Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Buổi 1

 Khoa học:

Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:

- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

- GDBVMT(Liên hệ) Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học.

- Hình ( SGK ).

III. Các hoạt động dạy học:

A. Ổn định: - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động.

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 12 - Buổi 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét về cách ứng xử. + Vai bà của Hưng: " Bà " cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? * Kết luận: Hưng kính yêu bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa cháu hiếu thảo. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS nhận biết được các cách ứng xử là đúng hay sai và giải thích được tại sao. + Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc tiếp nối đọc BT 1. - Yêu cầu trình bày kết quả. + Kết luận: Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ (câu : b, d, đ) Việc làm chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ ( câu: a, c) * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: HS xác định được nội dung các bức tranh, đặt tên cho các bức tranh và nhận xét được việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Cách tiến hành: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc bài tập 2 SGK. - GV chia nhóm, tổ chức cho HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm 4, theo yêu cầu - Yêu cầu trình bày kết quả. - GV kết luận chung. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung trao đổi. C. Hoạt động ứng dụng. - VN hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Biết nói với anh chị em cần phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ của mình D. Đánh giá: - GV nhận xét giờ học, đánh giá sự tiếp thu bài của HS. - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 19/11/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21/11/2017 BUỔI 1: Toán: Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 . II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra bài cũ: + Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ? - 2 + 3 HS nêu, lớp cùng làm ví dụ. - GV nhận xét, củng cố. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD nhân một số với một hiệu. a)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - Tính giá trị 2 biểu thức: - 2 HS lên bảng tính. 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 = 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? b) Nhân một số với một hiệu: 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 . + Em nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên? + Vế trái: Nhân một số với một hiệu. + Vế phải: Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. - GV kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. - Viết dưới dạng biểu thức: a x( b - c ) = a x b - a x c . 3. Thực hành: - HS phát biểu. Bài 1 (67). - HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho học sinh làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. 6 x ( 9 – 5) = 24; 6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 x ( 5 - 2) = 24; 8 x 5 – 8 x 2 = 24 Bài 3(68) - 2 HS đọc, tóm tắt và phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm bàivào vở. 1 HS lên bảng. Bài giải Số giá trứng cửa hàng còn lại là: 40 - 10 = 30 ( giá ). Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là: 175 x 30 = 5 250 ( quả trứng ) Đáp số : 5 250 quả trứng. Bài 4**(68). Đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu miệng kết quả, cách làm. - 2HS nêu: ( 7- 5 ) x 3 = 6 - Nêu cách nhân một hiệu với một số ? D. Củng cố, dặn dò. * Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học, dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. - 1 số HS phát biểu. Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Chính tả: Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a. Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết một số tiến có dấu hỏi/ngã. - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - Đọc bài chính tả . - 1 HS đọc. + Nêu nhận xét của em về người chiến sĩ trong đoạn văn? *GDQPAN:Đoạn văn ca ngợi gì? + Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? - HD cách viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ) - HS nêu nhận xét. - Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hy sinh dể hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an. - Cả lớp đọc và tìm và viết bảng con. - GV lưu ý HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài cho HS chữa lỗi. - HS soát bài, sửa lỗi. - GV đánh giá một số bài. - GV nêu nhận xét chung. 3. Bài tập: Bài 2:(a) - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - GV hướng dẫn làm bài bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi nhắc nhở. - Lớp đọc thầm, làm bài vào VBT . - 2 HS lên bảng thi làm bài. - HD nhận xét bài. - Lớp theo dõi nhận xét chữa từng câu. D. Củng cố dặn dò: ** Em học tập gì từ người chiến sĩ trong bài? - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về luyện viết thêm cho đẹp . - HS trả lời. Luyện từ và câu: Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra bài cũ: + Đặt câu có tính từ ? - 2 HS lên bảng, HS lớp làm nháp. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học thực hành. Bài 1( 118 ) - HS đọc yêu cầu. - GV HD HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày bảng phụ. - GV cùng lớp nhận xét chốt lời giải đúng. + Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị mức độ cao nhất ) chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2( 118 ) Đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm tự suy nghĩ bài làm cá nhân. - HDHS làm bài. - HS đọc bài làm. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. + Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. - GV làm rõ: dòng a: kiên trì: dòng c: kiên cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa. Bài 3(118) Đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. . - GV HDHS làm bài. - HS đọc thầm tự làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. Trình bày. - GV cùng lớp nhận xét, chữa từng câu. +Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4 (118) Đọc yêu cầu, và nội dung. - 2 HS đọc cả chú thích. - HDHS hiểu nghĩa đen câu tục ngữ: - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời. + Câu a: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả người phải thử trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. + Câu b: Từ nước lã mà vã lên hồ, từ tay không mới dựng nổi cơ đồ mới tài giỏi ngoan cường. + Câu c: Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che cho. * Nghĩa đen của các câu khuyên nhủ, gửi gắm điều gì? - GV nhận xét, củng cố. - 1 số HS phát biểu. D. Củng cố, dặn dò. ** Để vươn lên trong học tập chúng ta cần có nhân tố nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc thuộc 3 câu tục ngữ. - HS nhận xét. ( ý chí – nghị lực) __________________________________________________________________ Ngày soạn: 20/11/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22/11/2017 BUỔI 1: Toán: Tiết 58: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 (chỉ tính chu vi). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu với 1 số? Viết biểu thức chữ ? - 4 HS phát biểu... - GV nhận xét, củng cố. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành. Bài 1(68) Đọc yêu cầu ? - HS đọc yêu cầu. * Nêu cách làm? - HS nêu các thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. - Cả lớp tự làm bài bảng con, HS kết hợp lên bảng. a. 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3 105 427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4 270 + 3 416 = 7 686 b. 642 x ( 30 - 6 ) = 642 x 30 - 642 x 6. = 19260- 3852 = 15 408. c. 287 x ( 40 - 8 ) = 287 x 40 - 287 x 8 = =11 480 - 2 296 = 9 184. Bài 2(68) - HS nêu yêu cầu. - GV HDHS làm bài ( ý a, b). - HS lớp làm bài vào vở. HS lên bảng chữa bài. + 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 + 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360. + 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10 = 294 x 10 = 2940 - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 ) = 137 x 100 = 13 700 Bài 4**(68) Đọc, tóm tắt, phân tích đề toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS nêu cách làm bài, làm bài. - GV đánh giá, chữa bài. D. Củng cố, dặn dò. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn lại bài. - HS đọc bài nêu ‏‎ý kiến. - HS nêu: Tính chiều rộng, rồi tính chu vi. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) Đáp số : 540 m; ________________________________ Tập đọc: Tiết 24: VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. A. Ổn định: - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi. Nêu ý nghĩa chuyện. - 2 HS đọc bài và trả lời. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - HD chia đoạn. - Luyện đọc đoạn. + Đ1 : Từ đầu...như ý. + Đ2 : còn lại. - 2 HS nối tiếp đọc bài. + HD sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. + HDHS giải nghĩa từ. + HS luyện đọc từ khó, cách ngắt nghỉ hơi. - 2 HS nối tiếp đọc bài. - HS tập giải nghĩa: khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng . - Luyện đọc nhóm. - HS đọc nhóm 2. + HS đại diên nhóm thi đọc nối tiếp. - GV đọc toàn bài. + HS nhận xét, bình chọn. - HS theo dõi. b.Tìm hiểu bài: - HDHS tìm hiểu bài. - HS đọc lướt từ đầu ..chán ngán - TLCH. + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. + Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì? * Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. * Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào? - Thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại... +Theo em những nguyên nhân nào khiến ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? - Là người bẩm sinh có tài. - Gặp được thầy giỏi. - Khổ luyện nhiều năm. +Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào quan trọng nhất? * Đoạn 2 cho em thấy điều gì ? ** Nội dung chính của bài? - ...sự khổ công tập luyện. * Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. * HS nêu ND: Ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp cả bài. - 2 HS đọc bài. +Tìm giọng đọc của bài văn? - Giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy: giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối giọng cảm hứng ca ngợi. - Chọn đoạn:Thầy Vê-rô-ki-ô bèn:...vẽ được như ý. - GV đọc đoạn trên. - HS nêu cách đọc của đoạn: Giọng thầy nhẹ nhàng, ân cần, nhấn giọng: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau,thật đúng, thật nhiều lần, chính