Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I :GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Dương 3

2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 4

3. Công tác tổ chức bộ máy của công ty 5

4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty 6

5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 7

6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 9

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG 10

I. Các vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 10

1. Khái niệm về bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng 10

2. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh. 11

II. Phương pháp kế toán áp dụng khi bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng dương 11

1. Phương pháp tính thuế GTGT 11

2. Kế toán quá trình bán hàng 12

2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp 12

2.2. Phương thức gửi hàng đi bán 20

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 39

PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOÀNG DƯƠNG 47

Kết luận 49

doc50 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Dương I. Các vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1. Khái niệm về bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng - Bán hàng là quá trình sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. - Bản chất của quá trình bán hàng Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ đồng thời thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp xây dựng cơ bản giá trị của sản phẩm xây lắp được thông qua công tác bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành. Hàng hóa cung cấp nhằm để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội gọi là bán ra ngoài. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua. - ý nghĩa của công tác bán hàng Công tác bán hàng có ý nghĩa rất to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong doanh nghiệp. 2. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh. a. Khái niệm doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài (nếu có). Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ. b. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn - Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn thành bị khách trả lại và từ chối thanh toán. II. Phương pháp kế toán áp dụng khi bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng dương 1. Phương pháp tính thuế GTGT Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng công ty đang áp dụng kinh doanh. Theo phương pháp này số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau: = - Trong đó: = x Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng 2. Kế toán quá trình bán hàng Hiện nay công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, hàng gửi đi bán để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở công ty. - Hệ thống chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu 2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của công ty. Số hàng này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành. VD: Ngày 1/02/2007 xuất bán mặt hàng quạt trần VDT cho công ty Hoàng Vũ: số lượng 30 cái, đơn giá 295.455đ Trị giá thực xuất: 30 cái x 295.455đ = 8.863.650đ Kế toán ghi: Nợ TK 632 8.863.650 Có TK 156 8.863.650 Phiếu xuất kho 1. Mục đích: Phản ánh số lượng hàng hoá xuất ra trong 1 ngày của từng mặt hàng. 2. Yêu cầu: ghi rõ họ tên, địa chỉ và các khoản mục đầy đủ, chữ ký của người phụ trách. 