Luận văn Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH dược phẩm Việt Anh

MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

Chương I: Lý luận chung về kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở cỏc doanh nghiệp sản xuất 3

I. Tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất trong nền kinh tế thị trường 3

II. Bản chất, nội dung kinh tế và yờu cầu quản lý của chi phớ sản xuất 4

1. Khái niệm chi phí sản xuất 4

2. Bản chất của chi phí sản xuất 5

3. Phân loại chi phí sản xuất 5

a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế 5

b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng 6

c. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất 6

III. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 7

1. Bản chất của giá thành sản phẩm 7

2. Phân loại giá thành sản phẩm 8

a. Phân loại giá thành theo thời gian tính giá thành và cơ sở số liệu tính giá thành 8

b. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán 9

IV. Mối quan hệ giũa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 9

V. Yờu cầu quản lý chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm 10

VI. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 10

VII. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11

1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11

1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 11

1.2. Đối tượng tính giá thành 12

1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12

2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất 12

2.1. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 13

Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí sản xuất 13

2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng 13

2.1.3. Phương pháp kế toán các khoản mục chi phí 14

a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14

b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 16

c. Kế toán chi phí sản xuất chung 18

2.1.4. Tổ chức tập hợp chi phí toàn công ty 21

2.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ 24

2.3. Các phương pháp tính giá thành 24

Chương II: Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 27

I. Đặc điểm chung của công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 27

1. Giới thiệu chung về công ty 27

2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 28

2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 28

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 30

2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 33

2.4. Hỡnh thức sổ kế toỏn tại cụng ty 35

2.5. Các chế độ và phương pháp áp dụng 37

II. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 38

1. Đặc điểm, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí 38

a. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất 38

b. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 39

2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 39

3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 40

3.1. Khỏi quỏt quy trỡnh tập hợp chi phớ sản xuất 40

3.2. Hạch toán chi phí sản xuất 43

3.2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 43

a. Đặc điểm và phương pháp tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 43

