Đồ án Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi

MỤC LỤC

MỤC LỤC .3

LỜI CẢM ƠN . .7

LỜI NÓI ĐẦU .8

DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ .10

PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ

TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI 13

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO .14

1.1. Khái niệm và phân loại .14

1.1.1. Khái niệm .14

a) Khái niệm dây chuyền .14

b) Khái niệm chuyền treo 14

1.1.2. Phân loại .14

1.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng của chuyền treo 16

1.2.1. Chuyền treo bán tự động 16

a) Nguyên tắc hoạt động .16

b) Phạm vi ứng dụng 18

1.2.2. Chuyền treo tự động 18

a) Nguyên tắc hoạt động .19

b) Phạm vi ứng dụng 20

c) Hình ảnh minh họa .20

CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI 21

2.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi .21

2.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi 21

a) Cấu tạo của hệ thống treo .21

b) Hệ thống ETS 28

2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động .33

1. Phân tích đơn hàng .33

2. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống 39

3. Tạo thẻ cho bộ phận cắt .39

4. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con .39

5. Dập thẻ sản lượng 39

2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi .40

2.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào trong sản xuất .40

a) Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo .40

b) Hệ thống ETS 41

2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào sản xuất 42

2.3. Những giải pháp khắc phục 43

PHẦN 2: CHUYÊN MÔN

XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG 4568342 TẠI XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ .46

CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG .48

1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ .48

1.2. Nghiên cứu mẫu .48

1.2.1. Mô tả mẫu 48

a) Đặc điểm hình dáng .48

b) Mẫu kỹ thuật .48

1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng .50

1.2.3. Cấu trúc đường may 51

1.2.4. Nghiên cứu bảng thông số kích thước mã hàng 55

1.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê chi tiết số lượng của sản phẩm .59