3. Nội dung: một phiếu xuất được lập cho hàng hoá, dịch vụ giúp nhân viên kế toán dựa vào số liệu trong phiếu để lập thể kho hàng ngày hôm đó chi tiết về tên hàng, mặt hàng, số lượng hàng xuất ra. 4. Phương pháp ghi chép: - Bên trái: Đơn vị, địa chỉ - Bên phải: Mẫu số - Dòng 1: Ngày.tháng.năm - Dòng 2: Họ tên người nhận hàng - Dòng 3: Địa chỉ - Dòng 4: Lý do xuất kho - Dòng 5: Xuất tại kho - Các cột: Cột A: Số thứ tự Cột B: Tên nhãn hiệu, sản phẩm vật tư Cột C: Mã số Cột D: Đơn vị tính - Cột 1: Số lượng theo chứng từ - Cột 2: Số lượng thực xuất - Cột 3: Đơn giá - Cột 4: Thành tiền Dòng cuối cùng là cộng tất cả các số lượng xuất ghi trong phiếu 5. Nhiệm vụ kế toán: Hàng tháng sau khi thủ kho chuyển phiếu xuất kho sang phòng kế toán, kế toán có nhiệm vụ ghi vào sổ kế toán số hàng xuất, số lượng xuất, tiền hàng hoá vào ngày..tháng. năm.. xuất kho hàng hoá. Kế toán vào sổ kế toán số lượng xuất, tiền hàng hoá. Ngày 1/02 xuất bán mặt hàng quạt trần VDT cho công ty Hoàng Vũ số lượng 30 cái, đơn giá: 295.455 Trị giá thực tế xuất kho: 30 x 295 455 = 8.863.650đ Kế toán ghi sổ: Nợ TK 632: 8.863.650 Có TK 156: 8.863.000 Quạt mini FH: 30 x 120.000 = 3.600.000 Bia chia: 35 x 105.000 = 3.675.000 Kẹo 500 g: 8 x 150.000 = 1.200.000 Đơn vị: Công ty TM và DV Hoàng Dương Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội Phiếu xuất kho Ngày 01 tháng 02 năm 2007 Nợ TK 157 Có TK 156 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Cường Địa chỉ: Đống Đa - Hà Nội Lý do xuất kho: bán cho công ty Hoàng Vũ Xuất tại kho của công ty Stt Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 = 2 x3 1 2 3 4 Quạt trần VDT Quạt mini FH Bia chai HN Kẹo 500g Cái Cái Két Thùng 30 30 35 8 295.455 120.000 105.000 150.000 8.863.650 3.600.000 3.675.000 1.200.000 Cộng 17.338.650 Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn sáu trăm năm mươi đồng chẵn. Xuất ngày 01 tháng 02 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị Người nhận hàng Thủ kho Hóa đơn giá trị gia tăng 1. Mục đích: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của 1 lần bán hàng và trị giá hàng hóa bán ra, phản ánh tổng số tiền thu được của một lần bán hàng và trị giá hàng hóa bán ra 2. Yêu cầu: ghi rõ họ tên, mã số địa chỉ đầy đủ mọi khoản mục, có đủ chữ ký của người bán, người nộp hóa đơn, người mua hàng. 3. Nội dung: Hóa đơn do người bán hàng lập để khi bán hàng và cung ứng lao vụ, dịch vụ thu tiền. Mỗi hóa đơn được lập cho hàng hóa chịu cùng thuế suất. 4. Phương pháp ghi chép: Dòng 1: Ngày.tháng..năm - Bên trái: Đơn vị bán hàng Địa chỉ: Họ tên người mua Đơn vị, địa chỉ Hình thức thanh toán, mã số thuế Các cột: - Cột 1: Số thứ tự - Cột 2: Tên hàng hóa dịch vụ - Cột 3: Đơn vị tính - Cột 4: Số lượng - Cột 5: Đơn giá - Cột 6: Thành tiền - Dòng cộng tiền hàng - Dòng thuế suất thuế GTGT - Dòng cộng tiền thanh toán - Dòng số tiền viết bằng chữ 5. Nhiệm vụ kế toán: - Khi nhận hóa đơn phải nhân ngang, cộng ngang dọc để kiểm tra - Lấy số liệu trên hóa đơn đối chiếu với phiếu xuất kho - Lưu hóa đơn liên 1 - Kế toán lấy đơn giá nhập với số lượng đề ra số tiền, số tiền từng mặt hàng, khi viết hóa đơn phải đặt giấy than viết 1 lần in sang các liên khác giúp