b. Quy trỡnh hạch toỏn 44

3.2.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 57

a. Đối tượng và phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp 57

b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 60

3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 66

a. Đặc điểm và phương pháp xác định chi phí sản xuất chung 66

b. Kế toán chi phí sản xuất chung 70

3.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 77

3.2.5. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 84

4. Tính giá thành sản phẩm 87

Chương III. Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 92

I. Đánh giá chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 92

1. Ưu điểm 92

2. Nhược điểm 94

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dược phẩm Việt Anh 96

Kết luận 107

Tài liệu tham khảo 108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc114 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH dược phẩm Việt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào phiếu sản xuất và sản phẩm dở dang đầu kỳ, kế toỏn phõn xưởng tớnh ra sản phẩm dở dang cuối kỳ, giỏ trị sản phẩm dở dang được tớnh dựa trờn giỏ trị nguyờn vật liệu chớnh sử dụng cho sản xuất Dựa trờn bảng thanh toỏn tiền lương của cỏc phũng ban phõn xưởng do phũng hành chớnh quản trị lập, kế toỏn chi phớ và giỏ thành tập hợp và tiến hành phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho cỏc sản phẩm. Đồng thời tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo cỏc tiờu thức đó định. Sau đú kế toỏn chi phớ sản xuất và giỏ thành thực hiện tập hợp chi phớ sản xuất vào cỏc tài khoản phản ỏnh chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung, kết chuyển chi phớ vào tài khoản chi phớ sản xuất dở dang cho thành phẩm và bỏn thành phẩm. Bước thực hiện cuối cựng là nhập vào bảng tớnh giỏ thành và lờn thẻ tớnh giỏ thành, bỏo cỏo giỏ thành. Với việc sử dụng phần mềm kế toỏn Cyber 2004, cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất được hỗ trợ rất nhiều, giảm nhẹ khối lượng cụng việc của cỏc kế toỏn viờn. Cụ thể là: Căn cứ vào phiếu sản xuất, phần mềm kinh tế sẽ tự tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp cho từng mặt hàng Dựa vào định mức tiền lương và số lượng sản phẩm nhập kho (lấy từ phiếu nhập) phần mềm sẽ tự động tớnh ra chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho mỗi sản phẩm Sau khi cú phõn bổ chi phớ sản xuất chung theo phõn xưởng và định mức tiền lương cho từng sản phẩm mỏy tớnh sẽ hỗ trợ cụng tỏc lờn bảng tớnh giỏ thành trờn cơ sở cỏc số liệu đó tập hợp từ cỏc tài khoản tương ứng. Khi đó tớnh được giỏ thành cỏc sản phẩm, với cõu lệnh cú sẵn mỏy tớnh sẽ tự động ỏp giỏ lờn cỏc phiếu nhập, xuất thành phẩm. SƠ ĐỒ QUY TRèNH THỰC HIỆN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CYBER 2004 Phiếu xuất nguyờn vật liệu, phiếu sản xuất, phiếu nhập kho thành phẩm, nguyờn vật liệu thừa, bỏo cỏo dở dang cuối kỳ, cỏc bảng phõn bổ tiền lương, bảng tớnh và phõn bổ khấu hao…. Nhật ký chung Sổ cỏi TK 621, 622, 627, 154, 155 Bảng cõn đối số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154, 155 Bảng tớnh giỏ thành Trong đú: Ghi hàng thỏng Kế toỏn viờn thực hiện Ghi cuối thỏng Đối chiếu, kiểm tra Mỏy tớnh thực hiện . Hạch toỏn chi phớ sản xuất Tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Đặc điểm và phương phỏp tớnh chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là cỏc giỏ trị nguyờn vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu…được xuất dựng cho việc chế tạo sản phẩm. Tựy vào đặc điểm cụ thể về sản xuất mà mỗi doanh nghiệp cú cơ cấu, chủng loại cũng như nhu cầu về nguyờn vật liệu khỏc nhau. Cụng ty TNHH dược phẩm Việt Anh với đặc trưng là sản xuất cỏc loại dược