1.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu .60

1.4. Ý kiến đề xuất 61

CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT 62

2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342 .62

2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế .62

2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở 66

2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng .81

a) Cơ sở tính toán 81

b) Bảng thông số kích thước bán thành phẩm .82

c) Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng .87

2.2. Chế thử mẫu 92

2.2.1. Mục đích chế thử mẫu .92

2.2.2. Điều kiện chế thử mẫu .91

2.2.3. Chế thử mẫu .92

2.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử . .93

2.3. Thiết kế mẫu cứng .97

2.4. Nhảy mẫu 97

2.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy 97

2.4.2. Tiến hành nhảy mẫu 98

a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu .101

b) Bảng số gia nhảy mẫu 105

c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 110

d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ 116

2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất 120

2.5.1. Mẫu sang dấu .120

2.5.2. Mẫu là 122

2.6. Giác sơ đồ .122

2.6.1. Khái niệm 122

2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ 122

2.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết .123

2.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồ .125

2.6.5. Tiến hành giác 126

2.6.6. Kết quả giác .131

2.7. Lập kế hoạch sản xuất .136

KẾT LUẬN .138

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

docx135 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2991 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SN Nhúm vai 6 36 OL Chắp sườn 19 46 SN Nhúm vai 5 36 OL Chắp sườn 18 46 OL Vắt sổ cổ trước 4 35 FL Diễu nách 17 45 FL Viền cổ sau 3 34 FL Diễu nách 16 45 33 Bàn treo hàng 1 NUMBER OF MACHINE AND OPERATOR FOR MO 5V1105001(PETITE) NO SC§ OP CODE OPERATION NAME Skill Grade SAM/pcs (100%) SAM/ pcs TARGET Q'TY NO OPERATOR MACHINE TYPE OPERATOR MACHINE 50% 3 34 OTH00000160 Viền cổ sau C 0.29 0.58000 1086 0.9 FL vien 1 1 1 35 OTH00000157 Vắt sổ cổ trước C 0.23 0.46000 1370 0.7 OL 1 1 2 36 OTH00000160 Nhúm vai C 0.35 0.70000 900 1.1 SN 2 2 4 40 OTH00000158 Ghim vai lộn thân trước thân sau C 0.77 1.53000 412 2.4 SN 3 3 5 41 OTH00000159 Chắp vai con *2 B 0.4 0.80000 788 1.3 OL 1 1 6 42 SHD00000126 Mí vai C 0.29 0.58000 1086 0.9 FL 1 1 7 43 COL00000579 Diễu cổ sau B 0.38 0.76000 829 1.2 FL 1 1 8 44 COL00000580 Viền nách C 0.6 1.20000 525 1.9 FL vien 2 2 9 45 COL00000581 Diễu nách C 0.75 1.50000 420 2.4 FL 3 3 10 46 COL00000582 Chắp sườn B 0.65 1.30000 485 2.1 OL 2 2 11 47 COL00000583 May gấu B 0.4 0.80000 788 1.3 FL 1 1 48 AMH0000021 Chặn chỉ nách C 0.4 0.80000 788 1.3 SN 1 1 49 COL00000589 chặn chỉ FL vai + cổ C 0.5 1.00000 630 1.6 SN 1 1 14 50 SIS00000165 Ghim mác sườn C 0.31 0.61400 1026 1.0 SN 1 1 6.31 12.624 19 21.0 21 Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống. Nhân viên kỹ thuật sẽ cài đặt mã số của tất cả dữ liệu liên quan tới đơn hàng lên phần mềm ETS. Tạo thẻ cho bộ phận cắt. Do hệ thống được quản lý bằng thẻ. Thẻ được gán thong tin từ bộ phận cắt, trên mỗi một đơn hàng có rất nhiều sơ đồ cắt, mỗi sơ đồ được ghép bởi nhiều size, mỗi size của một sơ đồ cắt sẽ được gán vào một thẻ, thẻ này được gọi là thẻ mẹ. Trên thẻ mẹ sẽ có đầy đủ thông tin về tên mã hàng, số lượng sản phẩm mà thẻ này quản lý. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con. Khi bán thành phẩm được đưa lên chuyền may thì tại bộ phận đồng bộ chi tiết lại chia thẻ mẹ thành thẻ con, mỗi thẻ con sẽ quản lý từ 3 đến 5 sản phẩm phụ thuộc vào đặc điểm của sản phẩm. Dập thẻ sản lượng. Với những đơn hàng phức tạp, có những chi tiết cần gia công theo tập rồi mới tiến hành đồng bộ thì những chi tiết này năng suất sẽ được tính theo thẻ mẹ. Với những đơn hàng đơn giản, không cần phải gia công chi tiết trước thì sẽ được tiến hành đồng bộ ngay đầu chuyền. Với mỗi một con lăn sẽ quản lý từ 3 đến 5 móc treo (mỗi móc sẽ treo một sản phẩm), phụ thuộc vào SAM (SAM là thời gian chuẩn gia công một công đoạn được đo lường bằng phút) Các con lăn sẽ được di chuyển trên thanh move theo quy trình công nghệ dưới sự tác động của người công nhân. Công nhân dập thẻ sản lượng bằng cách kéo con lăn đi qua máy đọc thẻ, trên con lăn có gắn thẻ đọc, vì vậy mà sản lượng sẽ tự động được chấm vào trong hệ thống. Ghi chú: Mỗi thẻ chỉ được ăn một lần (Ví dụ như có 2 công nhân cùng làm một công đoạn, người này đã dập thẻ sản lượng thì người sau không thể dập được nữa). Công đoạn được nhân viên kỹ thuật cài vào hệ thống ETS, mỗi một công đoạn sẽ có một mã riêng. Khi con lăn có kèm theo thẻ di chuyển tới trạm nào thì tại trạm đó sẽ nhận và truyền dữ liệu về hệ thống ETS. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi. (Hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi là hệ thống chuyền treo bán tự động) Những thuận lợi khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất. Phương thức vận chuyển bán thành phẩm bằng hệ thống chuyền treo, đối với thời điểm hiện tại là khá mới mẻ và hiện đại. Do vậy nó có rất nhiều ưu điểm so với các dạng vận chuyển bán thành phẩm không treo.Cụ thể như sau: Thuận lợi khi áp dụng hệ thống treo: Cần diện tích nhỏ hơn cho một chỗ làm việc (3.4m²). Rút ngắn chu kỳ sản xuất. Cải thiện việc sử dụng máy, giảm bớt việc xử lý và tăng thời gian di chuyển của kim, đồng nghĩa với việc tăng năng suất. Chuyền không bị lộn xộn do ít người đi lại. Do các bán thành phẩm có tính đồng bộ cao: Vì vậy mà rất ít bị thất lạc bán thành phẩm trong quá trình gia công; sai lệch mầu, cỡ. Dễ dàng quan sát công đoạn nào bị non tải hay quá tải. Lượng hàng trên truyền không bị tồn đọng nhiều, hay nói cách khác là kiểm soát được hàng tồn. Người quản lý kiểm tra hàng rất dễ, phát hiện lỗi nhanh (do bán thành phẩm được treo trên móc, không phải bó thành từng bó), và việc xác định sai sót khi hàng trả lại dễ dàng → kiểm soát chất lượng tốt. Trình độ chuyên môn hóa cao, đào tạo nhanh. Hệ thống ETS. Dây chuyền treo có trang bị hệ thống ETS, (ETS là một hệ thống thiết bị ngoại vi, mang lại rất nhiều thuận lợi như sau: Tiết kiệm không gian, do việc cung cấp bán thành phẩm cho chuyền may được chia nhỏ thành từng đơn vị thay vì đưa tập bán thành phẩm. Công việc kiểm tra tiến độ sản xuất của nhà quản lý cũng như khách hàng sẽ trở lên hết sức đơn giản. Nhà quản lý hay khách hàng chỉ cần truy cập vào hệ thống là biết ngay được tình hình sản xuất như: tiến độ, năng suất, số lượng công nhân vắng mặt, trình độ tay nghề công nhân, công đoạn nào non tải hay công đoạn nào quá tải… một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Một ưu điểm cũng khá lớn đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đó là đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng và nâng cao tỷ lệ giữ chân khách hàng. Đây chính là một thuận lợi rất lớn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh ác liệt này. Những khó khăn khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất. Áp dụng chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đang là một hình thức khá hiện đại, nhiều ưu điểm, và đem lại lợi thế cạnh tranh lớn. Tuy nhiên nó cũng gặp những khó khăn nhất định như sau: Khó khăn khi áp dụng những sản phẩm có cấu trúc phức tạp, sản phẩm nhiều chi tiết. Vì hệ thống dây chuyền này được thiết kế theo SAM (SAM: thời gian chuẩn thực hiện công đoạn được đo lường bằng phút), một dây chuyền được thiết kế 20 máy hay là 20 công nhân. Nếu hàng nhiều chi tiết vào chuyền thì sẽ không hợp lý, vì chiều dài dây chuyền chỉ có 40m. Với những sản phẩm có nhiều chi tiết sẽ sắp xếp chuyền cặp thay vì chuyền đơn, và cần 2 người cân bằng chuyền, như vậy không hợp lý vì cần nhiều người để cân bằng chuyền. Như vậy vấn đề cần giải quyết là cân bằng chuyền.   