Giáo án Lớp 4 Tuần 28 - Buổi 1

Tập đọc:

Tiết 56 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 4)

I. Mục tiêu:

- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).

- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 28 - Buổi 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích hình thoi ? - GV nhận xét, củng cố. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. + Câu đúng: a,b,c. + Câu sai: d. - HS - GV nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho HS nhận dạng hình. - Gợi ý HS nhận thức chậm. - Nhận xét chốt kết quả. KQ: b, c, d đúng; a sai. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - GV nhận xét, chữa bài. KQ: A Bài 4**: - Hướng dẫn HS HTT xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? - Vận dụng các quy tắc vào giải toán. - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình và làm bài. - HS nối tiếp đọc kết quả. - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ lựa chọn. - HS nêu lựa chọn của mình và giải thích lí do lựa chọn. - HS nêu yêu cầu. - HS dùng bút chì khoanh tròn vào SGK. - HS nêu kết quả chọn và lí do. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HSHTT tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật đó là: 18 x 10 = 180 (m2) _____________________________________ Hoạt động giáo dục đạo đức: Tiết 28: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. - KNS: KN tham gia giao thông đúng luật. KN tư duy phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. - ANQP:Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng II. Tài liệu phương tiện: III. Tiến trình: A. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động. 2. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu, ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi. * Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk. - GV tới các nhóm nhắc nhở. - Yêu cầu trình bày bài. * Kết luận: Tai nạn giao thông gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi (BT1) * Mục tiêu: HS nêu được những việc làm đúng, sai. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi. - Tổ chức trắc nghiệm. *Kết luận: + Những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông: tranh 2,3,4. + Những việc làm chấp hành đúng luật giao thông: tranh 1,5,6. B. Hoạt động thực hành: Xử lí tình huống (BT 2) * Mục tiêu: HS biết cách xử lí đúng các tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống. * Kết luận: + Những việc làm trên đã gây ra tai nạn giao thông nguy hiểm cho con người. + Cần thực hiện luật giao thông ở mọi nơi, mọi lúc. * Vì sao cần tôn trọng luật giao thông ? C. Hoạt động ứng dụng. - Vận dụng tôn trọng luật giao thông, biết nói với mọi người cùng thực hiện. D. Đánh giá: - GV đánh giá tiết học. - HS hát bài đèn xanh đèn đỏ. - HS ghi đầu bài. - HS nhắc lại mục tiêu bài học. - HS đọc phần thông tin sgk. - HS thảo luận theo các câu hỏi sgk. - HS đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp về nội dung các tranh. - Đại diện HS trắc nghiệm đúng sai bằng thẻ. - HS nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm.( 3 nhóm) - Các nhóm xử lí tình huống, trình bày cách xử lí. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS nêu nội dung. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 25/3/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/3 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bàii tập cần làm: Bài 1, bài 3(tr146). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: + Nêu cách tính diện tích hình thoi? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn nắm tỉ số. a) Tỉ số 5 : 7 và 7 : 5. - GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe chở khách. - Vẽ sơ đồ minh hoạ, giới thiệu tỉ số. + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay . + Tỉ số này cho ta biết điều gì? + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . b) Tỉ số a : b. - GV cho HS lập các tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6. - GV lập tỉ số a và b hay ( b 0). Lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị. VD: 3m và 6m, tỉ số là 3 : 6 hay . 3. Thực hành: Bài 1: Viết tỉ số của a và b. - HD mẫu: - Tổ chức cho HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2**: - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4**: - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: + Nêu tỉ số giữa HS nam và HS nữ của lớp? - GV nhận xét tiết học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS nêu lại ví dụ. - HS đọc. - Tỉ số cho biết số xe tải so với số xe khách. - HS lập các tỉ số: ; . - HS nêu lại nội dung. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu mẫu. - HS làm bài vào bảng con, HS kết hợp lên bảng. b, = ; c, = ; d, = - HS nêu yêu cầu. - HS trả lời các câu hỏi. KQ: a) . b) . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. a. ; b. - HS đọc đề bài. - HSHTT xác định các yêu cầu, làm bài vào vở. Bài giải: Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 ( con) Đáp số: 5 con. - HS nêu. _________________________________ Chính tả: Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - HS đọc tốt, đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút). - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài đọc. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Gọi HS nói các kiểu câu đã học. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Hướng dẫn nghe viết chính tả: - GV đọc đoạn văn Hoa giấy. + Nêu nội dung đoạn văn? - GV lưu ý HS cách trình bày bài. - GV đọc cho HS nghe -viết bài. - Thu một số bài nhận xét, chữa lỗi. b. Đặt câu: - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS nghe đọc đoạn viết. - HS đọc lại đoạn viết. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - HS chú ý các từ ngữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài. - HS nghe đọc viết bài. - HS tự chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Câu kể Ai làm gì ? Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. Câu kể Ai thế nào ? Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi. Câu kể Ai là gì ? Em xin giới thiệu với các chị về các thành viên trong tổ của em: Em tên là Bích Lam. Em làm tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện. Bạn Hải là cây ghi ta điêu luyện. Hương là ca sĩ của lớp. - GV nhận xét, chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Vận dụng sử dụng câu kể trong nói và viết. - HS trình bày bài làm. HS nhận xét __________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu ví dụ câu kể Ai là gì? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và HTL: - GV thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết1 - Nhận xét. ( Kiểm tra khoảng 1/3 số HS trong lớp). b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc và HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính của mỗi bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của Sầu riêng - loài cây ăn quả đặc sản của Miền Nam nước ta. Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loài hoa gắn với học trò. Khúc hát ru những .... Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Bài 3: Nghe - viết: Cô Tấm của mẹ. - GV đọc bài thơ. - GV giới thiệu tranh minh hoạ. + Bài thơ nói lên điều gì? - GV đọc cho HS nghe-viết. - GV thu một số bài đánh giá, HD chữa lỗi. D. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS phát biểu. - HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS nối tiếp nêu nội dung . - HS đọc lại bảng KQ. - HS nêu yêu cầu. - HS nghe GV đọc bài thơ. - HS đọc lại bài thơ, quan sát tranh. - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - HS nghe – viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi. __________________________________________________________________ Ngày soạn: 26/3/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28/3/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục tiêu: - Biết về dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1(tr147). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Viết tỉ số của a và b biết a = 3, b = 7. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn giải toán. Bài toán 1: - GV hướng dẫn HS giải bài toán. + Tìm tổng số phần bằng nhau? + Tìm giá trị của một phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn? - GV lưu ý HS: khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3. - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải - GV nhận xét, củng cố. Bài toán 2: - GV nêu đề toán. - GV hướng dẫn HS giải bài toán. - Nhắc nhở HS vận dụng các bước giải như bài toán 1. - GV nhận xét . * Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số ta làm thế nào? 4. Luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Nhắc nhở HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán. - GV nhận xét, chữa bài. D. Củng cố dặn dò: ** HS nêu cách giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ? - Vận dụng KT làm tốt các BT. - GV nhận xét giờ học, dặn hs chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi khởi động. - 1HS lên bảng làm: tỉ số của a và b là 3: 7 hay - 2 HS đọc bài toán. - HS phân tích đề, vẽ sơ đồ. 3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12 12 3 = 36 12 5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60) 1 HS lên bảng trình bày bài giải Bài giải 96 Ta có sơ đồ: ? Số bé: 96 Số lớn: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần ) Số bé là: 96 : 8 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: số bé: 36 số lớn: 60 - HS xác định: 96 là tổng của hai số; tỉ số của hai số là . - 1 HS đọc đề bài. - HS vẽ sơ đồ và giải bài toán: Bài giải: Ta có sơ đồ: ? 