phẩm nờn nguyờn liệu chủ yếu là cỏc loại tỏ dược, húa chất, phụ liệu…được chia thành hai nhúm chớnh là nguyờn vật liệu chớnh và phụ liệu. Nguyờn vật liệu chớnh là cỏc dược liệu thành phần cơ bản cấu thành sản phẩm, phần lớn là quý hiếm như paracetanoil, cloroxide…rất nhiều nguyờn liệu cú hoạt tớnh sử dụng trong thời gian nhất định. Phụ liệu là cỏc thành phần phụ, được pha chế theo tỉ lệ quy định để tạo ra cỏc tỏc dụng phụ như thay đổi mựi vị, màu sắc, độ tan. Cụng ty sử dụng nguyờn tắc giỏ thực tế để tớnh giỏ nguyờn vật liệu. Giỏ trị nguyờn vật liệu xuất trong kỳ phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm chớnh là chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp phỏt sinh được kế toỏn phõn xưởng theo dừi hàng ngày qua phiếu sản xuất và tập hợp cuối thỏng cho từng loại sản phẩm của từng phõn xưởng. Từ đú kế toỏn chi phớ và giỏ thành thực hiện tập hợp chung cho toàn cụng ty. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp được tập hợp từ cỏc phõn xưởng Viờn, phõn xưởng Mắt, phõn xưởng Đụng dược và phũng nghiờn cứu sản xuất nhỏ (đối với những sản phẩm đang nghiờn cứu và được sản xuất thử thành cụng) Quy trỡnh hạch toỏn Phũng kế hoạch cung ứng cú nhiệm vụ lờn kế hoạch cho sản xuất, quyết định định mức sản xuất cho từng phõn xưởng, từng sản phẩm, phỏt lệnh sản xuất. Khi cú lệnh sản xuất, phũng kinh doanh sẽ viết lệnh xuất nguyờn vật liệu cho từng phõn xưởng. Phiếu xuất kho nguyờn vật liệu được lập thành 03 liờn, một liờn giao cho phõn xưởng, một liờn giao cho thủ kho và một liờn dựng để lưu. Khi xuất, trờn phiếu xuất chỉ ghi số lượng vật tư xuất dựng, cũn cột đơn giỏ và thành tiền được tớnh vào cuối kỳ sau khi đó tớnh đơn giỏ thực tế bỡnh quõn của nguyờn vật liệu xuất kho. Việc ỏp giỏ xuất cho nguyờn vật liệu xuất kho được thực hiện vào cuối kỳ với sự hỗ trợ của phần mềm tự động ỏp giỏ theo cõu lệnh đó được lập trỡnh sẵn. Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho nguyờn vật liệu và phiếu nhập kho vật tư thừa vào kho, kế toỏn phõn xưởng lập phiếu sản xuất cho từng sản phẩm. Phiếu sản xuất dựng để theo dừi tỡnh hỡnh sử dụng vật tư cho sản xuất. Do mỗi sản phẩm của cụng ty cú một cụng thức sản xuất riờng, quy định sản phẩm được cấu thành bởi những nguyờn vật liệu chớnh riờng biệt, nờn mỗi sản phẩm cú một mẫu phiếu sản xuất cố định, trờn đú ghi rừ cỏc thành phần cấu thành và đơn vị tớnh tương ứng. Nguyờn vật liệu được kế toỏn viờn phõn xưởng theo dừi trờn cỏc phiếu xuất, được đối chiếu qua sổ chi tiết vật tư, thẻ kho và thụng qua cỏc bảng kờ phiếu xuất. Mỗi khi cỏc tổ trong phõn xưởng tiờu dựng nguyờn vật liệu chớnh cho sản xuất, tổ trưởng tổ pha chế của phõn xưởng đú phải theo dừi chi tiết trờn cỏc “Hồ sơ luõn chuyển sản phẩm theo lụ mẻ” hay “Hồ sơ lụ”. Hồ sơ này phải được quản đốc kỹ thuật kiểm tra trước khi sản xuất để đảm bảo cỏc tỷ lệ chuẩn theo kỹ thuật, chất lượng. Cuối thỏng, sau khi cú giỏ xuất nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ, ta tớnh cột thành tiền của cỏc nguyờn vật liệu trờn phiếu xuất, phiếu sản xuất. Sau đú căn cứ vào phiếu sản xuất, kế toỏn chi phớ và giỏ thành tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu xuất dựng cho từng sản phẩm. Khi đú: Chi phớ NVL xuất cho sản xuất = Số lượng NVL xuất dựng x Giỏ xuất NVL Vớ dụ: Với sản phẩm Vitamin B1 06 100v, ngày 10/03 xuất nguyờn vật liệu để sản xuất. Sau khi cú lệnh xuất kho, ta lập phiếu xuất kho số 696 gồm cú 3 phiếu xuất kho chi tiết cho từng kho nguyờn vật liệu, cụ thể như sau: CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI LỆNH XUẤT KHO Ngày 10 thỏng 3 năm 2006 Số phiếu: 696 Người nhận hàng: Đơn vị: PX 001 – phõn xưởng Viờn Mặt hàng: 9061 vitamin B1 06 100v Nội dung: STT Mó kho Tờn vật tư Hàm lượng