983.800 757.180.710 2 ốc vít các loại cái 1.260 244.875 308.542.500 550 53.400 29.370.000 363.207.874 3 Chân phanh cái 70.543 2.013,2 142.017.168 32.850 505 16.589.250 173.024.883 4 Tút bi cái 33.500 141,2 4.730.200 22.500 33 742.500 6.268.750 5 Bi viên viên 38,55 12.364,45 476.649.548 38,55 2.703.150 104.206.433 676.736.384 Cộng 1.899.364.070 286.045.996 2.431.864.522 Biểu số 2 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tháng 5/2008 STT Có TK Nợ TK TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 1524 TK 1528 TK 153 621 6.104.540.119 2.431.864.552 627 2.715.050 3.362.211 11.473.902 1.984.600 641 429.000 7.390.752 994.950 1.000.500 642 25.400 54.108 111 6.162.500 19.500 338.8 154.2 Cộng 6.104.540.119 2.431.864.552 10.870.071 12.468.852 6.162.500 2.914.600 Biểu số 3 : Bảng kê số 3 (Tháng 5/2008) Tính giá thành thực tế NVL- CCDC TT Chỉ tiêu TK 1521 TK 1522 TK 1523 TK 1524 TK 1525 TK 153 Số dư đầu tháng 5.669.159.479 4.891.164.861 54.259.549 1.218.907.157 267.424.979 Số phát sinh trong tháng Từ NKCT 2 (111) 10.560.000 NKCT 2 (112) NKCT 5 (331) 1.204.826.103 2.466.154.343 NKCT 10 (141) 1.940.500 125.000 19.115.200 1.860.000 NKCT 7 (154) 2.107.386 35.587.772 6.162.500 (338.8) (131) 4.890.497.850 (3361.2) 39.601.680 (1524.8) 643.977.757 Cộng SDĐK và PS rrong tháng 12.450.170.255 7.405.398.476 54.384.549 1.238.022.357 6.162.500 209.284.979 Hệ số chênh lệch Xuất dùng trong tháng 6.715.793.288 2.435.333.972 10.807.071 12.468.852 6.162.500 2.914.600 Tồn kho cuối tháng 5.734.376.967 4.970.064.504 43.577.478 1.225.553.505 266.370.379 Báo cáo tổng hợp N - X - T kho NVL - CCDC TT Tên vật liệu Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 1521 5.669.159.479 6.781.010.776 6.715.793.288 5.734.367.967 2 1522 4.891.164.861 2.514.233.615 2.435.333.972 4.970.064.504 3 1523 54.259.549 125.000 10.807.071 43.577.478 4 1524 1.218.907.157 6.126.500 6.126.500 5 1528 6 153 267.424.979 1.860.000 2.914.600 266.370.397 Cộng 12.100.916.025 9.322.507.091 9.183.480.283 12.239.942.833 Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Sổ cái TK 152 Số dư đầu kỳ Nợ Có 11.871.594.755 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 152 Tháng... Tháng... Tháng 4 Tháng.... 131 3.670.971.446 . . . . . . . . . . . . . . . Cộng PS Nợ 9.323.548.091 Cộng PS Có 9.183.466.683 Số dư cuối tháng Nợ 11.981.676.163 Có Đơn vị: Công ty cơ khí ôtô 3-2 Sổ cái TK 153 Số dư đầu kỳ Nợ Có 267.424.979 Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK 153 Tháng... Tháng... Tháng 4 Tháng.... 141 1.860.000 . . . . . . . . . . . . . . . Cộng PS Nợ 1.860.000 Cộng PS Có 2.914.600 Số dư cuối tháng Nợ 266.370.379 Có 2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp : a. Hình thức tiền lương áp dụng tại đơn vị Công ty cơ khí ôtô 3-2 áp dụng các hình thức trả lương sau: - Hình thức trả lương theo thời gian. - Hình thức trả lương theo sản phẩm * Hình thức trả lương theo thời gian Cách tính lương theo thời gian Được hưởng lương thời gian căn cứ vào mức lương cấp bậc chức vụ được xếp theo nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ. Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế theo bảng chấm công tại các đơn vị. Mức lương tháng hiện hưởng = Lương tối thiểu hiện hưởng + Hệ số lương và phụ cấp theo NĐ 26CP + Số ngày làm việc thực tế + TL làm thêm giờ (nếu có) Ngày công chế độ trong tháng Ghi chú: Mức lương tối thiểu hiện đang áp dụng là 20.000đ và tuỳ theo điều kiện sản xuất kinh doanh giám đốc có thể quyết định bổ sung lương hàng tháng theo tỷ lệ tăng bình quân ở khối sản xuất. Ví dụ minh hoạ: Nhân viên phòng kinh doanh Trần Duy Tứ có hệ số cấp bậc là 2,92 và ngày công thực tế là 11 ngày. Như vậy: đ đ Nhân viên Trần Tứ có mức lương phụ cấp là: 281.050 + 435.400 = 716.450đ Kèm theo các khoản khác được hưởng. Vậy tổng thu nhập của nhân viên Tứ là : 716.450 + 204.800 = 921.250đ *Cách tính lương theo sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương tính theo số lượng, chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lượng và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc đó. Tiền lương sản phẩm = Khối lượng công việc lao động x Đơn giá tiền lương 1 công việc * Ví dụ minh hoạ: Cách chia lương của tổ Tiến gò Tổng tiền lương tháng 5 của tổ Tiến gò là 6.024.000đ Tổ tiến gò gồm: Tổ tiến gò Nhóm của CN Mai Sơn và CN Văn Lộc Tách lương CN Mai Sơn + CN Văn Lộc : 1.050.000đ Còn lại lương của tổ Tiến gò : 4.974.000đ TT Họ và tên Ngày làm việc thực tế Hệ số lương 1 Lưu Toàn Tiến 27,5 1,4 2 Nguyễn Ngọc Toàn 20 1,25 3 Bùi Như Đoan 25,5 0,86 4 La Chí Văn 20,5 0,7 5 Lê Văn Bội 21 0,95 6 Phùng Văn Hiến 21 0,86 7 Vương Duy Trọng 23,5 0,86 Cộng 158 Đơn giá của một công: 4.974.000đ : 158 công = 31.283đ - Tiền công của công nhân: Tiến : 31.283 x 1,4 = 44.000đ Toản : 31.283 x 1,25 = 39.000đ Đoan : 31.283 x 0,86 = 27.000đ Văn : 31.283 x 0,7 = 22.000đ Bồi : 31.283 x 0,95 = 30.000đ Hiến : 31.283 x 0,86 = 27.000đ Trọng : 31.283 x 0,86 = 27.000đ - Tiền lương thực tế của công nhân: Tiến : 40.000 x 27,5 = 1.210.000đ Toản : 39.000 x 20 = 780.000đ Đoan : 27.000 x 25,5 = 688.000đ Văn : 22.000 x 20,5 = 415.000đ Bồi : 30.000 x 21 = 630.000đ Hiến : 27.000 x 21 = 5670000đ ã Trọng : 27.000 x 23,5 = 648.000đ *Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Biểu số : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Tháng 5 năm 2008 STT TK ghi Có TK ghi Nợ (Đối tượng sử dụng Lương Các khoản phụ cấp Cộng Có TK 334 KPCĐ (338.2) BHXH (338.3) BHYT (338.4) Cộng có TK(338.2, 338.3, 338.4) 1 TK 622 (Chi phí NCTT) 286.046.862 5.360.934 12.030.730 17.391.664 2 TK 627 (Chi phí sản xuất chung 8.433.259 1.688.655 3.789.615 5.478.280 3 TK 641 (Chi phí bảo hiểm) 101.204.249 2.024.095 4.542.347 6.566.432 4 TK 642 (Chi phí QLDN) 124.625.803 2.492.516 5.593.577 8.086.093 5 Thu 5% CBCNV (TK 334) 8.652.089 8.652.089 Cộng 578.309.993 11.566.200 34.608.358 46.174.558 TK111 (khoản thu nội bộ CNV) 868.700 2.594.900 Cộng 579.178.693 11.566.200 37.203.258 627.948.151 Việc theo dõi chi phí nhân công trực tiếp được thực hiện trên TK 622. - Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi: + Nợ TK 622: 268.046.682 Có TK 334: 268.046.682 + Nợ TK 622: 17.391.664 + Có TK 338: 17.391.664 - TK 3382: 5.360.934 - TK 3383: 12.030.730 - Khoản khác đưa vào chi phí trong tháng Nợ TK 622: 20.560.000 Có TK 3388: 20.560.000 Từ đó ta có bảng phân bổ tiền lương. Bảng phân bổ chi phí NCTT TT Sản phẩm ĐVT S.lượng nhập Đ.giá Tổng tiền Phân bổ CPNC Bình quân 1 Bơm cao áp 3Đ12 cái 530.860 127,14 67.493.540,4 44.948.446 84,67 2 Khung TM 3/2-01W cái 2.434.590 130,64 318.054.837,6 211.813.909 87 Cộng 3.489.520 459.461.998 305.986.346 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: - Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng tính lương cho cán bộ CNV bộ phận phân xưởng và trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cũng giống như đối với công nhân sản xuất. Từ số liệu ở bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi: 1. Nợ TK 627: 84.433.259 Có TK 334: 84.433.259 2. Nợ TK 627: 5.478.280 Có TK 338: 5.478.280 - Dựa vào bảng phân bổ NVL, CCDC kế toán ghi: Nợ TK 627: 19.445.763 Có TK 152: 17.551.163 Có TK 153: 1.894.600 Chi phí khấu hao TSCĐ: Hao mòn TSCĐ là trong quá trình sử dụng TSCĐ là do sự tác động của các hoạt động sản xuất của sự hao mòn tự nhiên của các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nên TSCĐ bị giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng. Do đó người ta phải tiến hành triết khấu hao TSCĐ bằng cách chuyển dần giá trị hao mòn giá trị của sản phẩm làm ra. + Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo quyết định số 166/1999-QĐ-BTC. Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần phần giá trị hao mòn này được chuyển dần vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao. Như vậy, hao mòn là một hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là một biện pháp chủ yếu quan trọng trong quản lí nhằm thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ. + Cách tính khấu hao hiện nay Công ty đang áp dụng: Mức khấu hao bình quân = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ KH bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm 12 tháng + Khấu hao TSCĐ phải được tính hàng tháng để phân bổ vào chi phí của các đối tượng sử dụng. Mức khấu hao hàng tháng được xác định theo công thức: Mức KH của tháng này = Mức KH của tháng trước + Mức KH tăng thêm trong tháng này - Mức KH giảm bớt trong tháng này + Mức khấu hao tăng giảm được xác định theo nguyên tắc tròn ngày TSCĐ tăng, giảm trong tháng nào thì bắt đầu tính tăng, giảm khấu hao ngay tháng đó - Mức KH tăng tháng này = Ng. giá TSCĐ tăng tháng trước x Tỷ lệ KH 12 Mức KH giảm tháng này = Ng. giá TSCĐ giảm tháng trước x Tỷ lệ KH 12 Dựa vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Kế toán ghi: 1. Nợ TK 627: 193.635.232 Có TK 214: 193.635.232 2. Nợ TK 009: 193.635.232 - Các chi phí khác dựa vào nhật ký chứng từ số 5, NKCT số 10 (3388)... Kế toán ghi: Nợ TK 627: 52.600.817 Có TK 331: 33.658.592 Có TK 3388:12.341.750 Có TK 155: 6.600.475 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5/2008 Chỉ tiêu Nơi sử dụng toàn doanh nghiệp TK 627: Chi phí sản xuất chung TK 641 CPBH TK 642 CPQL NG Kh.hao Px ôtô 1 Px ôtô 2 Px cơ khí 1 I. Số KH tháng trước 160.190.227 13.618.774 101.890.727 21.974.439 6.290.840 16.415.447 II. Số KH giảm tháng này III. Số KH tăng tháng này IV. Số KH phải trích trong tháng này 160.190.227 13.618.774 101.890.727 21.974.439 6.290.840 16.415.447 - Nhà cửa 31.982.893 374.424 8.922.531 14.848.110 1.076.391 6.761.437 - MMTB 114.329.644 13.244.350 92.968.196 7.126.329 990.769 - PTVTTD 11.184.696 5.214.449 5.970.247 - CCDCQL 2.692.994 2.692.949 * Bảng tính khấu hao TSCĐ (xem Biểu số 6 phần cuối ) Biểu số 4 : Bảng tính khấu hao TSCĐ TT Mã Tên TSCĐ Ngày tính KH Ng. giá HM lũy kế Giá trị CL Số KH tháng Giá trị KH trong kỳ Ng. giá HM Luỹ kế Giá trị CL Nhà giới thiệu sản phẩm 1/7/1997 298.255.900 24.382.105 72 4.412.443 298.255.900 50.971.548 50.284.352 Đường nội bộ 1/1/1998 268.824.000 214.312.473 54.426.795 72 3.733.667 268.824.000 218.046.140 50.777.860 Nhà bảo dưỡng số 1 1/1/1999 145.000.000 96.263.899 54.511.527 72 2.013.889 145.000.000 98.277.788 46.722.212 Nhà làm việc 2 tầng 1/1/1999 1.131.248.000 751.022.974 48.736.101 72 15.711.778 1.131.248.000 766.734.752 364.513.248 Nhà để xe 1/10/1999 53.421.000 27.447.827 380.225.026 72 741.833 53.421.000 28.189.660 25.222.340 Nhà kho 1/10/1999 64.299.600 33.042.850 25.964.173 72 893.050 64.299.600 33.935.900 30.363.700 Nhà đúc 1/7/2000 115.257.555 41.940.935 73.316.620 72 1.600.799 115.257.555 43.541.734 71.715.821 hệ thống PCCC Px 1/7/2000 60.199.100 