Giáo án Hóa học 9 - Tuần 24

TIẾT 46 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

*Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Khái niệm về hợp chất hữu cơ

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

+ Học sinh viết đúng công thức cấu tạo của các phân tử hợp chất hữu cơ dựa trên nguyên tắc đúng hóa trị, đủ thành phần nguyên tố và nguyên tử.

+ Học sinh hiểu được công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là công thức cấu tạo, mỗi công thức cấu tạo biểu diễn một chất.

2/ Kĩ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo.

3/Thái độ:

+ Giáo dục cho các em tính yêu khoa học , nhất là bộ môn hoá học

4, Định hướng phát triển năng lực

 - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới ), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập ), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

 

doc7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/01/2018 Ngày dạy : 9A: 06/02/2018 9B: 06/02/2018 TUẦN 24 TIẾT 45 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Khái niệm về hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh nêu được trong hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị , cacbon hoá trị IV , oxi hoá trị II , hiđro hoá trị I . + Học sinh hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tạo tương ứng với một trật tự liên kết xác định , các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính yêu khoa học , nhất là bộ môn hoá học 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán Năng lực chuyên ngành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các các nguyên tố ) + Năng lực tính toán hóa học ( biết cách sử dụng các phép tính số mol, nồng độ tính toán). II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Gv : Quả cầu cacbon , hiđro , oxi , các thanh nối tượng trưng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử với nhau Hs : Đọc trước bài mới 2/ Phương pháp: Đàm thoại , phiếu học tập, hoạt động nhóm III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I) Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hưũ cơ 1 . Hoá trị và liên kết giữa các các nguyên tử . Nếu dùng nét gạch để biểu một đơn vị hoá trị của nguyên tố Cacbon : C Hiđro : H Oxi : O Nối từng cặp các nét gạch hoá trị của hai nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng 2 . Mạch cacbon - Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon . - Ta phân biệt ba loại mạch cacbon : mạch thẳng ( hay còn gọi là mạch không phân nhánh ) , mạch nhánh, mạch vòng 3 . Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Công thức biểu diến đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ gọi là công thức cấu tạo Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Gv kiểm tra sĩ số từng lớp hs Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra bài cũ: Hs 1:? Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Hợp chất hữu cơ gồm mấy loại ? Cho ví dụ ? Hoá học hữu cơ là gì ? Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai và ghi điểm . Hoạt động 3:Bài mới I) Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hưũ cơ 1 . Hoá trị và liên kết giữa các các nguyên tử . Gv ? Tính hoá trị của cacbon , hiđro , oxi trong các hợp chất CO2 , H2O Gv : Thông báo : Trong các hợp chất hữu cơ C luôn có hoá trị IV , H luôn có hoá trị I , O luôn có hoá trị II Gv : Nếu dùng nét gạch để biểu một đơn vị hoá trị của nguyên tố , ta có : Cacbon : C Hiđro : H Oxi : O Nối từng cặp các nét gạch hoá trị của hai nguyên tử liên kết với nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng : Ví dụ : Với phân tử CH4 : H H C H H Gv : Dùng mô hình để minh hoạ cho học sinh thấy rõ hơn . Gv ? Bằng cách tương tự , hãy biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong những phân tử sau : CH3Cl , CH3OH Gv : Yêu cầu một học sinh lên bảng biểu diễn Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai . Gv : Qua các ví dụ trên em rút ra được kết luận gì về hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử 2 . Mạch cacbon Gv : Những nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp được vơí nhau hay không ? Gv : Nêu tiếp như sách giáo khoa Gv : Như vậy trong phân tử C2H6 , nguyên tố cacbon vẫn có hoá trị IV Bằng cách tương tự các em hãy biểu diễn liên kết trong phân tử C3H8 . Gv : Cho học sinh lên bảng biểu diễn và nhận xét sửa sai . Gv : Qua các ví dụ trên ta thấy : Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon . Ta phân biệt ba loại mạch cacbon : mạch thẳng ( hay còn gọi là mạch không phân nhánh ) , mạch nhánh mạch vòng : Gv : Treo bảng phụ với ba loại mạch như sách giáo khoa . 