Đvt S.L đmvt 7800000 S.lượng 7800000 Ngày xuất Ghi chỳ 1 02 2094 – Thiamine mononitrat 98.56 kg 78 79,14 10/03/06 2 03 3004 – Tinh bột sắn kg 330 330 10/03/06 3 03 3003 – Bột talc DD kg 240 240 10/03/06 4 02 2057 – Magnesi stearat kg 3,5 3,5 10/03/06 5 04 4154 – Nước RO Lớt 225 225 10/03/06 6 02 2056 – Lactoza kg 32 32 10/03/06 7 02 2045 – Gelatin kg 9 9 10/03/06 8 03 3032 – Parafin kg 12 12 10/03/06 9 04 4003 – Bụng mỡ kg 12 12 10/03/06 10 04 4052 – Lọ nhựa 15ml Bộ 77.064 77.064 10/03/06 11 03 3081 – Nhón vitamin B1 100 06 Cỏi 77.064 77.064 10/03/06 12 04 4145 – Hũm vitamin B1 06 Cỏi 193 193 10/03/06 13 03 3089 – Băng đảm bảo Cỏi 386 386 10/03/06 14 04 4002 – Băng dớnh to Cuộn 4 4 10/03/06 15 04 4197 – Tỳi PE 80X100cm kg 4 4 10/03/06 Đơn vi: CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH Địa chỉ: 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 thỏng 3 năm 2006 Số phiếu: 696 Người nhận hàng:..............Địa chỉ: PX 001 – phõn xưởng Viờn Lý do xuất kho: ..... Xuất tại kho: ....... STT Mó kho Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất VT (SP, HH) vật tư Hàm lượng Đvt Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Yờu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 02 2094 – Thiamine mononitrat 98.56 kg 78,00 79,14 253.609,1 20.070.620 2 02 2057 – Magnesi stearat kg 3,50 3,50 36.866,05 129.032 3 02 2056 – Lactoza kg 32,00 32,00 13.726,54 439.249 4 02 2045 – Gelatin kg 9,00 9,00 65.627,82 590.650 21.229.551 Xuất ngày…thỏng…năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO Đơn vi: CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH Địa chỉ: 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 thỏng 3 năm 2006 Số phiếu: 696 Người nhận hàng:..............Địa chỉ: PX 001 – phõn xưởng Viờn Lý do xuất kho: ..... Xuất tại kho: ....... STT Mó kho Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất VT (SP, HH) vật tư Hàm lượng Đvt Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Yờu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 04 4154 – Nước RO Lớt 225,00 225,00 596,73 134.264 2 04 4003 – Bụng mỡ kg 12,00 12,00 25.551,68 306.620 3 04 4052 – Lọ nhựa 15ml Bộ 77.064,00 77.064,00 83,55 6.438.697 4 04 4145 – Hũm vitamin B1 06 Cỏi 193,00 193,00 3.020 582.860 5 04 4002 – Băng dớnh to Cuộn 4,00 4,00 5.093,57 20.374 6 04 4197 – Tỳi PE 80X100cm kg 4,00 4,00 31.041,69 124.167 7.606.982 Xuất ngày…thỏng…năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO Đơn vi: CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH Địa chỉ: 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 thỏng 3 năm 2006 Số phiếu: 696 Người nhận hàng:..............Địa chỉ: PX 001 – phõn xưởng Viờn Lý do xuất kho: ..... Xuất tại kho: ....... STT Mó kho Tờn, nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất VT (SP, HH) vật tư Hàm lượng Đvt Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Yờu cầu Thực xuất 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 03 3004 – Tinh bột sắn kg 330,00 330,00 5.687,16 1.876.763 2 03 3003 – Bột talc DD kg 240,00 240,00 4.886,69 1.172.806 3 03 3032 – Parafin kg 12,00 12,00 12.314,98 147.780 4 03 3081 – Nhón vitamin B1 100 06 Cỏi 77064,00 77064,00 5,17 398.421 5 03 3089 – Băng đảm bảo Cỏi 386,00 386,00 5,55 2.142 3.597.911 Xuất ngày…thỏng…năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO Cỏc phiếu xuất kho trờn là cơ sở để lập phiếu sản xuất dưới đõy và là cơ sở ghi sổ đồng thời vào sổ chi tiết tài khoản 621 (dũng 1,2,3) và Nhật ký chung. Trờn phiếu sản xuất đồng thời sẽ ghi số lượng kế hoạch và số lượng sản phẩm nhập kho Đơn vi: CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH Địa chỉ: 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI PHIẾU SẢN XUẤT Từ ngày 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Sản phẩm: Vitamin B1 06 100v - 9061 Sl kế hoạch: 7.800.000 Sl nhập kho Tờn , nhón hiệu, quy cỏch, phẩm chất VT (SP, HH) vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giỏ Thành tiền 1 2 3 4 5 2045 – Gelatin kg 9,00 65.627,82 590.650 2056 – Lactoza kg 32,00 13.726,54 439.249 2057 – Magnesi stearat kg 3,50 36.866,05 129.032 2094 – Thiamine mononitrat kg 79,14 253.609,1 20.070.620 3003 – Bột talc DD kg 240,00 4.886,69 1.172.806 3004 – Tinh bột sắn kg 330,00 5.687,16 1.876.763 3032 – Parafin kg 12,00 12.314,98 147.780 3081 – Nhón vitamin B1 100 06 Cỏi 77.064,00 5,17 398.421 3089 – Băng đảm bảo Cỏi 386,00 5,55 2.142 4002 – Băng dớnh to Cuộn 4,00 5.093,57 20.374 4003 – Bụng mỡ kg 12,00 25.551,68 306.620 4145 – Hũm vitamin B1 06 Cỏi 193,00 3.020 582.860 4052 – Lọ nhựa 15ml Bộ 77.064,00 83,55 6.438.697 4154 – Nước RO Lớt 225,00 596,73 134.264 4197 – Tỳi PE 80X100cm kg 4,00 31.041,69 124.167 Tổng cộng: 32.434.445 Ngày…thỏng…năm …. KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tờn) Dựa trờn cỏc phiếu xuất kho định mức đó lập, kế toỏn lờn bảng kờ phiếu xuất kho liệt kờ tất cả cỏc sản phẩm mà cụng ty sản xuất trong kỳ cựng chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp tiờu hao tương ứng. Bảng kờ phiếu xuất kho nhằm theo dừi tỡnh hỡnh xuất kho nguyờn vật liệu cho sản xuất và để đối chiếu nhập xuất tồn nguyờn vật liệu. Trong trường hợp cụ thể này, căn cứ vào cỏc phiếu xuất kho số 696 đó được minh họa ở trờn, kế toỏn trớch bảng kờ phiếu xuất của sản phẩm sản xuất như sau: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH BẢNG Kấ PHIẾU XUẤT Từ ngày 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Chứng từ Diễn giải Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Ngày Số 10/03 PX 696 Phõn xưởng Viờn – PX 001 02 Vitamin B1 06 100v - 9061 621 2045 – Gelatin Kg-số lụ 11 9,00 65.627,82 590.650 2056 – Lactoza Kg-số lụ 11 32,00 13.726,54 439.249 2057 – Magnesi stearat Kg-số lụ 11 3,50 36.866,05 129.032 2094 – Thiamine mononitrat Kg-số lụ 11 79,14 253.609,1 20.070.620 3003 – Bột talc DD Kg-số lụ 11 240,00 4.886,69 1.172.806 3004 – Tinh bột sắn Kg-số lụ 11 330,00 5.687,16 1.876.763 3032 – Parafin Kg-số lụ 11 12,00 12.314,98 147.780 3081 – Nhón vitamin B1 100 06 Cỏi-số lụ 11 77.064,00 5,17 398.421 3089 – Băng đảm bảo Cỏi-số lụ 11 386,00 5,55 2.142 4002 – Băng dớnh to Cuộn-số lụ 11 4,00 5.093,57 20.374 4003 – Bụng mỡ Kg-số lụ 11 12,00 25.551,68 306.620 4145 – Hũm vitamin B1 06 Cỏi-số lụ 11 193,00 3.020 582.860 4052 – Lọ nhựa 15ml Bộ-số lụ 11 77.064,00 83,55 6.438.697 4154 – Nước RO Lớt-số lụ 11 225,00 596,73 134.264 4197 – Tỳi PE 80X100cm Kg-số lụ 11 4,00 31.041,69 124.167 Cộng: 32.434.445 10/03 PX 697 Phõn xưởng Viờn – PX 001 03 Vitamin B1 06 100v - 9061 621 3032 – Parafin Kg – Số lụ 10 12,00 12.314,98 147.780 4003 – Bụng mỡ kg– Số lụ 10 12,00 25.551,68 306.620 4052 – Lọ nhựa 15ml Bộ– Số lụ 10 77.064,00 83,55 6.438.697 3081 – Nhón vitamin B1 100 06 Cỏi– Số lụ 10 77.064,00 5,17 398.421 4145 – Hũm vitamin B1 06 Cỏi– Số lụ 10 193,00 3.020 582.860 3088 – Phiếu kiểm tra Cỏi– Số lụ 10 193,00 15,67 3.025 3089 – Băng đảm bảo Cỏi– Số lụ 10 386,00 5,55 2.142 4002 – Băng dớnh to Cuộn– Số lụ 10 4,00 5.093,57 20.374 Cộng 7.899.920 Tổng cộng 40.334.365 Cuối thỏng sau khi đó tớnh được tổng chi phớ nguyờn vật liệu xuất dựng để sản xuất, căn cứ vào cỏc chi phớ nguyờn vật liệu thực tế phỏt sinh để phõn bổ chi phớ nguyờn vật liệu cho sản phẩm hoàn thành và bỏn thành phẩm. Bỳt toỏn kết chuyển này được thực hiện theo cơ chế bỏn thủ cụng. Kế toỏn nhập tổng chi phớ nguyờn vật liệu thực tế phỏt sinh và hệ số vào và mỏy tớnh sẽ tự động làm. Hệ số phõn bổ là tổng chi phớ nguyờn vật liệu