cho nhân viên dễ dàng tính tiền. Kế toán ghi sổ: Mặt hàng quạt trần VDT : 30 x 298.500 = 8.955.000đ Quạt trần FH : 30 x 130.000 = 3.900.000đ Bia chia Hà Nội : 35 x 135.000 = 4.725.000đ Kẹo 500g : 8 x 185.000 = 1.480.000 Mẫu số: 01 GTKT-3LL Số: 000238 Hóa đơn Gtgt Ngày 01 tháng 02 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và dịch vụ Hoàng Dương Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội Điện thoại: MS: 010050926 3 - 1 Đơn vị: Công ty Hoàng Vũ Hình thức thanh toán: tiền mặt MS: 01001641 9-1 Stt Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 2 3 4 Quạt trần VDT Quạt mini FH Bia chai HN Kẹo 500g Cái Cái Két Thùng 30 30 35 8 298.500 130.000 135.000 185.000 8.955.000 3.900.000 4.725.000 1.480.000 Cộng tiền hàng: 19.060.000 Thuế suất Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.906.000 Tổng cộng thanh toán: 20.966.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu chín trăm sáu mươi sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) phiếu thu 1. Mục đích: phản ánh số tiền thu vào khi bán hàng hóa trong ngày 2. Yêu cầu: số tiền thu được phải chính xác, ghi rõ họ tên người nộp tiền, lý do nộp tiền 3. Nội dung: phản ánh số tiền thu được khi bán hàng 4.Phương pháp ghi chép - Bên trái: Đơn vị, địa chỉ - Bên phải: Mẫu số Ngày..tháng.năm, quyển số, Nợ, Có - Dòng 1: Ngày..tháng.năm. - Dòng 2: Họ tên người nộp tiền - Dòng 3: Địa chỉ - Dòng 4: Lý do nộp tiền - Dòng 5: Số tiền 5. Nhiệm vụ kế toán Kế toán có nhiệm vụ ghi vào sổ kế toán số tiền đã thu: Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 20.966.000 Có TK 5111: 19.060.000 Có TK 33311: 1.096.000 Đơn vị: Công ty TM và DV Hoàng Dương Mẫu số: 01 -TT Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội phiếu thu quyển số 01 Ngày 01 tháng 02 năm 2007 Nợ TK 111 Có TK 511 Họ và tên người nộp tiền: Công ty Hoàng Vũ Địa chỉ: Đống Đa - Hà Nội Lý do nộp: thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 20.966.000 Viết bằng chữ: Hai mươi triệu chín trăm sáu mươi sáu đồng chẵn Kèm theo 1 chứng từ gốc HĐGTGT số 000238 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ 2.2. Phương thức gửi hàng đi bán Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã ghi trong hợp đồng. Số hàng này chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được coi là đã bán và công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó. Phiếu xuất kho 1. Mục đích: Phản ánh số lượng hàng hoá xuất ra trong 1 ngày của từng mặt hàng. 2. Yêu cầu: ghi rõ họ tên, địa chỉ và các khoản mục đầy đủ, chữ ký của người phụ trách. 3. Nội dung: một phiếu xuất được lập cho hàng hoá, dịch vụ giúp nhân viên kế toán dựa vào số liệu trong phiếu để lập thể kho hàng ngày hôm đó chi tiết về tên hàng, mặt hàng, số lượng hàng xuất ra. 4. Phương pháp ghi chép: - Bên trái: Đơn vị, địa chỉ - Bên phải: Mẫu số - Dòng 1: Ngày.tháng.năm - Dòng 2: Họ tên người nhận hàng - Dòng 3: Địa chỉ - Dòng 4: Lý do xuất kho - Dòng 5: Xuất tại kho - Các cột: Cột A: Số thứ tự Cột B: Tên nhãn hiệu, sản phẩm vật tư Cột C: Mã số Cột D: Đơn vị tính - Cột 1: Số lượng theo chứng từ - Cột 2: Số lượng thực xuất - Cột 3: Đơn giá - Cột 4: Thành tiền Dòng cuối cùng là cộng tất cả các số lượng xuất ghi trong phiếu 5. Nhiệm vụ kế toán: Hàng tháng sau khi thủ kho chuyển phiếu xuất kho sang phòng kế toán, kế toán có nhiệm vụ ghi vào sổ kế toán số hàng xuất, số lượng xuất, tiền hàng hoá vào ngày..tháng. năm.. xuất kho hàng hoá. Kế toán ghi sổ: Ngày 7 tháng 02 xuất hàng gửi đi bán cho công ty TNHH Thái Dương mặt hàng quạt trần VDT số lượng 24 cái, đơn giá 295.455đ Trị giá thực xuất: 24 x 295.455 = 7.090.920đ Kế toán định khoản: Nợ TK 157 7.090.920 Có TK 156 7.090.920 Quạt mini FH : 22 x 120.000 = 2.640.000đ Bia chia Hà Nội : 15 x 105.000 = 1.575.000 Kẹo 500g : 8 x 150.000 = 1.200.000 Tổng cộng tiền hàng: 12.505.920 Đơn vị: Công ty TM và DV Hoàng Dương Mẫu số: 02 -VT Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội phiếu xuất kho Ngày 07 tháng 02 năm 2007 Nợ TK 157 Có TK 156 Họ và tên người nhận hàng: Chị Hồng Đơn vị: Công ty TNHH Thái Dương Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất kho: gửi bán cho Công ty TNHH Thái Dương Xuất tại kho của công ty Stt Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 = 2 x3 1 2 3 4 Quạt trần VDT Quạt mini FH Bia chai HN Kẹo 500g Cái Cái Két Thùng 24 22 15 8 295.455 120.000 105.000 150.000 7.090.920 2.640.000 1.575.000 1.200.000 Cộng 12.505.920 Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu năm trăm linh năm nghìn chín trăm hai mươi đồng chẵn. Xuất ngày 07 tháng 02 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) hóa đơn bán hàng 1. Mục đích: Để tập hợp số lượng hàng bán ra vào trong giấy giúp cho kế toán biết được số lượng hàng bán ra. 2. Yêu cầu: số lượng phải đầy đủ, chính xác, cụ thể từng mặt hàng số lượng đi liền với đơn giá, đơn vị tính tổng số là bao nhiêu. 3. Nội dung: phản ánh số lượng hàng hóa bán ra với từng loại mặt hàng, cho biết hình thức thanh toán. 4. Phương pháp ghi chép - Dòng 1: Ngày..tháng.năm - Bên trái: Đơn vị bán hàng Địa chỉ, điện thoại, mã số thuế Họ tên người mua hàng Địa chỉ: điện thoại, mã số thuế Hình thức thanh toán - Các cột: cột 1: Thứ tự cột 2: Tên hàng hóa, dịch vụ cột 3: Đơn vị tính cột 4: Số lượng - Dòng cuối: tổng số tiền thanh toán 5. Nhiệm vụ kế toán - Kế toán phân loại hàng hóa theo từng mặt hàng thuộc các nhóm thuế suất, thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra. - Trước khi phân loại kế toán phải ghi số lượng xuất với đơn giá để ra số tiền Kế toán ghi sổ tính thành tiền từng mặt hàng Quạt trần VDT: số lượng x đơn giá 24 x 298.500 = 7.164.000đ Bia chai Hà Nội 15 x 135.000 = 2.025.000đ Tổng cộng tiền hàng: 9.189.000đ Mẫu số: 01 GTKT-3L Hóa đơn Gtgt Liên 1: Lưu tại gốc Đơn vị bán: Công ty TNHH TM và dịch vụ Hoàng Dương Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội Điện thoại: MS: 010050926 3 - 1 Tên người mua hàng: chị Hồng Đơn vị: Công ty TNHH Thái Dương Địa chỉ: Hà Nội MS: 030039936 021-1 Hình thức thanh toán: chưa thanh toán Stt Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 2 Quạt trần VDT Bia chia Hà Nội Cái Két 24 15 298.500 135.000 7.164.000 2.025.000 Cộng tiền hàng: 9.189.000 Thuế suất Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 918.900 Tổng cộng thanh toán: 10.107.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu một trăm linh bảy nghìn đồng chẵn Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Phiếu xuất kho 1. Mục đích: Phản ánh số lượng hàng hoá xuất ra trong 1 ngày của từng mặt hàng. 2. Yêu cầu: ghi rõ họ tên, địa chỉ và các khoản mục đầy đủ, chữ ký của người phụ trách. 