Cần thời gian và kinh phí để đào tạo cán bộ quản lý. Các nguồn lực được đào tạo theo phương pháp vận chuyển và kiểm soát năng suất theo cách cổ điển không đáp ứng được. Chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS cần một nguồn kinh phí lớn (Vốn đầu tư để thiết lập hệ thống chuyền treo bán tự động với chi phí khoảng 200 triệu VNĐ cho một chuyền 20 công nhân). Và để sử dụng hệ thống này, nhà quản lý sẽ mất một lượng thời gian để tính SAM (do hệ thống này yêu cầu rất cao về cân bằng chuyền), thiết lập các mã số cho các công đoạn, nhập các mã số công đoạn đó vào hệ thống. Mọi hoạt động sản xuất hầu hết được quản lý bằng hệ thống ETS, khi có sự cố xảy ra thì công việc quản lý sẽ khó khăn. Những giải pháp khắc phục. Đối với khó khăn về đặc điểm của sản phẩm nhiều chi tiết, em đề xuất giải pháp khắc phục như sau: Một chuyền 20 công nhân có chiều dài của dây chuyền là 40m, không phù hợp với những đơn hàng nhiều chi tiết, mà việc tổ chức chuyền kép thì phải cần thêm 2 người cân bằng chuyền. Vì vậy giải pháp là: thiết kế một chuyền 30 công nhân, thay vì phải áp dụng chuyền kép thì ta sẽ sử dụng chuyền đơn có chiều dài dây chuyền là 60m, giảm được người cân bằng chuyền. Với những đơn hàng có nhiều chi tiết như vậy thì SAM sẽ cao, vì vậy sẽ bố trí một số công đoạn may theo tập bố trí ở đầu chuyền, và sẽ có một bàn đồng bộ sản phẩm sau các công đoạn gia công theo tập đó. Công ty cần liên kết với các cơ sở đào tạo để đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao đề có thể quản lý hệ thống. Kết hợp hệ thống ETS với môi trường làm việc Lean Tổ chức được gọi là APICS đã xác định Lean là "Một triết lý của sản xuất dựa trên kế hoạch loại bỏ chất thải và cải tiến liên tục của năng suất”. Lean Manufacturing được gọi là "Phương pháp 5S". Phân loại - Loại bỏ tất cả các công cụ không cần thiết. Đơn giản hóa - Là nơi tất cả mọi thứ và tất cả mọi thứ vào chỗ của nó Shine - Duy trì một môi trường làm việc gọn gàng và có tổ chức Chuẩn hoá - Văn bản quy tắc cho việc duy trì 3S hướng dẫn đầu tiên Duy trì - Điều hành thực hiện trình tự, loại bỏ chất thải Thực hiện các "Phương pháp 5S" có nghĩa là khu bàn cắt, đầu vào bán thành phẩm cho chuyền treo được bố trí ngay phía đầu chuyền, các công cụ như xe đựng bán thành phẩm được sắp xếp gọn gàng, đúng vị trí sao cho việc tiếp cận với nó một cách thuận tiện nhất, và các công việc sản xuất đã lên kế hoạch để chạy trong một chuỗi do vậy giảm thiểu được máy (hoặc dây chuyền sản xuất). Khi các "Phương pháp 5S" đã được áp dụng cho hệ thống ETS, nó sẽ đạt được như sau: Phân loại các công đoạn của hệ thống ETS có lợi cho nhà máy Đơn giản hóa - Sử dụng ETS cho phép kiểm soát tồn hàng trên chuyền cũng như tồn kho, vv Shine - Đảm bảo công nhân làm việc với dữ liệu chính xác và kịp thời (real time) Chuẩn hóa - Các báo cáo và chuẩn hóa, quy trình và tài liệu phương pháp luận, và đào tạo. Duy trì - quy trình quản lý được thực hiện bởi ETS thực hiện trên cơ sở phù hợp và kịp thời. Hiệu quả đạt được khi kết hợp giữa hệ thống ETS và môi trường Lean. Các kết quả đạt được bằng cách triển khai hệ thống ETS đã dẫn đến giảm chi phí và cải tiến trong hiệu quả để làm việc trong các quá trình có thể được quản lý chặt chẽ để đảm bảo không có tắc nghẽn trong sản xuất xảy ra. Các hiệu quả mà nhà quản lý có được từ một kết quả của việc sủa dụng hệ thống ETS thực hiện giảm thời gian thiết lập, có nghĩa là chi phí lao động trực tiếp cũng được tối đa. Thông qua việc sử dụng