xuất dựng cho thành phẩm (cỏc sản phẩm cài mó bắt đầu là 9) và bỏn thành phẩm (cỏc sản phẩm đang dưới dạng sơ chế cài mó bắt đầu là 3). Dựa vào bảng tớnh giỏ thành ta sẽ tớnh được tổng chi phớ nguyờn vật liệu dựng cho sản xuất thành phẩm và bỏn thành phẩm. Trong thỏng 3 năm 2006, chi phớ nguyờn vật liệu sử dụng cho sản xuất thành phẩm là 1.560.550.911 và bỏn thành phẩm là 4.500.000. Cỏc nghiệp vụ phỏt sinh được phản ỏnh đồng thời vào sổ chi tiết tài khoản 621 và Nhật ký chung CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621 – Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phỏt sinh Ngày Số Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 … … … … … … 10/03 PX 696 Xuất kho NVL ở kho 02 1522 21.229.551 10/03 PX 696 Xuất kho NVL ở kho 03 1523 3.597.911 10/03 PX 696 Xuất kho NVL ở kho 04 1524 7.606.983 10/03 PX 697 Xuất kho NVL ở kho 03 1523 551.368 10/03 PX 697 Xuất kho NVL ở kho 04 1524 7.348.552 … … … … … … … 31/03 PKT Phõn bổ CPNVLTT 621-> 1541 1.560.550.991 31/03 PKT Phõn bổ CPNVLTT 621-> 1549 4.500.000 Ngày…thỏng…năm …. KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tờn) Nhật ký chung: xem trang 82,83, 84. Cuối thỏng ghi sổ cỏi TK 621 (hay sổ tổng hợp), khi tập hợp được chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp của tất cả cỏc sản phẩm, kế toỏn chi phớ giỏ thành tiến hành kết chuyển vào TK 154 – chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang, phõn bổ chi tiết cho sản phẩm hoàn thành và bỏn thành phẩm. Cỏc bỳt toỏn cuối kỳ được ghi vào Nhật ký chung. CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Tài khoản 621 – Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Số dư đầu kỳ : 0 TK đối ứng Tờn tài khoản Số phỏt sinh Nợ Cú 1 2 3 4 Số phỏt sinh trong kỳ 1.565.050.944 1.565.050.944 152 Nguyờn liệu, vật liệu 1.564.969.523 1521 Nguyờn liệu, vật liệu – thuốc độc khỏng sinh 265.017.926 1522 Nguyờn liệu, vật liệu – nguyờn liệu húa chất 555.069.326 1523 Nguyờn liệu, vật liệu – bột, hộp phấn 330.135.933 1524 Nguyờn liệu, vật liệu – giấy thiếc, lọ, hũm 414.746.338 153 Cụng cụ, dụng cụ 81.421 1531 Cụng cụ, dụng cụ 81.421 154 Chi phớ SXKD dở dang 1.565.050.944 1541 Chi phớ SXKD dở dang sản phẩm 1.560.550.991 1549 Chi phớ SXKD dở dang sơ chế 4.500.000 Tổng phỏt sinh Nợ: 1.565.050.944 Tổng phỏt sinh Cú: 1.565.050.944 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày…thỏng…năm …. KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tờn) 3.2.2. Tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp a. Đối tượng và phương phỏp xỏc định chi phớ nhõn cụng trực tiếp Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là những khoản chi phớ mà cụng ty phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, bao gồm: lương, phụ cấp, cỏc khoản trớch nộp theo lương…. Hiện nay, cụng ty xỏc định chi phớ nhõn cụng trực tiếp bao gồm lương, cỏc khoản trớch bảo hiểm xó hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phớ cụng đoàn (KPCĐ) theo tỷ lệ quy định và cỏc khoản phụ cấp độc hại, phụ cấp ca ba…. Chi phớ nhõn cụng trực tiếp trờn bảng tớnh giỏ thành được chia thành 2 khoản mục: chi phớ lương và chi phớ khỏc. Trong đú: chi phớ lương là khoản chi phớ phải trả cho cụng nhõn dựa trờn số lượng sản phẩm sản xuất ra và định mức tiền lương cho mỗi sản phẩm, cũn chi phớ khỏc là cỏc chi phớ cũn lại. Do cụng ty tớnh lương cho cỏc phõn xưởng theo hỡnh thức khoỏn nờn chi phớ lương của cỏc cỏn bộ quản lý phõn xưởng cũng được tớnh vào chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Đõy là một điểm khỏc biệt so với thụng thường vỡ lương của nhõn viờn quản lý phõn xưởng thường được hạch toỏn vào chi phớ sản xuất chung. Cỏc khoản mục trong chi phớ nhõn cụng trực tiếp được xỏc định và tớnh như sau: - Tiền lương sản phẩm: theo quy định của cụng ty, lương cụng nhõn trực tiếp sản xuất được tớnh dưới hỡnh thức khoỏn (được ỏp dụng từ ngày 01 thỏng 08 năm 2005). Đõy là bộ phận chớnh của chi phớ nhõn cụng trực tiếp được tớnh theo số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành và định mức tiền lương. Lương sản phẩm i = Số lượng sản phẩm i hoàn thành trong kỳ x Đơn giỏ tiền lương khoỏn của sản phẩm i Đơn giỏ lương sản phẩm: Đơn vị tớnh:1.000đ Stt Tờn sản phẩm Đvt Đơn giỏ sản phẩm Hệ số khoỏn Đơn giỏ khoỏn 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Alverin Viờn 1,035 1.367 1.415 2 Ankitamol Viờn 2,036 1.367 2.783 3 Vitamin B1 Viờn 0,442 1.367 0.604 … … … … … … 21 Cloramfenicol Lọ 21,275 1,304 27,743 22 Colydexa Hộp 35,150 1,304 45,836 … … … … … … Lương khỏc: bao gồm lương trả cho cụng phỏt sinh trong việc nghiờn cứu và sản xuất thử sản phẩm mới, lương tớnh theo chế độ, cỏc khoản phụ cấp độc hại, ca ba…. Vớ dụ: Lương nghiờn cứu là khoản lương trả cho cụng sản xuất thử cỏc loại sản phẩm mới. Khoản lương này được tớnh như sau: Lương nghiờn cứu = Số cụng thực hiện x Đơn giỏ tiền lương Vớ dụ: Trong thỏng 3, tại phõn xưởng Viờn cú sản xuất một số sản phẩm mới, tiền lương nghiờn cứu được tớnh như sau: Đơn vị tớnh: đồng Sản phẩm Cụng Đơn giỏ Thành tiền Hanphytol (KS 01050106) - Tổ pha chế 3 30.000 90.000 - Dập viờn 2 30.000 60.000 - Bao phim 2 30.000 60.000 Hankgo sophin - Bao đường 8 30.000 240.000 - ẫp vỉ, kiểm tra 1.5 30.000 45.000 - Thành phẩm 3.5 25.000 87.500 … … … … Cộng 3.843.400 Ngoài tiền lương, cụng ty phải chịu tớnh vào chi phớ sản xuất trong kỳ cỏc khoản đúng gúp cho cỏc quỹ của BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định như sau: BHXH được trớch 20% tổng quỹ lương theo chế độ trong đú 15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh cũn 5% trừ vào lương của người lao động BHYT được tớnh bằng 3% tổng quỹ lương theo chế độ trong đú 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh cũn 1% trừ vào lương của người lao động KPCĐ chiếm 2% tổng quỹ lương theo quy định, được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh trong kỳ của cụng ty. Kế toỏn tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp Để theo dừi và tập hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp, cụng ty sử dụng tài khoản 622 – chi phớ nhõn cụng trực tiếp và cỏc loại sổ sỏch như sổ chi tiết TK 622 – chi phớ nhõn cụng trực tiếp, sổ tổng hợp TK 622 – chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Về cơ bản, hai sổ chi tiết và tổng hợp TK 622 cú kết cấu và tỏc dụng giống như sổ chi tiết và tổng hợp TK 621 – chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành căn cứ vào cỏc tài liệu như bảng tổng hợp tiền lương, cỏc bảng tớnh tiền phụ cấp độc hại..do phũng tổ chức hành chớnh cung cấp, căn cứ vào hệ số tiền lương của cỏn bộ cụng nhõn viờn để tớnh tiền lương sản phẩm và trớch BHXH, BHYT, KPCĐ, phõn bổ hợp lý tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương vào cỏc khoản mục chi phớ sản xuất kinh doanh của cụng ty Kết quả của quỏ trỡnh trờn được thể hiện trờn “Bảng phõn bổ tiền lương” và “Trớch BHXH, BHYT, KPCĐ”. Trờn cơ sở đú để hạch toỏn vào sổ chi tiết chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Nhật ký chung: xem trang 82, 83, 84. Vớ dụ: PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2006 CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH TT ĐƠN VỊ 622 627 641 642 TỔNG SỐ 1 PX viờn 63.067.895 63.067.895 2 PX mắt ống 41.044.614 41.044.614 3 PX đụng dược 20.472.810 20.472.810 4 Tổ thực nghiệm 0 5 Tổ in phun 5.944.284 5.944.284 6 Lao cụng, hợp đồng 9.728.221 9.728.221 7 Lương quản lý PX 0 8 Lương kinh doanh 14.695.000 14.695.000 9 Lương văn phũng 99.324.238 