3. Nội dung: một phiếu xuất được lập cho hàng hoá, dịch vụ giúp nhân viên kế toán dựa vào số liệu trong phiếu để lập thể kho hàng ngày hôm đó chi tiết về tên hàng, mặt hàng, số lượng hàng xuất ra. 4. Phương pháp ghi chép: - Bên trái: Đơn vị, địa chỉ - Bên phải: Mẫu số - Dòng 1: Ngày.tháng.năm - Dòng 2: Họ tên người nhận hàng - Dòng 3: Địa chỉ - Dòng 4: Lý do xuất kho - Dòng 5: Xuất tại kho - Các cột: Cột A: Số thứ tự Cột B: Tên nhãn hiệu, sản phẩm vật tư Cột C: Mã số Cột D: Đơn vị tính - Cột 1: Số lượng theo chứng từ - Cột 2: Số lượng thực xuất - Cột 3: Đơn giá - Cột 4: Thành tiền Dòng cuối cùng là cộng tất cả các số lượng xuất ghi trong phiếu 5. Nhiệm vụ kế toán: Hàng tháng sau khi thủ kho chuyển phiếu xuất kho sang phòng kế toán, kế toán có nhiệm vụ ghi vào sổ kế toán số hàng xuất, số lượng xuất, tiền hàng hoá vào ngày..tháng. năm.. xuất kho hàng hoá. Kế toán vào sổ kế toán số lượng xuất, tiền hàng hoá. Ngày 12/02/2007 xuất kho hàng gửi đi bán cho công ty Hoàng Gia mặt hàng quạt mini số lượng 30 cái đơn giá 120.000đ/cái Trị giá thực tế xuất: số lượng x đơn giá Tương tự mặt hàng quạt trần VDT: 28 x 295.455 = 8.272.740 Bia chai Hà Nội 20 x 105.000 = 2.100.000 Kẹo 500g 10 x 150.000 = 1.500.000 Tổng cộng tiền hàng: 15.472.000 Đơn vị: Công ty TM và DV Hoàng Dương Mẫu số: 02 -VT Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội phiếu xuất kho Ngày 12 tháng 02 năm 2007 Nợ TK 157 Có TK 156 Họ và tên người nhận hàng: Anh Hòa Đơn vị: Công ty Hoàng Gia Địa chỉ: Hà Nội Lý do xuất kho: ký gửi cho công ty Hoàng Gia Xuất tại kho của công ty Stt Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 = 2 x3 1 2 3 4 Quạt trần VDT Quạt mini FH Bia chai HN Kẹo 500g Cái Cái Két Thùng 28 30 20 10 295.455 120.000 105.000 150.000 8.272.740 3.600.000 2.100.000 1.500.000 Cộng 15.472.740 Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm bảy hai nghìn, bảy trăm bốn mươi đồng chẵn. Xuất ngày 12 tháng 02 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) hóa đơn bán hàng 1. Mục đích: Để tập hợp số lượng hàng bán ra vào trong giấy giúp cho kế toán biết được số lượng hàng bán ra. 2. Yêu cầu: số lượng phải đầy đủ, chính xác, cụ thể từng mặt hàng số lượng đi liền với đơn giá, đơn vị tính tổng số là bao nhiêu. 3. Nội dung: phản ánh số lượng hàng hóa bán ra với từng loại mặt hàng, cho biết hình thức thanh toán. 4. Phương pháp ghi chép - Dòng 1: Ngày..tháng.năm - Bên trái: Đơn vị bán hàng Địa chỉ, điện thoại, mã số thuế Họ tên người mua hàng Địa chỉ: điện thoại, mã số thuế Hình thức thanh toán - Các cột: cột 1: Thứ tự cột 2: Tên hàng hóa, dịch vụ cột 3: Đơn vị tính cột 4: Số lượng - Dòng cuối: tổng số tiền thanh toán 5. Nhiệm vụ kế toán - Kế toán phân loại hàng hóa theo từng mặt hàng thuộc các nhóm thuế suất, thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra. - Trước khi phân loại kế toán phải ghi số lượng xuất với đơn giá để ra số tiền Mẫu số: 01 GTKT-3LL Hóa đơn Gtgt Liên 1 Ngày 18 tháng 02 năm 2007 Đơn vị bán: Công ty TNHH TM và dịch vụ Hoàng Dương Địa chỉ: Hoàng Đạo Thúy - Hà Nội Điện thoại: MS: 010050926 3 - 1 Tên người mua hàng: Anh Hòa Đơn vị: Công ty Hoàng Gia Địa chỉ: Hà Nội Hình thức thanh toán: chưa thanh toán Stt Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 2 Bia chia Kẹo 500 g Két Thùng 20 10 135.000 185.000 2.700.000 1.850.000 Cộng tiền hàng: 