các thiết bị thu thập dữ liệu, nhà quản lý sẽ không mất nhiều thời gian để giám sát quá trình sản xuất. Khi hệ thống ETS được sử dụng trong tổ chức, di chuyển hàng tồn kho từ trạm làm việc để làm trạm trong một dòng chảy liên tục trong nhà máy. Kết quả là, công ty có thể thấy lợi tức đầu tư đó được thực hiện bởi một sự cải tiến trong hiệu suất và giảm đầu tư hàng tồn kho của bạn. PHẦN 2: CHUYÊN MÔN XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG IZOD 4568342 TẠI XÍ NGHỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ Tên doanh nghiệp: Công ty Thương mại Dịch vụ - Thời trang Hà Nội. Tên giao dịch quốc tế: Hanoi Trading Service - Fashion Company. Tên viết tắt: HAFASCO. Là doanh nghiệp Nhà nước hạng 2. Trụ sở chính: số 13 phố Đinh Lễ, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: 04 8253244. Fax: 04 8255219. Email: hafasco@fpt.vn Web site: www.hafasco.com Biểu tượng (Logo): là biểu tượng một đôi chim én đang bay, có dòng chữ Hafasco phía dưới bên phải; đây cũng là nhãn hiệu hàng hoá đã được Cục Sở hữu công nghiệp Việt nam cấp giấy chứng nhận đăng ký số 49135 ngày 20 6/2003. Logo của doanh nghiệp CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG 1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ. Mã hàng: 4568342. Số lượng, tỷ lệ màu cỡ. Bảng 1.1: Bảng thông số tỷ lệ màu, cỡ của mã hàng 4568342. Màu S M L XL XXL TỔNG (Chiếc) Red shadow 236 511 997 763 293 2800 Retail black 269 582 1142 871 336 3200 Tổng 6000 Nghiên cứu mẫu. Mô tả mẫu. Đặc điểm hình dáng: Sản phẩm là áo polo shirt cộc tay, cổ không chân, nẹp lệch, gấu bằng không sẻ. Thân trước có can ngực, thân sau có can lưng, tay có phối cửa tay. Nẹp ngắn, có một cúc. Mẫu kỹ thuật: (Bản vẽ 01) MẶT TRƯỚC MẶT SAU Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng: Cổ áo, cầu vai, diễu nách, các đường phối tay, ngực và lưng sử dụng đường may : một kim, khoảng cách giữa kim với mép là 1/4” Đường trần gấu tay và gấu áo: Sử dụng mũi may 2K3C, cự ly giữa hai kim là 1/4” Đường may ở phối của tay là may mí 1/16” Gấu áo và gấu của tay 1”. Vị trí đặt nhãn: + Nhãn cỡ đặt giữa cổ sau. Nhãn sử dụng may bên trái sườn khi mặc, nhãn đặt cách gấu 3”. Cấu trúc đường may: (bản vẽ 02) Bảng 1.2: Kết cấu các đường may trên sản phẩm mã hàng 4568342 STT Tên mặt cắt Tên đường may Hình vẽ mặt cắt Giải thích 1 A – A Cổ áo May lộn May diễu May chắp May diễu 5, 6: May mí Lá cổ chính Lá cổ lót Thân áo Mex Dây dệt 2 B – B Chắp cầu vai May chắp May diễu Thân sau Thân trước 3 C – C Phối ngực 1,3: May chắp 2,4: May diễu a, c: Thân chính b: Phối ngực 4 D – D Phối của tay May chắp May mí Trần cửa tay Tay áo chính Phối cửa tay 5 E – E Nẹp cổ May lộn 3. May diễu nẹp 4.Mí nẹp Thân áo phải Thân áo trái Nẹp trên Nẹp dưới 6 F – F Gấu áo Trần gấu 2K3C Thân áo Nghiên cứu bảng thông số và kích thước mã hàng. Bảng 1.3: Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 4568342 Đơn vị : Inch Mã Vị trí đo Tol(+) Tol(-) S M L XL XXL B100 Dài thân trước và thân sau đo từ đỉnh vai 1/2 1/2 28 29 30 31 31 B121 Rộng ngực đodưới nách 1’’ 1/2 1/2 20 1/2 22 23 1/2 25 26 1/2 B107 Rộng vai đo từ đường may tới đường may 1/2 1/2 18 19 20 21 22 B110 Xuôi vai 1/8 1/8 2 2 2 2 2 B120 Ngang ngực đo dưới đỉnh vai 6’’ 1/2 1/2 16 17 18 19 20 B122 Ngang lưng đo dưới dỉnh vai 6’’ 1/2 1/2 17 18 19 20 21 B126 Rộng gấu 1/2 1/2 20 1/2 22 23 1/2 25 26 ½ B140 Nách đo thẳng từ đường may tới đường may 1/4 1/4 9 1/2 10 10 1/2 11 11 ½ B149 Rộng bắp tay đo dưới nách 1’’ 1/4 1/4 8 1/4 8 3/4 9 1/4 9 3/4 10 ¼ B155 Rộng cửa tay đo tại mép ¼ 1/4 7 7 1/2 8 8 1/2 9 B151 Dài tay đo từ đầu vai 1/4 ¼ 10 1/4 10 1/2 10 3/4 11 11 ¼ B167a Sâu cổ trước từ đỉnh vai tới đường may 1/8 1/8 3 1/2 3 3/4 4 4 1/4 4 ½ B170 Sâu cổ sau từ đỉnh vai tới đường may 1/8 1/8 1/2 1/2 1/2 1/2 ½ B171 