Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 19

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngư ( CN) trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ).

2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3).

3. Thái độ: GV giáo dục HS biết sử dụng câu kểAi làm gì? vào làm văn phù hợp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập).

2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc33 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Yêu lao động. Bài mới : Giới thiệu bài Tìm hiểu bài HĐ 2: Tìm hiểu chuyện: (12p) Mục tiêu: Giúp HS hiểu nội dung truyện. Gv đọc chuyện Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện: -Vì sao các bạn trong lớp cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? - Nếu em là bạn cùng lớp với Hà thì em sẻ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - Gv nhận xét kết luận: Gợi ý HS rút ra bài học: - Người lao động có vai trò như thế nào trong cuộc sống ? - Em phải làm gì để thể hiện sự kính trọng ,biết ơn người lao động? GV cho vài HS tự liên hệ thực tế. GV nhận xét, tuyên dương. HĐ 3: Luyện tập: (14p) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt người lao động chân chính và người lao động không chân chính trong xã hội. Bài tập 1 GV nhận xét kết luận Bài tập 2 Người lao động Gv nhận xét kết luận Bài tập 3 GV lần lượt đưa ra những tình huống GV kết luận HĐ 4: Củng cố - dặn dò: (4p) Vì sao ta phải biết kính trọng biết ơn người lao động? Chuẩn bị bài sau Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS 1 HS đọc lại chuyện HS đọc chuyện, dựa vào hiểu biết của mình tìm câu trả lời đúng. Lớp nhận xét, bổ sung 1 HS đọc ghi nhớ 3-4 HS nêu những việc mình đã làm để thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động cá nhân nêu ra những người lao động và phân biệt LĐ trí óc và LĐ chân tay, chỉ những người lười LĐ HS Hoạt động nhóm quan sát các tranh hoàn thành phiếu BT Ích lợi mang lại cho xã hội Các nhóm trình bày kết quả HS dùng thẻ để thể hiện sự kính trọng biết ơn người LĐ Sưu tầm bài hát, thơ tranh ảnh Nói về người lao động. RÚT KINH NGHIỆM: .. LỊCH SỬ TIẾT 19: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. 2. Kĩ năng: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. 3. Thái độ: GV giáo dục HS luôn chăm lo bảo vệ và xây dựng đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên Phiếu học tập cho HS. Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên,..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Nước ta cuối thời Trần”. GV ghi tựa. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Tình hình nước ta cuối thời Trần: (12p) Mục tiêu: Biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV. GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu: Vào giữa thế kỉ XIV + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. HĐ 3: Nhà Hồ thay nhà Trần: (14p) Mục tiêu: Biết được vì sao nhà Hồ thay nhà Trần? + Hồ Quý Ly là người như thế nào? + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? + Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? + Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống nổi quân xâm lược nhà Minh? - GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: (4p) - Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử không? Vì sao? - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Chiến thắng Chi Lăng”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. - HS lắng nghe. 1. Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần: + HS các nhóm thảo luận và cử người trình bày kết quả. + Ăn chơi sa đoạ. + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu. + Vô cùng cực khổ. + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. + Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. - Các nhóm khác nhận xét,bổ sung. - HS nêu. 2. Nhà Hồ thành lập: - HS đọc thầm nội dung SGK phần còn lại. + Là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là Đại Ngưu. + Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân.Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước.Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. + Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội. - HS lắng nghe. + Giữa thế kỉ XIV, tình hình đất nước càng xấu đi, vua quan nhà Trần ăn chơi xa đoạ... - Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử... + HS đọc bài học. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ ba, ngày 9 tháng 1 năm 2018 TOÁN Tiết 92: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chuyền đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 2. Kĩ năng: -HS áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki- lô- mét vuông. Hướng dẫn luyện tập HĐ 2: Luyện tập – thực hành: (26p) Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. Tính và giải các bài toán có liên quan Bài 1: Viết số thích hợp vào... - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình. Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Nhận xét và khen. HĐ 3: Củng cố, dặn dò: (4p) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2=1329cm210km2 = 10000000m2 84600cm2= 846dm2 9000000m2 = 9km2 - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm theo nhóm. - Báo cáo kết quả. a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng. RÚT KINH NGHIỆM: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI - LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngư ( CN) trong câu kể Ai làm gì? ( ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu ( BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2, BT3). 