4.550.000 Thuế suất Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 455.000 Tổng cộng thanh toán: 5.005.000 Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) sổ chi tiết - Mục đích: Dùng để theo dõi các nghiệp vụ bán hàng phát sinh và phần doanh thu có được từ bán hàng. - Yêu cầu: sổ chi tiết phải ghi rõ số lượng hàng bán ra, tên đơn vị mua, đơn vị bán ghi tên, đối tượng hàng bán. - Nội dung: phản ánh các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán và xác định phần doanh thu bán hàng. - Phương pháp ghi chép: + Cột A, B ghi số hiệu và ngày tháng của chứng từ + Cột C ghi nội dung của các nghiệp vụ bán hàng + Cột D: ghi số lượng hàng bán + Cột 1,2: ghi số tiền mà người mua thanh toán ngay cho đơn vị bán + Cột 3: ghi số tiền mà người mua còn nợ chưa trả cho đơn vị bán + Cột 4: Ghi tổng số tiền thu được từ bán hàng - Nhiệm vụ kế toán: Sau khi vào xong sổ chi tiết kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu xem có khớp đúng với các chứng từ không. sau đó sẽ vào sổ cái và sổ nhật ký chung. * Sổ chi tiết bán hàng: 511 - Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Quạt trần VDT Tháng 02 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (cái) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH A B C D 1 2 3 4 1/2 Xuất cho Anh Cường 30 8.863.650 8.863.650 10/2 Xuất bán cho chị Hồng 24 7.090.920 7.090.920 18/2 Xuất bán cho Anh Hòa 28 8.272.740 8.272.740 20/2 Xuất bán cho Bác Lan 14 4.136.370 4.136.370 . . . . . . Cộng 145 8.863.650 4.136.370 15.363.660 28.363.680 Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Quạt mini FH Tháng 02 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (cái) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH A B C D 1 2 3 4 1/2 Xuất cho Anh Cường 30 3.600.000 3.600.000 10/2 Xuất bán cho chị Hồng 22 2.640.000 2.640.000 18/2 Xuất bán cho Anh Hòa 30 3.600.000 3.600.000 20/2 Xuất bán cho Bác Lan 35 4.200.000 4.200.000 . . . . . . Cộng 195 3.600.000 4.200.000 6.240.000 14.040.000 Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Bia chia Hà Nội Tháng 02 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (cái) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH A B C D 1 2 3 4 1/2 Xuất cho Anh Cường 35 3.675.000 3.675.000 10/2 Xuất bán cho chị Hồng 15 1.575.000 1.575.000 18/2 Xuất bán cho Anh Hoà 20 2.100.000 2.100.000 20/2 Xuất bán cho Bác Lan 6 630.000 630.000 . . . . . . Cộng 172 3.675.000 630.000 3.675.000 7.980.000 Sổ chi tiết TK 511 Đối tượng: Kẹo 500 g Tháng 02 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Số lượng (cái) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng SH NT Thanh toán ngay Tiền mặt TGNH A B C D 1 2 3 4 1/2 Xuất cho Anh Cường 8 1.200.000 1.200.000 10/2 Xuất bán cho chị Hồng 8 1.200.000 1.200.000 18/2 Xuất bán cho Anh Hòa 10 1.500.000 1.500.000 20/2 Xuất bán cho Bác Lan 13 1.950.000 1.950.000 . . . . . . Cộng 77 1.200.000 1.950.000 2.700.000 5.850.000 bảng tổng hợp doanh thu Tháng 2 năm 2007 Stt Chứng từ Đối tượng TK Doanh thu Tổng cộng Các khoản giảm trừ DT SH NT Nợ Có Thanh toán ngay Chưa thanh toán Thuế TK 531 Tiền mặt TGNH 1 1/02 Quạt trần VDT 111 112 131 511 8.863.650 4.136.370 15.363.660 8.863.650 4.136.370 15.363.660 8.863.650 4.136.370 15.363.660 792.730 2 10/02 Quạt mini FH 111 112 131 511 3.600.000 4.200.000 6.240.000 