xác, bất cứ cái gì. - Luyện đọc diễn cảm. - Đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, đánh giá, khen HS đọc tốt. D. Củng cố dặn dò. * Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. _____________________________ Khoa học: Tiết 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - GDBVMT(Liên hệ) Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - Hình ( SGK ). III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra bài cũ: - Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu mà có ? - GV nhận xet, đánh giá. - 2 HS trả lời. C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên SGK/ 48. - Cả lớp quan sát. + Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong sơ đồ ? - Các đám mây: mây trắng và mây đen. - Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống. - Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối. - Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển. - Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà. - Các mũi tên. - GV treo sơ đồ câm lên bảng: Vừa nói vừa tên vào tranh câm. - HS chú ý lắng nghe. - Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên? - HS lên chỉ. * Kết luận: - Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. - Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây. - Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa... Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu SGK / 49. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS vẽ. - Cả lớp thực hành vẽ trong nhóm. - GV nhận xét chung. D. Củng cố, dặn dò: - Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - GV nhận xét chung tiết học. - HS trình bày bài. - Các học sinh khác nhận xét. ______________________________ Tập làm văn: Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A3, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. B. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại phần ghi nhớ bài 22 ? - 1 HS đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kết bài cho bài văn kể chuyện. a) Phần nhận xét: Bài12(122). Đọc yêu cầu? - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm và tìm phần kết truyện: Ông Trạng thả diều. - GV nhận xét. - HS trình bày. - Phần kết bài: Thế rồi ... nước Nam ta. Bài 3(122). Đọc nội dung. - 1 HS đọc. - Y/C HS tự làm bài vào nháp. - HS làm bài. - GV nhận xét những lời đánh giá hay. - Lần lượt HS nêu ý kiến. Bài 4(122) So sánh hai cách kết bài nói trên? - HS so sánh và phát biêủ ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng: - Kết bài trong truyện: Ông Trạng thả diều. Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng. - Cách kết bài khác: ( Thêm vào cuối truyện): Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa: " Có chí thì nên". Ai nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ đạt được điều mình mong ước. - Trong trường hợp này đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, bình luận thêm về câu chuyện. Đây là cách kết bài mở rộng. b) Phần ghi nhớ: - 3,4 HS đọc ghi nhớ. 3. Thực hành: Bài 1(122) Đọc nội dung bài tập. - 5 HS nối tiếp nhau đọc. - Y/C HS tự làm bài và trình bày. - GV chốt bài đúng. - HS nêu ý kiến của mình: + Kết bài mở rộng : b-c-d-e + Kết bài không mở rộng: a Bài 2(122) Đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm 2. - Lần lượt các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, trao đổi. - GV chốt lời giải đúng. a.Kết bài không mở rộng: " Nếu Thái hậu hỏi... Trần Trung Tá". b. Kết bài không mở rộng: " Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy.... ít năm nữa! ". Bài 3(123) Đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Y/C HS tự chọn 1 trong 2 kết bài để viết. - Cá lớp làm bài vào vở . - Gọi HS trình bày bài. - Nhiều em trình bày miệng. - GV cùng HS nhận xét chung. D. Củng cố, dặn dò: ** Có mấy kiểu kết bài trong bài văn kể chuyện, là kiểu nào? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 21/11/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23/11/2017 BUỔI 1: Toán: Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1a, b, c; bài 3 (Tr69.). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào? - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. - 1 HS nêu ý kiến. - GV nhận xét. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nhân với số có hai chữ số. a)Tìm cách tính : 36 23= ? - Tính theo cách đã học? - GV theo dõi gợi ý. - Cả lớp làm vào nháp: 36 23 = 36 ( 20 + 3 ) = 36 20 + 36 3= 720 + 108 = 828. b) Giới thiệu cách đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính. 828 - GV hướng dẫn đặt tính và tính. - Gọi HS tính. - Theo dõi gợi ý. 3. Thực hành: - Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở. - GV theo dõi gợi ý cho HS . - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm bài bảng con, HS kết hợp lên bảng thực hiện. 86 1452 ; 3768 ; 21318 53 258 430 4558 Bài 3: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - GV chấm bài, cùng HS chữa. D. Củng cố, dặn dò: ** Nêu cách nhân với số có hai chữ số? - GV nhận xét tiết học. - VN thuộc các bảng nhân, nắm cách nhân với số có 2 chữ số. - Lớp đọc bài làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Giải: Số trang của 25 quyển vở là: 48 25 = 1200 ( trang ) Đáp số: 1200 trang. _____________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 24: TÍNH TỪ ( TIẾP THEO ) I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III) II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học. A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tính từ, cho ví dụ? - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. - GV cùng lớp nhận xét . C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nắm tính từ. a) Phần nhận xét: Bài 1(123) Đọc yêu cầu? - 1 HS đọc. - Hướng dẫn làm bài. - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. a- Tờ giấy này trắng. b-Tờ giấy này trăng trắng. c-Tờ giấy này trắng tinh. - mức độ trung bình - mức độ thấp - mức độ cao - tính từ trắng - từ láy trăng trắng - từ ghép trắng tinh. + Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép ( trắng tinh ) hoặc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho. b) Phần ghi nhớ: - 2 HS đọc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng gạch. - Gọi HS trình bày bài. - 2, 3 HS trình bày miệng bài của mình. - GV cùng lớp nhận xét bài trên bảng, chốt bài làm đúng. - Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV HD thi đua làm bài vào bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi gợi ý các nhóm. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ. - GV cùng HS nhận xét, chốt bài làm đúng. - Một số nhóm trình bày, lớp nhận xét. Đỏ - Cách 1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, - Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ... - Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son... Cao - Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi... - rất cao, cao quá, cao lắm, ... - cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi... Vui - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,... - rất vui, vui lắm, vui quá... - vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,... Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đặt câu. - HS tiếp nối nhau đặt câu. - GV cùng HS nhận xét chung. D. Củng cố, dặn dò: ** Đặt câu có tính từ nói về việc học tập của em? - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về học ghi nhớ nội dung bài học. VD: Bầu trời cao vời vợi. - 2 HS. ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 18: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 12( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu câu chuyện Cậu bé Niu-tơn. Hiểu được tinh thần học tập, ý chí và nghị lực của cậu bé Niu-tơn. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr ( hoặc tiếng có vần ươn/ương). - Tìm được một số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người; sử dụng được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. - Viết được đoạn văn kết bài cho bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là tính từ? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Cho HS nêu mục tiêu tiết học. - Nêu tên các nhà bác học mà em biết? 2. Ôn luyện. Bài 2 (VBT – 68) a) Luyện đọc: - Tổ chức cho HS luyện đọc bài: Cậu bé Niu-tơn . - GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn. b) Tìm hiểu câu chuyện. - Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời. * Tìm những chi tiết cho biết: + Lúc mới ra thành phố đi học, Niu-tơn là một học trò thế nào? + Lí do nào khiến Niu –tơn quyết tâm học thật giỏi để đướng đầu lớp? + Tìm và viết ba việc Niu- tơn làm để trở thành học trò giỏi xuất sắc? + Nhờ đâu Niu- tơn trở thành nhà bác học? - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 (VBT-70) - HDHS thực hành. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài 1-3 em. - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS nêu ý kiến: VD: Lương Định Của, Ê-đi-sơn, Trương Vĩnh Kí, Ga-li-lê, Đác- uyn, Lu-i Pat-tơ - HS nêu yêu cầu của bài. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - HS luyện đọc trong nhóm 4. - Đại diện 4 nhóm thi đọc. - HS trao đổi 3 câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT. - HS trình bày trước lớp. HS nhận xét, bổ sung. + Học trò bình thường. + Cậu muốn các bạn nể phục. + Học thật kĩ, đọc nhiều sách, mải mê học quên ăn, quên ngủ. + Có chí, và nghị lực. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT theo yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. KQ: a) chẳng; trong; trắng; trẻ; trên.(na) b) vươn; thường; sườn; vươn (núi) ______________________________________________________________ Ngày soạn: 22/11/2017 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24/11 /2017 BUỔI 1: Toán: Tiết 60: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - HS làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 3. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính? - Nêu cách nhân với số có 2 chữ số? - GV nhận xét. - HS thực hiện chơi trò chơi khởi động. - 2 HS lên bảng làm bài 12 27 13 15 - 1 HS nêu C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu - HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 hs lên bảng. - HD HS làm bài. - GV cùng HS chữa bài 17 428 2057 86 39 23 102 3852 6171 136 1284 4114 1462 16692 47311 Bài 2:. - HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống. - HS lên bảng điền kết quả. - Yêu cầu HS làm bài nháp, lên bảng điền kết quả. - GVcùng lớp nhận xét chữa bài. m 3 30 23 230 m 78 234 2 340 1 794 17 940 Bài 3:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 12 -B1(4B).doc
Tài liệu liên quan