25.082.950 35.116.150 60 1.003.318 60.199.100 26.086.268 34.112.832 Nhà bảo dưỡng số 2 1/7/2000 156.843.000 57.073.925 99.769.575 72 2.178.375 156.843.000 59.251.800 97.591.200 Cầu nâng 2 trụ 1/7/2000 92.276.880 33.578.525 58.698.355 72 1.281.623 92.276.880 34.860.148 57.416.732 Nâng chuyển cầu sau 1/10/2000 38.892.284 12.207.864 26.684.420 72 540.171 38.892.284 12.748.035 26.144.732 Nhà kho xăng 30/12/2000 52.644.773 13.892.363 38.752.410 72 731.177 52.644.773 14.023.540 38.021.233 Nhà dịch vụ bảo vệ 22/2/2008 35.745.865 8.439.990 27.305.875 72 496.470 35.745.865 8.936.460 26.809.405 Xe Lada 26L - 9196 31/7/2008 129.782.858 43.260.948 86.521.910 36 3.605.079 129.782.858 46.866.027 82.916.831 Xe Lada 26H - 0219 28/9/2008 36195.146 5.027.100 31.168.046 72 502.710 36195.146 5.529.810 30.665.336 Cầu nâng 4 trụ 31/12/2008 76.645.715 14.903.336 61.742.379 36 2.129.048 76.645.715 17.032.384 59.613.331 Nhà kiểm định 23/5/2008 2.442.259.931 16.281.732 2.425.978.199 300 8.140.866 2.442.259.931 24.422.598 2.417.837.333 Máy đột 10 tấn 2/7/2008 1.842.696.283 1.842.696.283 60 30.711.605 1.842.696.283 30.711.605 1.811.984.678 Máy hàn có khí CO2 bảo vệ 1/7/1998 36.000.000 30.502.400 5.497.600 72 500.000 36.000.000 31.002.400 4.997.600 Máy nén khí 1/7/1997 15.000.000 12.959.327 2.040.673 72 208.333 15.000.000 13.167.660 1.832.340 Máy tính + máy in 1/7/1997 15.000.000 12.959.327 2.040.673 72 208.333 15.000.000 13.167.600 1.832.340 Phân bổ chi phí sản xuất chung theo chi phí NVL theo công thức: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm (i) = ồ CPSXC cần phân bổ x Chi phí NVL phân bổ cho sản phẩm (i) ồ chi phí NVL TT Sản phẩm ĐVT Nhập từ sản xuất Chi phí nguyên liệu Chi phí SXC phân bổ Tổng cộng Bình quân Tiền lương Chi phí khác 1 Bơm cao cáp 3 Đ12 cái 530.860 763.108.385 13.207.726 15.705.929 28.913.655 2 Khung TM 3/2-01W cái 2.434.590 7.244.969.045 62.239.750 182.496.208 244.735.958 Cộng 9.141.845.046 89.911.539 209.530.520 4. Kế toán kết chuyển chi phí *Bảng kê Số 4 - tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng cho các TK 154 TK 631, TK 621, TK622, TK627 (xem biểu Số 2 - Phần cuối ) *Bảng kê Số 5 - tập hợp chi phí xây dựng cơ bản TK 241, chi phí bán hàng TK 641, chi phí quản lý doanh nghiệp TK642 (xem biểu Số 6 - Phần cuối) Biểu số 5 : Bảng kê số 4 Tổng hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng cho các TK 154, 631, 621, 622, 627 Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 142 152 (1, 2) 214 334 335 338 621 622 627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng cộng ... ... ... 154.1 8.536.404.641 305.986.746 299.442.059 9.141.833.046 154.8 611.253.169 611.253.169 621 61.015.119 6.104.540.119 622 268.046.682 268.046.682 627 137.483.940 84.433.359 12.341.750 336.258.949 Cộng 6.715.793.288 137.483.940 12.341.750 8.536.404.641 305.986.746 299.442.059 16.491.931.977 Biểu số 6 : Bảng kê số 5 Chi phí đầu tư XDCB 241 Chi phí bán hàng 641 Chi phí quản lí 642 TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 142 152 153 214 334 Các TK phản ánh ở NKCT khác Tổng chi phí t.tế trong kỳ NKCT 1 NKCT 2 NKCT 10 (141) NKCT 10 (338) 241 641 102.000.000 10.000.500 6.290.840 101.204.249 22.972.900 151.468.489 642 102.000.000 19.500 16.415.447 124.625.803 6.568.200 3.692.041 15.477.000 268.797.991 Cộng 204.000.000 1.020.000 22.706.287 29.541.100 3.692.041 15.477.000 420.266.480 5. Phương pháp tính giá thành Công ty áp dụng phương pháp giản đơn . Theo phương pháp này giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21923.doc
Tài liệu liên quan