Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

5. Kiến thức:

-Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.

a) Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của GV

- Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Chuẩn bị của HS

-SGK, Vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1) Cho cả lớp hát.

2. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau.

Bài tập: Đặt tính rồi tính

158 735 : 3 (ĐS: 52 911 dư 2)

475 908 : 95181 (ĐS: 95 181 dư 3)

- Nhận xét, đánh giá.

 

doc48 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu Học Chiến Thắng - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. + Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. + Cho ví dụ về câu hỏi để tự hỏi mình? - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GTB (1’) Bài 1 (8’) Bài 3 (6’) Bài 4 (7’) Bài 5 (7’) a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD HS luyện tập Bài 1: HS đọc y/c của bài tập. - GV phát phiếu cho HS - Gọi HS trình bày kq. - GV nx chốt lại. Bài 3: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS làm bài vào vở bài tập. - GV ghi lên bảng nội dung gọi HS lên bảng gạch chân những từ nghi vấn. - GV nx chốt lời giải đúng. a. Có phải - không? b. phải không? c. à? Bài 4: Gọi HS đọc y/c. - Mỗi em tự đặt 1 câu hỏi với một từ hoặc 1 cặp từ nghi vấn vừa tìm được ở bài tập 3. - Y/c HS làm bài vào vở. - Gọi HS nêu câu mình vừa đặt. - GV cùng HS nx, chữa bài. Bài 5: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét chữa. - 3 câu còn lại không phải là câu hỏi nên không dùng dấu chấm hỏi. - Nhận xét từng câu ta thấy: b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không (Câu này nêu ý kiến của người hỏi) c) Hãy cho biết bạn thích chơi trò nào nhất (Câu này nêu lên một đề nghị) e) Thử xem ai khéo tay hơn nào? (Câu này cũng nêu lên một đề nghị) * Ghi nhớ - HS nghe. - HS đọc y/c. - HS tự đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm. - HS làm bài, dán bài lên bảng. a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác cần trục - Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b) Trước giờ học chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ. - Trước giờ học, các em thường làm gì? c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. - Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê. - Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - HS đọc y/c của bài: Tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. - HS làm bài. a. Có phải chú bé Đất trở thành chú đất nung không? b. Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải không? c. Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à? - HS đọc y/c của bài. - HS làm vào vở. + Có phải cậu đánh rơi cái bút này không? + Cái bút này lúc nãy cậu đánh rơi phải không ? + Cái bút này cậu đánh rơi à? - HS đọc yêu cầu của bài: Câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi? - Trong 5 câu trên chỉ có hai câu là câu hỏi. Vì nó được dùng để hỏi. a) Bạn có thích chơi diều không? d) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? - 3 HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố (3’) + Đặt 1 câu hỏi để tự hỏi bản thân mình. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1’): - Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm . Tiết 4 : ÂM NHẠC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tiết 5 : TIẾNG ANH GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY BUỔI CHIỀU – NGHỈ Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG – NGHỈ Ngày soạn: Ngày 03 tháng 12 năm 2018 Ngày giảng Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2018 BUỔI CHIỀU TOÁN Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Củng cố cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Thái độ: - Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV - Bảng phụ, bảng nhóm. 2. Chuẩn bị của HS -SGK, Vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1) Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ (5) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập sau. Bài tập: Đặt tính rồi tính 158 735 : 3 (ĐS: 52 911 dư 2) 475 908 : 95181 (ĐS: 95 181 dư 3) - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới (30) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập(29) -Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. -Ghi tên bài học Bài 1: - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? Đáp án: a) 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 (dư 4) b) 359361 : 9 = 39 929 238057 : 8 = 29 757 (dư 1) - Chữa bài, yêu cầu các em nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Cho HS làm bài. Bài giải Số bé là ( 42 506 -18 472 ) : 2 = 12 017 Số lớn là 12 017 + 18 472 = 30 489 Đáp số : Số bé: 12 017 Số lớn: 30 489 - Nhận xét . Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu công thức tính trung bình cộng của các số . -Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. - Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài - Nghe. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. - Đọc đề toán. - Nêu. + Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. b) Bài giải Số lớn là ( 137 895+85 287 ) : 2 = 111 591 Số bé là 111 591 – 85 287 = 26 304 Đáp số : Số lớn: 111 591 Số bé: 26 304 - HS đọc đề. - Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta lấy tổng của chúng chia cho số các số hạng Bài giải Số kg 3 toa xe chở được là: 14 580 x 3 = 43 740 ( kg ) Số kg 6 toa xe khác chở được: 13 275 x 6 = 79 650 ( kg ) Số kg hàng 9 toa xe chở được là: 43 740 + 79 650 = 123 390 ( kg ) Số toa xe có tất cả là: 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Trung bình mỗi toa xe chở được 123 390 : 9 = 13 710 ( kg ) Đáp số : 13 710 kg -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cách , cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. a) (33164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 (33164 + 28 528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15 423 (403 494 – 16 415) : 7 = 387 079 : 7 = 55 297 (403494 – 16415) : 7 = 403494 : 7 – 16415 : 7 = 57 642 – 2345 = 55 297 4.Củng cố (3) - Nêu cách thực hiện bài toán có dạng chia một tổng cho một số? 5. Dặn dò (1) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm . Tiết 2 : TIẾNG ANH GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY TẬP ĐỌC Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho HS. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của Gv - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK . - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Chuẩn bị của HS -SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức (1’) - Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? - Nhận xét về cách đọc, câu trả lời của Hs. 3.Bài mới (30’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc (12’) Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (12’) Hoạt động 4: Đọc diễn cảm (5’) - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài học. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ) . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý các câu hỏi, câu cảm sau + Kẻ nào đã bắt nàng tới đây? + Lầu son của nàng? + Chuột ăn rồi? + Sao trông anh khác thế? - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ở câu đầu ,giọng hồi hộp ,căng thẳng khi tả nỗi nguy hiểm mà nàng công chúa và chàng kị sĩ phải trải qua .Lời chàng kị sĩ và nàng công chúa lo lắng , căng thẳng, khi gặp nạn ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung: Lời Đất Nung, thẳng thắn ,chân thành, bộc tuệch. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : sợ quá, lạ quá, khác thế, phục quá, vừa la, cộc tuếch, thủy tinh. - Yêu cầu HS đọc từ đầu đến bị nhũn cả chân tay, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Kể lại tai nạn của hai người bột. - Tóm ý chính đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại ,trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống nước vớt hai người bột? + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì? -Ý chính đoạn cuối? - Yêu cầu HS đặt tên khác cho chuyện. + Truyện kể về Đất Nung là người như thế nào? + Nội dung chính của bài là gì? - Ghi ý chính của bài. - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. " Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ thì lạ qua kêu lên: - Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông anh khác thế ? - .. Nàng công chúa phục quá, thì thào với chàng kị sĩ: - Thế mà chúng mình mới chìm xuống nước đã vữa ra. Đất Nung đánh một câu cộc tuếch: - Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà." - Tổ chức thi đọc đoạn văn - Nhận xét về giọng đọc. - Lắng nghe. - 1 em đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : + Đoạn 1: Hai người bột tìm công chúa. + Đoạn 2: Gặp công chúachạy trốn. + Đoạn 3: Chiếc thuyền đến se lại bột. + Đoạn 4: Hai người bột đến hết. - Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi câu hỏi. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. + Kể lại tai nạn của hai người bột. - Một HS đọc thành tiếng. Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Khi thấy hai người bột gặp nạn , chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn , thông cảm cho hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách. + Câu nói đó có ý nghĩa xem thường những người chỉ biết sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi những khó khăn. + Câu nói đó có ý khuyên con người ta muốn trở thành người có ích cần phải rèn luyện mới cứng cáp, chịu được thử thách ,khó khăn. + Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình. + Đoạn cuối bài kể chuyện Đất Nung cứu bạn - Tiếp nối nhau đặt tên . Ø Đất Nung dũng cảm . Ø Hãy rèn luyện để trở thành người có ích . + Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối . + Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác - 4 HS tham gia đọc truyện , HS cả lớp theo dõi ,tìm giọng phù hợp với từng nhân vật . - Luyện đọc trong nhóm 4 HS - 2 nhóm HS thi đọc. 4. Củng cố (3’) - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? 5. Dặn dò (1’) - Dặn HS về nhà học bài và khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:. . KỂ CHUYỆN TiÕt 14: BÚP BÊ CỦA AI? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3) - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phái biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. 2. Kiến thức: - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: - GD cho HS ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện (sgk), các băng giấy và bút dạ. 2. Học sinh: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Học sinh hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - HS đọc lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GTB (1’) HD kể chuyện (10’) Hs thực hành kể chuyện (18’) a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. HD kể chuyện * GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, rõ ràng ... - GV kể lần 2 theo tranh * HD tìm lời thuyết minh: - Y/c HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - GV phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày. - GV nxét, sửa lời thuyết minh. - Y/c HS kể chuyện trong nhóm. - Gọi HS kể toàn chuyện trước lớp. - GV nxét HS kể. * Kể chuyện bằng lời của búp bê: + Kể chuyện bằng lời của búp bê nghĩa là kể như thế nào? + Khi kể phải xưng hô như thế nào? - Gọi HS kể mẫu trước lớp. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - HS lắng nghe. - Lắng nghe và theo dõi tranh. - HS quan sát và thảo luận tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Các nhóm nhận đồ dùng và tự làm bài. - Đọc lại lời thuyết minh. + Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. + Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. + Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra ngoài phố. + Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. + Tranh 5: Cô bé may váy, áo mới cho búp bê. + Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - HS kể trong nhóm. - 3 HS tham gia thi kể. - Là mình đóng vai búp bê để kể chuyện. - Phải xưng hô là tôi hoặc mình em ... - 1 HS kể, cả lớp theo dõi. - HS thi kể. 4. Củng cố (3’) - Qua c©u chuyÖn em kể, em hiÓu ra ®iÒu g×? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò (1’) - Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm . Tiết 5 : TIN HỌC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Ngày soạn: Ngày 04 tháng 12 năm 2018 Ngày giảng Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG TOÁN Tiết 69 : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết cách thực hiện một số chia cho một tích. 2.Kĩ năng -Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ -Hs tích cực học bài. II. CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của GV - Bảng phụ, bảng nhóm. 2. Chuẩn bị của HS -SGK, Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1) Cho cả lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập : Đặt tính rồi tính 359361 : 9 (ĐS: 39929) ; 238057 : 8 (ĐS: 29757 (dư 1) -GV chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới (30) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1) Hoạt động 2: So sánh giá trị các biểu thức (6) Hoạt động 3: Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích (7) Hoạt động 4: Luyện tập(16) -Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một số chia cho một tích. -Yêu cầu HS tính giá tri 3 biểu thức sau: 24 : ( 3 x 2 ) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? -Vậy ta có : 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 -Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ? -3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ? -Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia . Bài 1a,b -Bài tập yêu cầu chúng làm gì? -Chữa bài, Kết luận: a) 50 : (2 x 5) = 5 b) 72 : (9 x 8) = 1 -GV nhận xét. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và cho HS đọc biểu thức. -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy). - Các em hãy tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 ) -GV nhận xét và hỏi: Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ? -GV cho HS tự làm phần tiếp của bài vao vở. -GV nhận xét . Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán -GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở. Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là 3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng -Nhận xét, đánh giá. -HS nghe. -HS đọc các biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 . -Có dạng là một số chia cho một tích. -Là các thừa số của tích ( 3x 2). - HS nghe và nhắc lại kết luận. -Tính giá trị của biểu thức. -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thực hiện yêu cầu. -HS suy nghĩ và nêu 60 : 15 = 60 : ( 3x 5 ). -HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) =60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : ( 5 x 3 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - 60 : 15 = 4. a) 80 : 40 = 80 : (4 x 10) = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2 b) 150: 50 = 150: (10 x5) =150:10:5 = 3 c)80: 16 = 80: (8x 2) =80: 8 : 2 = 5 -1 HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt trước lớp. -HS làm bài có thể giải bài toán theo các cách sau: Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là 7 200 : 2 = 3 600 ( đồng ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng 4.Củng cố (3) -Muốn chia một số cho một tích ta làm thế nào? 5. Dặn dò (1) -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm .. TIẾT 2 : TIN HỌC GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Tiết 3 : TIẾNG ANH GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY TẬP LÀM VĂN TiÕt 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kĩ năng quan sát, tư duy, tưởng tượng và nhận xét sự vật, hiện tượng, vận dụng để viết được đoạn văn. 3. Thái độ: - GD cho HS ý thức tự học hỏi và óc tư duy mở rộng sự hiểu biết. Vận dụng vào viết văn trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ kẻ sẵn BT2 phần nhận xét. 2. Học sinh: - Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Học sinh hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề ở BT2. + Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GTB (1’) Nội dung Nhận xét (15’) Ghi nhớ (3’) Luyện tập (12’) a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích - yêu cầu tiết học b. Nội dung: I. Nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc y/c. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm, y/c HS trao đổi và hoàn thành phiếu. - Y/c các nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Y/c HS đọc thầm đoạn văn. + Để tả được hình dáng, màu sắc của cây sòi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Để tả được chuyển động của lá tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Sự chyển động của dòng nước tác giả quan sát bằng giác quan nào? + Muốn miêu tả được sự vật 1cách tinh tế, người viết phải làm gì? - GV nhận xét, kết luận. II. Ghi nhớ. - Gọi hs đọc III. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét kết luận: Trong truyện chú đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “Đó là 1 chàng kị sĩ... lầu son” Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nd. + Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào? - Y/c HS tự viết đoạn văn miêu tả. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi. - Dùng bút chì gạch chân những từ được miêu tả. - Phát biểu ý kiến. * Lời giải: Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. - HS đọc y/c - Nhận phiếu, trao đổi, hoàn thành phiếu - HS trình bày phiếu. * Lời giải: TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động 1 Cây sòi cao lớn lá đỏ chói lọi lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm nguội lá vàng rực rỡ lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng 3 Lạch nước trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục. róc rách (chảy) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Tác giả quan sát bằng mắt. - Tác giả quan sát bằng mắt. - Tác giả quan sát bằng mắt và bằng tai. - Muốn như vậy người viết phải quan sát kĩ bằng nhiều giác quan. - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc y/c. - HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung và dùng bút gạch chân những câu văn miêu tả trong bài. - HS phát biểu. - Lắng nghe - HS đọc - HS trả lời. - HS tự viết bài. - Đọc bài văn của mình trước lớp. 4. Củng cố (3’) + Muốn miêu tả được sự vật 1cách tinh tế, người viết phải làm gì? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò (1’): - Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm . LUYỆN TỪ VÀ CÂU TiÕt 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). - Nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3, mục III). 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu nội dung bài và làm đúng các bài tập. Trình bày bài ngắn gọn, khoa học. 3.Thái độ: - GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. Vận dụng vào trong văn nói, viết hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết nội dung BT1 (phần luyện tập) - Một số tờ giấy để HS làm bài tập 1. 2. Học sinh: - Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Học sinh hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): + Thế nào là câu hỏi? Câu hỏi thường có những dấu hiệu nghi vấn nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GTB (1’) Nhận xét (15’) Ghi nhớ (3’) Luyện tập (12’) a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Nội dung: I. Nhận xét Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện chú Đất Nung. - Gọi HS nêu các câu hỏi có trong đoạn văn - GV cùng HS nx, chốt lời giải đúng. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS phân tích từng câu. a) Phân tích câu hỏi 1: + "Sao chú mày nhát thế?" Có dùng để hỏi về điều chưa biết không? + Ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì? HS Yếu: Gọi HS nhắc lại câu trả lời đúng: "Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất" b) Phân tích câu hỏi 2: + Câu “chứ sao?’’ của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? HS Yếu: Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng: "Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa" Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài + “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?" dùng để làm gì? + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? - GV chốt lại. HS Yếu: Gọi HS nhắc lại: "Ngoài tác dụng dùng để hỏi. Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê khẳng định, phủ định hay yêu cầu đề nghị một điều gì đó". + Qua 3 bài tập trên câu hỏi còn được hỏi vào những mục đích nào khác? II. Ghi nhớ III. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng viết mục đích của mỗi câu hỏi. - GV cùng HS nx, chữa bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát phiếu khổ to cho HS các nhóm; yêu cầu viết nhanh 4 câu hỏi thích hợp với 4 tình huống đã cho. - Y/c các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng HS nx, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. + Tỏ thái độ khen, chê. + Khẳng định, phủ định. + Thể hiện yêu cầu mong muốn. - GV nx, chốt lại lời giải đúng. - HS nghe. - HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm tìm câu hỏi trong đoạn văn: - HS nêu. * Lời giải: - Sao chú mày nhát thế? - Nung ấy à? - Chứ sao? - HS đọc yêu cầu của bài. Suy nghĩ phân tích 2 câu nói của ông Hòn Rấm trong đoạn đối thoại. - Câu hỏi này không dùng để hỏi điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát. - Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất. - Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa. - HS đọc và suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Câu hỏi: “Cháu có thể nói nhỏ hơn không?” không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. - Ngoài tác dụng dùng để hỏi. Câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê khẳng định, phủ định hay yêu cầu đề nghị một điều gì đó. - HS nhắc lại. - HS trả lời. - 3 HS đọc ghi nhớ sgk. - HS đọc yêu cầu của bài. - 4 HS viết bài. a) Câu hỏi của mẹ dùng để bảo con nín khóc (thể hiện yêu cầu) b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c) Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ không giống mẫu. d) Câu hỏi được bà cụ nhờ cậy giúp đỡ. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm suy nghĩ làm việc theo nhóm 4. - Nhận phiếu làm bài. - Đại diện nhóm dán kết quả a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn ngăn nắp, sạch sẽ thế? c) Bài toán không khó mà mình làm sai phép nhân, sao mình lú lẫn thế? d) Chơi diều cũng thích chứ? - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ mỗi HS nêu 1 tình huống. - Em gái em học mẫu giáo được nhiều phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?” - Sao em hư thế nhỉ ? anh không chơi với em nữa. - Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “ăn mận cũng hay đấy chứ?” Bạn em thấy vậy bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?” - Em trai nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài có được không?” 4. Củng cố (3’) +Hãy đặt một câu hỏi để khen người khác. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò (1’): - Häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau. Rút kinh nghiệm . BUỔI CHIỀU – NGHỈ Ngày soạn:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 14.doc
Tài liệu liên quan