Giáo án Hóa học 8: Lập công thức hóa học

Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất:

a. Cu(II) và Cl b. Al và (NO3) c. Ca và (PO4)

d. ( NH4) và (SO4) e. Mg và O g. Fe(III) và (SO4).

Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH).

Bài 3: Lập CTHH cho các hợp chất:

1. Al và (PO4) 2. Na và (SO4) 3. Fe (II) và Cl

4. K và (SO3) 5. Na và Cl 6. Zn và Br

7. Na và (PO4) 8. Ba và (HCO3) 9. Mg và (CO3)

10. K và (H2PO4) 11. Hg và (NO3) 12.Na và (HSO4)

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8: Lập công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC I. LÝ THUYẾT VỀ CTHH 1. Công thức hóa học của đơn chất: Ax Với kim loại và một số phi kim ở trạng thái rắn thì x = 1. Ví dụ: Cu, Ag, Fe, Ca Với các phi kim ở trạng thái khí thường thì x = 2. Vi dụ: O2; Cl2; H2; N2 2. Công thức hóa học của hợp chất: AxByCzDt H20 3. Ý nghĩa của CTHH: CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất. Phân tử khối của chất. 4. Quy tắc về hóa trị: “ Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia” a b AxBy => a.x = b.y. 5. Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị: Các bước thực hiện: Viết CT dạng chung: AxBy. Áp dụng qui tắc hóa trị: x.a = y.b Rút ra tỉ lệ: xy = ba = b′a′ (tối giản) Viết CTHH. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1. Bài tập mẫu: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Al và O b. Ca và (OH) c. NH4 và NO3. Giải: III II a. CT dạng chung: AlxOy. - Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II - Rút ra tỉ lệ: x/y = II/III => x = 2; y = 3 - Suy ra CTHH: Al2O3 II I b. CT dạng chung: Cax(OH)y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.II = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = III => x = 1; y = 2 - Suy ra CTHH: Ca(OH)2 (Chỉ số bằng 1 thì không ghi trên CTHH) c. CT dạng chung: (NH4)x(NO3)y. - Áp dụng qui tắc về hóa trị: x.I = y.I - Rút ra tỉ lệ: xy = II => x = 1; y = 1 - Suy ra CTHH: NH4NO3 2. Bài tập củng cố: Bài 1: Lập CTHH cho các hợp chất: a. Cu(II) và Cl b. Al và (NO3) c. Ca và (PO4) d. ( NH4) và (SO4) e. Mg và O g. Fe(III) và (SO4). Bài 2: Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH). Bài 3: Lập CTHH cho các hợp chất: 1. Al và (PO4) 2. Na và (SO4) 3. Fe (II) và Cl 4. K và (SO3) 5. Na và Cl 6. Zn và Br 7. Na và (PO4) 8. Ba và (HCO3) 9. Mg và (CO3) 10. K và (H2PO4) 11. Hg và (NO3) 12.Na và (HSO4) Cách làm khác: Viết CT dạng chung: AxBy. Tìm bội số chung nhỏ nhất của 2 hóa trị (a,b) = c Suy ra: x = c: a ; y = c:b Viết CTHH. Ví dụ: Lập CTHH cho hợp chất: Al và O Giải: III II - CT dạng chung: AlxOy. - BSCNN (3,2) = 6 - x = 6: 3 = 2; y = 6 : 2 =3 - Vậy CTHH: Al2O3 Ghi chú: Có thể lập nhanh một CTHH - Khi a = 1 hoặc b = 1 hoặc a = b = 1 => x = b ; y = a. - Khi a, b không phải là bội số của nhau (a không chia hết cho b và ngược lại) thì x = b; y = a. Chẳng hạn: Trong ví dụ trên: 2 và 3 không phải là bội số của nhau => x = 2; y = 3 => CTHH: Al2O3. Cảm ơn các bạn đã chia sẻ!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 9 Cong thuc hoa hoc_12445522.doc