Vòng cổ đo tại đường may 1/4 1/4 16 17 18 19 20 B178 Dài lá cổ đo tại mép lá cổ 1/4 1/4 16 17 18 19 20 B189 Cao đáp lưng 1/8 1/8 4 4 4 1/2 4 1/2 4 ½ B190(A) Rộng đáp lưng 1/8 1/8 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 1/2 6 ½ Nghiên cứu bảng thống kê số lượng chi tiết của sản phẩm. Bảng 1.4: Bảng thống kê chi tiết mã hàng 4568342. STT Tên chi tiết Số lượng Hướng canh sợi Vải A Thân trước trên 1 Ngang Thân trước dưới 1 Dọc Cầu vai 1 Ngang Thân sau 1 Dọc Tay chính 2 Dọc Cổ 2 Dọc Nẹp 1 Dọc Đáp cổ 1 Dọc Vải B Can ngực 1 Ngang Can lưng 1 Ngang Phối cửa tay 2 Ngang Mex Cổ 1 Dọc Nẹp 1 Dọc Nghiên cứu nguyên phụ liệu. Vải chính: Màu A: Red Shadow. Màu B: Lt Sand 4422 Trọng lượng vải: 149gm/m² Thành phần vải: 100% polyester Mô tả vải: Pique Vải kết thúc được xử lý chống ẩm. Dây dệt ở cổ: Màu : Lt Sand 4422 Phụ liệu: Chỉ may: Đồng màu vải Cúc : IZGT - 014 Nhãn ép nhiệt: 2 loại: IZGT- 041HT và IML Thẻ bài: IHT -4027. Nhãn cỡ: ISM- 3049. Nhãn thành phần: IPL -100. Đạn nhựa: GTP -075-BK. Giấy lót lưng: IWTP-102 Ý kiến đề suất. Do đơn hàng đã sản xuất từ năm 2008, nguyên phụ liệu do khách hàng nước ngoài cung cấp và trong kho lưu trữ không còn. Vì vậy, để thuận lợi cho quá trình làm đồ án em xin có những đề xuất sau: Em xin thay thế vải chính, mex có thành phần tương tự như vải của đơn hàng. Em xin thay thế toàn bộ nhãn cỡ, nhãn hướng dẫn sử dụng. Em xin đề xuất bỏ nhãn ép nhiệt. CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆ KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT 2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342. Chọn phương pháp thiết kế. Để thuận tiện cho việc nhảy mẫu và tiết kiệm thời gian em tiến hành chọn cỡ trung bình (L) là mẫu cơ bản để thiết kế. Dùng phần mềm thiết kế trên máy Lextra để thiết kế. Các bước chuẩn bị cho thiết kế bằng phần mềm thiết kế [ Modaris ] Lập bảng qui tắc nhảy cỡ. Phải chuột (PC) →New→Text Document→ Trái chuột (TC) đặt tên bảng quy tắc nhảy cỡ 4568342. Nhập các cỡ: S, M, L, XL, XXL → Lưu bảng quy tắc nhảy cỡ. Thiết lập các bước cơ bản trước khi thiết kế Đặt tên mã hàng. Bấm [Ctrl + n] → đặt tên cho mã hàng (4568342) → Enter. Tạo một trang thiết kế mới. Nhấn tổ hợp phím [Shift + N]. Xem các sheet bấm [J] Chọn đường dẫn để lưu mã hàng. Menu file → accsess panths → Bấm trái chuột chọn dòng trên cùng [Model save library] → chọn đường dẫn tới thư mục để lưu mã hàng (4568342 ở ổ D) → Bấm các mũi tên (dấu chấm than) dể sao chép đường dẫn tới các thư mục tiếp theo Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng. Bấm trái chuột [Menu Parameter] → [Length Unit] → Chọn hệ đơn vị thiết kế: Inches and 10ths Chọn đường canh sợi. Giữ trái chọn ổ [Other axis] → Di chuột chọn [Grain line axis ‘DF’] Kiểm tra bảng quy tắc nhảy cỡ Bấm [Ctrl + U] Gán quy tắc nhảy cỡ. Bấm [F7] → Trái chuột chọn lệnh [Imp.EVT] → Trái chọn biểu tượng mã hàng → Bấm trái chọn [My Computer] → Chọn đường dẫn tới bảng quy tắc nhảy cỡ đã thiết lâp. Lưu mã hàng Lưu mã hàng với tên mới (Lưu lần đầu cho mã hàng mới lập) [Ctrl + T] → Kiểm tra lại tên của mã hàng Lưu nhanh: Bấm [Ctrl + E] Thiết kế mẫu cơ sở.( Đơn vị Inches) Thiết kế thân trước. Thiết kế hình chữ nhật(HCN): Lệnh Shif + T. Nhập thông số: HCN có chiều dài = Dài áo ( B100) = 30 ; chiều rộng = ½ Rộng ngực (B121) = 11 ¾ . Thiết kế vòng cổ trước. Rộng ngang cổ = ½ B190B = 3. Sâu cổ trước = B189 = 4 ½ Dùng lệnh copy đường song song [Shif + x] từ đường ngang cổ xuống 4½ lấy sâu cổ, và từ giữa thân áo ra 3 lấy rộng ngang cổ. Cắt gọt đường : [F3] Vẽ đường cong đi qua 1/2 trung tuyến. Bấm [b] giữ Shilf → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái chuột chọn điểm trung gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ trước. Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ thân sau Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shilf → Trái chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh Thiết kế vai con. Xuôi vai = B101 = 2. Copy một đường song song từ đường ngang vai xuống 2’’. Lệnh [Alt +d]. Rộng ngang vai = ½ Rộng vai (B107) = 10. Nối điểm ngang cổ với điểm rộng vai → Vai con. Thiết kế vòng nách. Rộng ngang ngực thân trước dưới ngang cổ 6’’ = ½ B120 = 9. Copy một đường song song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 từ đường giữa thân trước, đánh dấu điểm vừa tạo. Rộng ngang ngực dưới ngang nách 1’’ = ½ B121 = 11 ¾. Copy một đường song song từ giữa thân trước ra một khoảng bằng 11 ¾. Chéo nách = B140 = 10 ½. Sử dụng lệnh 1 vẽ đường tự do từ điểm đầu vai cắt đường rộng ngang ngực, sao cho đoạn thẳng đó có chiều dài bằng chéo nách = 10 ½ → Xác định được điểm rộng ngang ngực. Sử dụng lệnh vẽ đường tự do qua 3 điểm: Đầu vai, rộng ngang ngực dưới ngang vai 6’’ và rộng ngang ngực. Chỉnh đường thẳng thành đường cong. Thiết kế can ngực. Từ điểm họng cổ thân trước lấy xuống phía dưới 3 ½ ’’ đánh dấu điểm chân nẹp. Từ điểm chân nẹp lấy xuống phía đưới 1’’. Từ đó dựng đường can ngực trên sao cho vuông góc với giữa thân trước và cắt vòng nách tại một điểm Dựng đường can ngực dưới song song và cách đường can ngực trên 2 ½”, có độ dài 5 ¾” tính từ giữa thân trước. Từ điểm gầm nách lấy xuống 1’’, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta nối với điểm đầu của can ngực (điểm X) dưới theo một đường cong đều. Thiết kế sườn và gấu Rộng ngang ngực = 1/2B121 = 11 ¾ Rộng gấu = ½ Rộng gấu = ½ B126 = 11 ¾. Nối điểm rộng ngang ngực với ngang gấu: Trái chuột chọn điểm ngang ngực → phải chuột chọn điểm rộng gấu Thiết kế thân sau. Sao thân trước tổng: Trái chuột chọn thân trước → [Ctrl +C] → trái chuột vào màn hình. Dùng lệnh xóa bớt điểm và đường không liên quan. Thiết kế vòng cổ sau. Xác định rộng ngang cổ thân sau bằng rộng ngang cổ thân trước. Xác định sâu cổ sau: Từ điểm ngang cổ vẽ một đường song song cách đường ngang cổ xuống phía gấu 1/2 cắt đường giữa thân sau tạ điểm sâu cổ sau. Vẽ vòng cổ sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm ngang vai →Trái chuột chọn điểm trung gian →Phải chuột chọn điểm sâu cổ sau. Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ thân sau. Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng cổ: [Alt + 4], giữ Shift → Trái chuột chọn điểm giữa cổ → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh. Thiết kế vòng nách thân sau: Rộng ngang ngực thân sau dưới ngang cổ 6” = ½ B122 = 9 ½ Copy một đường song song từ ngang cổ xuống 6’’, trên đường này ta lấy một đoạn dài 9 ½ từ đường giữa thân sau, đánh dấu điểm vừa tạo. Rộng vai, rộng ngang ngực và chéo nách giữ nguyên như thân trước. Vẽ vòng nách thân sau: Bấm [b] giữ Shift → Trái chuột chọn điểm đầu vai →Trái chuột chọn điểm rộng ngang ngực dưới ngang vai 6’’ →Phải chuột chọn điểm ngang ngực. Vào menu Display → Handles Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng nách thân sau Có thể thêm điểm để chỉnh hình dáng của đường vòng nách: [Alt + 4], giữ Shift → Trái chuột chọn điểm giữa vòng nách → Trái chuột chọn các điểm cần thêm. Bấm [r] → Trái chuột chọn các điểm cần chỉnh. Thiết kế can lưng. Từ điểm sâu cổ sau thân sau lấy xuống phía dưới 7 ½. Từ điểm này ta dựng đường vuông góc với giữa thân sau và cắt vòng nách tại một điểm. Ta được đường phía trên của can lưng. Dựng đường can lưng dưới song song và cách đường can lưng trên 2 ½”, có độ dài 5 ¾” tính từ giữa thân sau. Từ điểm ngang ngực lấy xuống 1”, đánh dấu điểm vừa tạo. Từ điểm vừa tạo ta nối với điểm đầu ngoài của đường can lưng dưới (điểm Y) theo một đường cong đều. Đường sườn và gấu giữ nguyên như thân trước. Thiết kế độ chồm vai. Copy vai con thân