3.600.000 4.200.000 6.240.000 3.600.000 4.200.000 6.240.000 558.000 3 18/02 Bia chia Hà Nội 111 112 131 511 3.675.000 630.000 3.675.000 3.675.000 630.000 3.675.000 3.675.000 630.000 3.675.000 4 20/02 Kẹo 500g 111 112 131 511 1.200.000 1.950.000 3.700.000 1.200.000 1.950.000 3.700.000 1.200.000 1.950.000 3.700.000 .. . . . . Cộng 17.338.650 10.916.370 28.978.660 57.233.680 5.723.368 1.350.730 Nhật ký chung 1. Mục đích: Dùng để ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian 2. Yêu cầu: nhật ký chung cần phải thể hiện rõ ràng trình tự thời gian, số hiệu tài khoản, phải ghi đúng chính xác từng số liệu 3. Nội dung: Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản phục vụ việc ghi sổ cái, số liệu ghi trên sổ nhật ký chung dùng làm căn cứ ghi sổ cái. 4. Phương pháp ghi chép - Cột 1: Ghi ngày, tháng, ghi sổ - Cột 2,3: ghi số và ngày, tháng lập chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ - Cột 4: ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Cột 5: Đánh dấu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi sổ nhật ký chung đã được ghi vào sổ cái. - Cột 6: ghi số hiệu các tài khoản ghi Nợ, Có theo quy định kế toán các nghiệp vụ phát sinh mỗi tài khoản ghi 1 dòng. - Cột 7: Ghi số tiền phát sinh vào tài khoản ghi Nợ - Cột 8: Ghi số tiền phát sinh vào tài khoản ghi Có Cuối trang sổ cộng số phát sinh lũy kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số cộng trang trước chuyển sang. 5. Nhiệm vụ kế toán Kế toán nhận được chứng từ thì ghi các nghiệp vụ phát sinh trình tự thời gian đúng đủ, chính xác sổ nhật ký chung Năm 2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số NT Nợ Có 02/01 PXK DT 1/02 Xuất kho hàng bán cho công ty Hoàng Vũ 632 156 17.338.650 17.338.650 Thu tiền bán hàng DT bán hàng Thuế GTGT đầu ra 1111 5111 33311 20.966.000 19.060.000 1.906.500 10/02 TK02 10/2 Xuất kho hàng gửi đi bán cho công ty Thái Dương 157 156 12.505.920 12.505.920 18/02 TK03 18/02 XK hàng gửi đi bán cho công ty Hoàng Gia 157 156 15.472.740 15.472.740 22/02 22/02 Xuất kho bán hàng Doanh thu bán hàng 632 156 131 5111 33311 29.000.000 41.941.048 29.000.000 38.173.680 3.817.368 28/02 28/02 Trả tiền mua VPP 641 111 1.000.000 1.000.000 Cộng 140.424.358 140.424.358 sổ chi tiết thanh toán với người mua TK 131 Đối tượng: Nguyễn Văn Cường NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được CK Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SDĐK 3.450.000 SPS trong kỳ 1/2 Quạt trần VDT 511 333 7.090.920 709.092 10/02 Quạt mini FH 511 3333 2.640.000 264.000 13/2 Bia chai Hà Nội 511 333 1.575.000 157.500 15/2 Kẹo 500g 511 333 1.200.000 120.000 22/2 Người mua trả nợ bằng TGNH 1.000.000 . . . . . . . Cộng 13.756.512 10.000.000 SDCK 7.206.512 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Kế toán chi phí bán hàng Nội dung chi phí bán hàng của Công ty TNHH TM và dịch vụ Hoàng Dương - Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản và vận chuyển hàng hóa gồm tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa phụ cấp, các khoản trích theo lương. - Chi phí vật liệu bao bì: là khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hóa, giữ gìn vận chuyển hàng hóa trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa bả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3341.doc
Tài liệu liên quan