3. Thái độ: GV giáo dục HS biết sử dụng câu kểAi làm gì? vào làm văn phù hợp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập). 2. Học sinh: VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: Làm thế nào để xác định được bộ phận CN trong câu? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Nhận xét – ghi nhớ: (12p) Mục tiêu: Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I. Nhận xét: + GV gọi HS đọc đoạn văn. + Tìm câu kể trong đoạn văn? Xác định chủ ngữ trong câu vừa tìm được? + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được? + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? 2. Ghi nhớ: Luyện tập – thực hành: HĐ 3: Luyện tập: (15p) Mục tiêu: Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu. Biết đặt câu với các bộ phận chủ ngữ cho sẵn. Bài tập 1:Đọc đoạn văn sau. + GV cho HS thảo luận theo nhóm. + Nhận xét, khen. Bài tập 2:Đặt câu. + Yêu cầu HS tự làm. - Báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 3: Đặt câu theo... - Một HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. HĐ 4: Củng cố – Dặn dò: (3p) - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (BT 3), viết vào vở. Chuẩn bị bài” Mở rộng...” - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi. - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật) + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. - HS đọc. - HS làm nhóm. Báo cáo kết quả. + Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Bộ phận CN được in đậm: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. + HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng, lớp làm VBT. a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. b.Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - HS cả lớp. RÚT KINH NGHIỆM: .. TIẾNG VIỆT (*) Tiết 19: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:- Giúp HS rèn kĩ năng: + Tìm và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? . + Biết điền chủ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh câu. + Biết tìm thành ngữ và đặt câu với thành ngữ vừa tìm được. - Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp. II. Các hoạt động dạy, học: 1, HĐ1: HS làm bài tập Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn dưới đây. Dùng gạch chéo để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được. Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên, nhảy lên ngựa, chạy ra xa. Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, giương cung lắp tên, bắn luôn ba phát đều trúng cả. Mọi người reo hò khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. Chiêu Thành Vương gật đầu. Bài 2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây. a) . chấm bài cho chúng em thật kĩ, sửa từng lỗi nhỏ. b) Từ sáng sớm, . đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nước. c) Cày xong gần nửa đám ruộng, . mới nghỉ giải lao. d) Sau khi ăn cơm xong, quây quần sum họp trong căn nhà ấm cúng. Bài 3: a) Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ sau: Khoẻ như voi š Yếu như sên Nhanh như sóc š Chậm như rùa b) Đặt câu với mỗi thành ngữ trái nghĩa tìm được. - Anh ấy yếu như sên, không lao động chân tay được. - Vì đường trơn vên ô tô bò chậm như rùa. Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ tư, ngày 10 tháng 1 năm 2018 TOÁN Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.. 2. Kĩ năng: -HS áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài mới và ghi bảng. HĐ 2: Giới thiệu hình bình hành: (11p) Mục tiêu: Giúp HS hình thành biểu tượng về hình bình hành, nhận biết 1 số đặc điểm của hình bình hành. - Yêu cầu HS quan sát và nhận diện hình + Tìm các cặp cạnh song song với nhau của hình bình hành ABCD. - HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình bình hành ABCD - GV giới thiệu các cặp cạnh đối diện + Trong hình bình hành các cặp cạnh đối diện như thế nào với nhau? => Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện, song song và bằng nhau. - Quan sát và cho VD các đồ vật có dạng hình bình hành. - HS nhận diện hình bình hành trên bảng phụ, sau đó so sánh đặc điểm của hình bình hành với các hình đã học. HĐ 3: Luyện tập : (15p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS quan sát và nêu các cặp cạnh đối diện của hình bình hành ABCD. HS nhận dạng hình và nêu.( miệng) HĐ 4: Củng cố, dặn dò : (4p) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Hát - Nhắc lại - Quan sát - HS thực hiện - Lắng nghe, nhắc lại - HS trả lời - Nhắc lại - HS thực hiện - HS đọc - HS nêu - HS đọc - HS thực hiện RÚT KINH NGHIỆM: ... TẬP ĐỌC Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 2. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. đoạn văn có lời nhân vật và lời người dãn chuyện. 3. Thái độ: : GV giáo dục HS biết yêu mọi người vì mọi người đều sống vì các em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài “Bốn anh tài” + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: - Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Đó là cách lí giải đầy ý nghĩa của nhà thơ Xuân Quỳnh được gửi gắm qua bài Chuyện cồ tích về loài người. Để biết rõ nội dung bài thơ, thầy cùng các em đi vào đọc, tìm hiểu bài thơ đó. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: (11p) Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài GV hoặc HS chia đoạn: 7 khổ thơ. Giọng đọc chậm, dàn trải, dịu dàng, đọc chậm hơn ở câu thơ kết. - Ngắt giọng: hết khổ dừng lâu hơn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc cách ngắt nhịp một số câu thơ. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12p) Mục tiêu: Hiểu ND: Mọi sinh vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do cần dành cho trẻ em những thứ tốt đẹp nhất. + Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên? + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ em những gì? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên? + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì? HĐ 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5p) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 4,5 + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét HĐ 5: Củng cố - dặn dò: (2p) - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Bốn anh tài” - Nhận xét tiết học. + Hát + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - 1 HS đọc bài học. + Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm khổ 1 để trả lời các câu hỏi: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Đọc thầm khổ 2 để trả lời các câu hỏi: + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. - Đọc thầm khổ 3 để trả lời các câu hỏi: + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Đọc thầm khổ 4, 5 để trả lời các câu hỏi: + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Đọc thầm khổ còn lại để trả lời các câu hỏi: + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện làm người” đầu tiên. - Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. - Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảøm trân trọng của người lớn với trẻ em. - Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - HS đọc + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. - HS nhẩm từng khổ à khuyến khích các em học cả bài. Ý nghĩa: Bài thơ cho ta thấy mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành tất cả cho trẻ em mọi đều tốt đẹp nhất. RÚT KINH NGHIỆM: ... ĐỊA LÍ Tiết 19: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Nai, Kiên giang, mũi Cà Mau 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, trình bày, hợp tác. 3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc, có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bản đồ dịa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ 2: Đồng bằng lớn nhất của nước ta : (13p) Mục tiêu: Biết đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất của nước ta. GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai) - Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà Mau, HĐ 3: Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt : (14p) Mục tiêu: Biết đồng bằng Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt - Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? GV chỉ lại vị trí của sông Mê Công, sông Tiền, Sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô,người dân nơi đây đã làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. Bài học SGK HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (3p) - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Hát - Nằm ở phía Tây của đất nước. Do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp - Có diện tích rộng lớn địa hình bằng phẳng , đất đai màu mỡ . - HS lên bảng chỉ - Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi của mục 2. - HS giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân để trả lơi câu hỏi. - HS trả lời các câu hỏi Vài HS đọc RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP LÀM VĂN Tiết 37: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1). 2. Kĩ năng : - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học ( BT 2). 3. Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài. - Bút dạ, 4 tờ giấy trắng. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta luyện tập viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học qua bài: “Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật”. GV ghi đề Hướng dẫn luyện tập: HĐ 2: Tìm hiểu đoạn văn: (13p) Mục tiêu: Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong văn tả đồ vật. Bài tập1: Dưới đây là một số... + Các em có nhiệm vụ chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c có gì giống nhau và có gì khác nhau. - GV nhận xét và chốt. HĐ 3: Luyện tập: (15p) Mục tiêu: Biết viết một đoạn mở bài cho 1 bài văn miêu tả theo 2 cách trên. Bài tập 2:Viết một đoạn văn... + Các em phải viết cho hay hai đoạn mở bài của cùng một đề bài. Một đoạn viết theo kiểu mở bài trực tiếp, một bài viết theo kiểu gián tiếp. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, khen HS viết mở bài theo 2 kiểu hay. HĐ 4: Củng cố – Dặn dò: (2p) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết vào vở. - GV nhận xét tiết học. - Hát. báo cáo sĩ số + Mở bài theo kiểu trực tiếp: là giới thiệu ngay đồ vật định tả + Mở bài theo kiểu gián tiếp: là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - HS đọc. - HS đọc thầm lại từng đoạn mở bài. - HS làm theo cặp. - Một số HS lần lượt phát biểu. + Điểm giống nhau giữa các đoạn mở bài: Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài: - Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiêu ngay cái cặp sách cần tả. - Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Lớp nhận xét. + HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS còn lại làm vào VBT. + HS đọc bài làm. - Lớp nhận xét. + HS nêu lại hai cách mở bài. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ năm, ngày 11 tháng 1 năm 2018 TOÁN Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết cách tính diện tích hình bình hành. 2. Kĩ năng: Áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: phấn màu, thước thẳng. 2. Học sinh: Mỗi HS chuẩn bị 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 19.doc