trước xuống 5/8” [Shift + X] → trái chuột chọn đường vai con thân trước → nhập 0.625 vào ô Distance → Enter → chỉnh sửa đường cho trơn. Copy vai con thân sau lên 5/8’’ Thiết kế tay áo Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = dài tay = 10 ¾”, rộng bắp tay đo dưới nách 1” = 9 ¼” [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột sang góc đối diện, điền chiều dài vào ô Width 10.75 và chiều rộng 9.25 vào ô Height → Enter → Bấm trái vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ] Xác định đường chéo mang tay Vào menu F2 → Chọn Circle → trái chuột chọn điểm tâm → di chuột,nhập thông số đường kính bằng đường chéo nách x 2 = 21” vào ô Distance → Enter Giao điểm của đường tròn và hình chữ nhật là điểm rộng bắp tay đo dưới nách 1”. Từ điểm rộng bắp tay lấy lên 1” là điểm gầm nách. Nối đường chéo mang tay: [ 0 ] → Trái chuột chọn điểm đầu tay → trái chuột chọn điểm gầm nách Xác định điểm cửa tay: [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 8 vào ô Distance → Enter → trái chuột chọn đường cửa tay Nối đường bụng tay: [ 0 ] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm xác định của hạ mang tay Vẽ mang tay trước: Đo thông số vòng nách trước và nách sau ở thân áo : bấm [shift + l ] trái chuột chọn điểm đầu vai trái chuột chọn điểm gầm nách thông số vòng nách trước bằng 11.625”, vòng nách sau bằng 11.325” Vẽ mang tay trước : bấm [b] → giữ [shift] → trái chuột chọn điểm đầu tay → trái chuột chọn các điểm trung gian→ trái chuột chọn điểm gầm nách → trái chuột vào display → chọn handles → bấm [r] để chỉnh đường mang tay cho cong đều nhau sao cho thông số mang tay trước bằng vòng nách trước Vẽ mang tay sau thấp hơn mang tay trước 0.5” vẽ theo đường cong đều sao cho thông số mang tay sau bằng với vòng nách sau. Vẽ phối cửa tay. [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 4 vào ô Distance → Enter → trái chuột chọn điểm rộng phối cửa tay [ Alt + 4 ] → trái chuột chọn điểm giữa sống tay → nhập 1 vào ô Distance → Enter → chọn điểm cao phối cửa tay. Từ điểm cao phối cửa tay lấy vuông góc ra phía bụng tay 2.7”, đánh dấu điểm vừa tạo. [0] → trái chuột chọn điểm rộng cửa tay → trái chuột chọn điểm vừa tạo, chỉnh đường thành đường cong đều. Vẽ phối tay. Đo đường cong nách tại can ngực thông số bằng 5.1, tại can lưng bằng 5.3” Xác định điểm phối ở mang tay trước : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập thông số vào bảng curve length 5.1” Xác định điểm phối ở mang tay sau : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập thông số vào bang curve length 5.3” Xác định điểm xẻ tại cửa tay : bấm [v] trái chuột chọn điểm gầm nách , nhập thông số vào bảng curve length 2.5” Thiết kế bản cổ Thiết kế hình chữ nhật có chiều dài = 1/2 Rộng cổ = 9”, cao bản cổ = 3” [ Shift + T ] → Trái chuột chọn góc đầu tiên của hình chữ nhật → Di chuột sang góc đối diện, điền chiều dài vào ô Width 9 và chiều rộng 3 vào ô Height → Enter → Bấm trái vào vùng thiết kế → [ J ] → [ Home ] Xác định độ rộng bản cổ trước. Phía dưới chân cổ trước lấy lên1/ 4” vẽ đường thẳng nối từ chân cổ sau đến chân cổ trước. Bấm phím [J] → trái chuột chọn đường, nhập 0.25 vào ô Distance. Bấm phím [0] → trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn điểm chân cổ trước. Vẽ đường chân cổ Bấm phím [b], giữ Shift → trái chuột chọn điểm chân cổ sau → trái chuột chọn điểm chân cổ trước → vào menu Display chọn Handles. Bấm phím [r], chỉnh sửa đường → trái chuột chọn điểm cần sửa → Bấm trái xác định vị trí mới của điểm. Thiết kế nẹp: Thiết kế hình chữ nhật có chiề

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MAY THỜI TRANG(tìm hiểu thục trang,khó khăngiải pháp khi áp dụng xay dụng mô hình chuyền treo tại cong ty TNHH MAY tinh lợiXÂY DỰNG B.docx
Tài liệu liên quan