99.324.238 10 Lương khỏc( như phụ cấp độc hại, bồi dưỡng ca ba…) 2.600.000 5.390.000 1.504.077 9.494.077 Tổng cộng 127.185.319 21.062.505 14.695.000 100.828.315 263.771.139 TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ THÁNG 03 NĂM 2006 TT KHOẢN MỤC 15%BHXH 2%BHYT 2%KPCĐ TỔNG SỐ 1 622 14.813.207 1.975.093 1.975.093 18.763.393 2 627 4.019.210 535.895 535.895 5.091.000 3 641 2.794.945 372.659 372.659 3.540.263 4 642 10.341.294 1.378.294 1.378.294 13.098.976 Tổng cộng 31.968.656 4.262.488 4.262.488 40.493.632 Hiện nay tại cụng ty, chi phớ nhõn cụng trực tiếp được chia thành chi phớ lương và chi phớ khỏc trờn bảng tớnh giỏ thành. Chi phớ lương của mỗi sản phẩm được tớnh theo cụng thức: Chi phớ lương = Số lượng sản phẩm nhập kho x Đơn giỏ khoỏn sản phẩm Phần chi phớ khỏc là phần cũn lại sau khi lấy tổng chi phớ nhõn cụng trực tiếp trờn TK622 trừ đi chi phớ lương. Chi phớ khỏc bao gồm lương hệ số, cỏc khoản phụ cấp…Chi phớ này được phõn bổ cho sản phẩm hoàn thành trờn cơ sở phõn xưởng và định mức tiền lương. Trước hết chi phớ này được chia cho cỏc phõn xưởng theo tỷ lệ 1:2 đối với cỏc sản phẩm thuộc phõn xưởng Đụng Dược, 1:3 đối với cỏc sản phẩm thuộc phõn xưởng Mắt và 2:3 đối với cỏc sản phẩm thuộc phõn xưởng Viờn. Sau đú dựa trờn tiền lương sản phẩm của cỏc sản phẩm tớnh ra chi phớ cho mỗi sản phẩm. Cụ thể: Tổng chi phớ khỏc = Tổng chi phớ phỏt sinh trờn TK622 - Tổng chi phớ lương sản phẩm Chi phớ khỏc phõn bổ cho sản phẩm i = Tổng chi phớ khỏc X Số lượng sp i nhập kho x đơn giỏ khoỏn sp i ∑ (Số lượng sp nhập kho x đơn giỏ khoỏn sp ) Như vậy, toàn bộ chi phớ nhõn cụng trực tiếp được phõn bổ hết cho sản phẩm hoàn thành, vỡ cụng ty tớnh giỏ trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Vớ dụ: Theo cỏch tớnh như vậy thỡ đối với sản phẩm Vitanmin B1 06 100v. ta cú chi phớ lương và chi phớ khỏc được phõn bổ như sau: - Chi phớ lương = 7.816.800 x 0.604 = 4.721.347 Trong đú: Số sản phẩm nhập kho là 7.816.800 lấy từ phiếu nhập Đơn giỏ khoỏn 0.604 lấy từ bảng đơn giỏ khoỏn tiền lương (xem trang 58) - Chi phớ khỏc: + Từ bảng phõn bổ lương và bảo hiểm ta cú tổng chi phớ nhõn cụng trực tiếp phỏt sinh trong thỏng là: 127.185.319 + 18.763.393 = 145.948.712 + Từ cỏc bảng tiền lương sản phẩm của cỏc phõn xưởng tớnh ra được tổng tiền lương sản phẩm của tất cả cỏc sản phẩm hoàn thành trong thỏng 3/2006 là: 106.211.284 trong đú của phõn xưởng Viờn là: 57.595.477 + Tổng chi phớ khỏc là: 145.948.712 – 106.211.284 = 39.737.428 + Chi phớ khỏc được phõn bổ cho phõn xưởng Viờn là: 39.737.428 x 2/3 = 26.491.619 + Chi phớ khỏc được phõn bổ cho sản phẩm Vitamin B1 06 100v là: 26.491.619 x 4.721.347 = 2.171.631 57.595.477 Qua bảng phõn bổ tiền lương và bảng trớch BHYT, BHXH, KPCĐ, kế toỏn sử dụng phiếu kế toỏn để ghi sổ chi tiết TK622, Nhật ký chung, Sổ cỏi TK622 và kết chuyển vào TK154. Dựa vào bảng tớnh giỏ thành ta cú chi phớ nhõn cụng trực tiếp sho sản phẩm hoàn thành là 143.611.863, cho sản phẩm sơ chế là 2.336.849. Cụ thể được minh họa như sau: Qua bảng phõn bổ tiền lương phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất, bảng trớch BHYT, BHXH, KPCĐ ta ghi được 4 dũng đầu trong sổ chi tiết TK622 và Nhật ký chung (xem trang 82, 83, 84). Khi kết chuyển ta ghi 2 dũng cũn lại. CễNG TY TNHH DƯỢC PHẨM VIỆT ANH 20-NGế 64/47 NGUYỄN LƯƠNG BẰNG-Q.ĐỐNG ĐA-TP HÀ NỘI SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 622 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Từ ngày 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phỏt sinh Ngày Số Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 31/03 PKT3 PBL T3/06 334 127.185.319 31/03 PKT4 BHXH T3/06 3383 14.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc309.doc
Tài liệu liên quan