3 . Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Gv : Treo bảng phụ với ví dụ trong sách giáo khoa : Gv : Thuyết trình : Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử . Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete . Gv : Cho học sinh đọc kết luận sách giáo khoa /110 Hoạt động cuối: Vận dụng đánh giá, dặn dò. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các vấn đề đã nhắc ở phần củng cố - Làm các bài tập 1 , 2 ,3 ,4,5 / 112 sách giáo khoa - Đọc trước mục II - Chữa bài tập 1 tr 112 SGK Hs các lớp kiểm tra sĩ số và báo cáo sĩ số của lớp mình. Hs 1: Trả lời như sách giáo khoa Hs khác nhận xét bổ sung. Hs : Trả lời C hoá trị IV , hiđro hoá trị I , oxi hoá trị II HS : Nghe và ghi bài . Hs : Nghe và ghi bài Hs Nghe và quan sát mô hình Hs : Suy nghĩ và viết liên kết giữa các nguyên tử của những phân tử đã cho : CH3Cl : H H C Cl H CH3OH: H H C O H H Hs : Trả lời và ghi bài : Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng . Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử . Hs : Nghe giảng Hs : Biểu diễn C3H8 như sách giáo khoa trang 110 . Hs : Nghe và biểu diễn ba ví dụ về ba loại mạch như trên bảng phụ Hs : Nghe và ghi bài Hs : Đọc sách giáo khoa : Như vậy : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử Hs lên bảng trả lời câu hỏi Ngày soạn: 29/01/2018 Ngày dạy : 9A: 10/02/2018 9B: 09/02/2018 TIẾT 46 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Khái niệm về hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh viết đúng công thức cấu tạo của các phân tử hợp chất hữu cơ dựa trên nguyên tắc đúng hóa trị, đủ thành phần nguyên tố và nguyên tử. + Học sinh hiểu được công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là công thức cấu tạo, mỗi công thức cấu tạo biểu diễn một chất. 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo của một số chất đơn giản , phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính yêu khoa học , nhất là bộ môn hoá học 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán Năng lực chuyên ngành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các các nguyên tố ) + Năng lực tính toán hóa học ( biết cách sử dụng các phép tính số mol, nồng độ tính toán). II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Gv : Quả cầu cacbon , hiđro , oxi , các thanh nối tượng trưng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các nguyên tử với nhau Hs : Đọc trước bài mới 2/ Phương pháp: Đàm thoại , phiếu học tập, hoạt động nhóm III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II, Công thức cấu tạo - Công thức biểu diến đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ gọi là công thức cấu tạo. ví dụ : C2H4 : etilen Công thức cấu tạo của etilen C2H4 H H C C H H Viết gọn : H2C CH2 - Ý nghĩa : Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phần tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Gv kiểm tra sĩ số từng lớp hs Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra bài cũ: Hs 1:? Mạch cacbon là gì? Viết ví dụ biểu diến các loại mạch cacbon? Gv : Cho học sinh nhận xét sửa sai và ghi điểm . Hoạt động 3:Bài mới Hoạt động 4: . Công thức cấu tạo Gv : Gọi học sinh đọc sách giáo khoa Công thức cấu tạo của phân tử . Gv : Hướng dẫn học sinh nêu được ý nghĩa của công thức cấu tạo . Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò Gv : Nhắc lại nội dung chính của bài Hs : Nhắc lại các nội dung chính của bài Gv : Treo bảng phụ với nội dung bài tập : Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau : C2H5Cl , C3H8 , CH4O Học sinh hoạt động theo nhóm để viết công thức cấu tạo của các chất Gv : Thu bảng nhóm của các nhóm , sau đó cho học sinh nhận xét sửa sai Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các vấn đề đã nhắc ở phần củng cố Làm các bài tập , 3 ,4,5 / 112 sách giáo khoa Đọc trước bài “ Mê tan ” - Hướng dẫn học sinh làm bài 5 tr112 SGK Hs các lớp kiểm tra sĩ số và báo cáo sĩ số của lớp mình. Hs 1: Trả lời như sách giáo khoa Hs khác nhận xét bổ sung. Hs : Đọc : Công thức biểu diến đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ gọi là công thức cấu tạo Ví dụ : C2H4 : etilen Công thức cấu tạo của etilen C2H4 H H C C H H Viết gọn : H2C CH2 Rượu etilic Như sách giáo khoa đã viết Hs : Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . Hs lên bảng trả lời câu hỏi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAOANHOA9TUAN24.doc
Tài liệu liên quan