25 quyển Minh: Khôi: ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25- 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi: 15 quyển. - HS nêu lại cách tìm. - 2 HS đọc đề bài, xác định tổng và tỉ của hai số. - HS vẽ sơ đồ và giải bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: 333 Ta có sơ đồ ? Số bé: Số lớn: ? Tổng số phần bằng nhau là: 2+7= 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 2 = 74 Số lớn là: 333 -74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259. - 2 HS nêu lại. ________________________________ Tập đọc: Tiết 56 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 4) I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1-2: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành nội dung một bảng theo mẫu: - GV nhận xét, kết luận. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm tìm lời giải viết bảng phụ. HS đại diện các nhóm trình bày. Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ Người ta là hoa đất - tài hoa, tài giỏi, tài nghệ,... - Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, cân đối,... - Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, nghỉ ngơi,... - Người ta là hoa đất. Nước lã mà vã lên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan... - khoẻ như voi.../ nhanh như cắt.../ Ăn được ngủ được là tiên... Vẻ đẹp muôn màu - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà,... - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu,... - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng,... - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi,... - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,... - Mặt tươi như hoa./ Đẹp người đẹp nết./ Chữ như gà bới./ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn./ Cái nết đánh chết cái đẹp, ... Những người quả cảm - Gan dạ, anh hùng, anh dũng,... - Nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan,... - Tinh thần dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm cứu bạn,.... - Vào sinh ra tử. - Gan vàng dạ sắt. Bài 3: Chọn từ để điền. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Tổ chức cho HS làm bài. - GV nhận xét, chốt lại các từ cần điền. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, lựa chọn các từ để điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS làm bảng phụ, trình bày. a, Tài đức, tài hoa, tài năng. b, Đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c, Dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. _____________________________ Hoạt động NGLL: Tiết 50: HOẠT ĐỘNG CLB CHỦ ĐỀ “MẸ VÀ CÔ” I. Mục tiêu: - Hát các bài hát về mẹ và cô. - Biết cách gấp và làm hoa hoặc làm bưu thiếp chúc mừng. - Làm được bông hoa hoặc làm được một bưu thiếp chúc mừng. II. Tài liệu phương tiện: - Chuẩn bị: Giấy màu hoặc giấy trắng và sáp màu, kéo, keo. III. Tiến trình: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: - Tổ chức cho HS hát những bài hát về mẹ và cô. - Động viên, tuyên dương. *Hướng gấp và cắt hoa: - GV gấp và cắt mẫu hoa 5 cánh hoặc 4 cánh, tám cánh. - Hướng dẫn tạo bông hoa. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: - Tổ chức cho HS thực hành gấp và cắt 4 -5 hoa 5 cánh theo 5 kích thức nhỏ dần. - Tổ chức thực hiện tạo nếp cho cánh hoa và dán chồng lên nhau tạo thành bông hoa. - GV theo dõi gợi ý. - GV cùng lớp nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Thực hiện làm các bông hoa và trang trí góc học tập. D. ĐÁNH GIÁ: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Các HS nữ chuẩn bị cho việc giao lưu các hoạt động học tập. - HS biểu diễn theo nhóm. - HS thực hiện gấp và cắt bông hoa. - Tạo nếp gấp và dán thành bông hoa. - Trình bày sản phẩm. ______________________________ Tập làm văn: Tiết 56 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu các từ thuộc chủ điểm Những người quả cảm? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. + Gọi từng HS lên bốc thăm bài tập đọc. ( HS chưa KT) + YC HS đọc bài, trả lời câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. + GV nhận xét, đánh giá chung. b. Hướng dẫn làm bài tập: - Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - GV phát bảng nhóm cho HS các nhóm. - GV nhận xét, đánh giá. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS phát biểu. - Từng HS lên bốc thăm. - Chuẩn bị bài 2 phút. - HS đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi. - HS nêu yêu cầu. - HS xác định các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - HS làm việc theo nhóm ( N4). - HS các nhóm trình bày. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi hành động dũng cảm của bỏc sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tờn cướp biển hung hón - Bác sĩ Ly - Tên cướp biển Ga- vrốt ngoài chiến luỹ Ca ngợi lũng dũng cảm của chỳ bộ Ga-vrốt - Ga- vrốt;- Ăng- giôn- ra; - Cuốc- phây- rắc Dù sao trái đất vẫn quay Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học - Cô- péc- ních - Ga- li- lê Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già - Con sẻ mẹ; - nhân vật “ tôi”; - Con chó săn. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. Ngày soạn: 27/3 /2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 29/3/2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 139: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố dạng toán tìm hai số biết tổng và tỉ. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (tr148). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - GV nhận xét, củng cố. C. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thực hành: Bài 1: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3**: - Hướng dẫn HSHTT làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - Nêu lại các bước giải bài toán. Bài 4**: - GV gợi ý cho HS nhận biết tổng là nửa chu vi của hình chữ nhật. - Chữa bài, nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2HS nêu. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Bài giải : Tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài, làm bảng nhóm. - HS giải bài toán. KQ: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả - HSHTT đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán: Bài giải: Tổng số HS của hai lớp: 34 + 32 = 66 ( hs) Số cây mỗi hs trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Lớp 4 A trồng số cây là: 5 34 = 170 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 5 32 = 160 (cây) - HSHTT tóm tắt và giải bài: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Chiều rộng là: 75 m. Chiều dài là: 100m. _____________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 56: KIỂM TRA (ĐỌC HIỂU) ________________________________ Tiếng Việt(TC): Tiết 55: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 28(Tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc và hiểu bài Con vịt xấu xí. - Đọc đúng,lưu loát, tốc độ đạt yêu cầu CKTKN. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu ví dụ về câu khiến? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Cho HS nêu mục tiêu tiết học. 2. Ôn luyện. Bài 1 (VBT-62) - Tổ chức cho HS luyện đọc bài Một nhà thơ chân chính. - GV theo dõi, HDHS đọc đúng một số tiếng, từ khó và câu văn. - Tổ chức cho HS lần lượt trình bày câu hỏi và câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bài 1-3 em. - GV nhận xét giờ học. - HS chơi các trò chơi khởi động. - HS nêu ý kiến. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc bài. - HS theo dõi, đọc thầm. - HS trao đổi câu hỏi viết ngắn gọn vào VBT và trình bày trước lớp. a) B; b) B c) Chành chọe, bắt nạt, hắt hủi vì chê thiên nga xấu, vụng về d) Chúng hiểu vịt con chúng chhe bai là loại chim đẹp nhất e) kirn trì, nhẫn lại, g) Cần sống công bằng, kiên trì, nhẫn lại, vui vẻ, giúp người khác, __________________________________________________________________ Ngày soạn: 28/3/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30/3 /2018 BUỔI 1: Toán: Tiết 140: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố dạng toán tìm hai số. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.( Bài 1, bài 3) (tr149) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ ? - Nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Bài toán dạng gì? - Nêu lại các bước giải bài toán? - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi gợi ý HS còn lúng túng. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2**: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu xác định: + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Tỉ số của hai số? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Số lớn giảm 5 lần thì được số bé. Số lớn gấp mấy lần số bé? - Chữa bài, nhận xét. Bài 4**: - Hướng dẫn xác định dạng toán. - Gợi ý để HS đặt đề toán. - Nhận xét. D. Củng cố dặn dò: - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ? - Vận dụng KT về tỉ số làm tốt các BT. - Nhận xét chung giờ học. - HS chơi trò chơi khởi động. - HS phát biểu. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS giải bài toán: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 = 7 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 7 = 21 (m) Đáp số: 7 m; 21 m. - HSHTT đọc bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS HTT làm bài bảng phụ. - Số bạn trai là 4 - Số bạn gái là 8. - HS đọc đề bài. - HS xác định được tỉ số của hai số đó. - HS giải bài toán vào bảng phụ. - Số lớn: 60 - Số bé: 12. - HSHTT nêu yêu cầu. - HS tự đặt đề toán theo sơ đồ. - HS giải bài toán. KQ: 36 l; 144 l ________________________________________ Tập làm văn: Tiết 56 KIỂM TRA (VIẾT) ________________________________ Khoa học: Tiết 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định: B. Kiểm tra: - Nước có mấy thể ? Nước quan trọng thế nào ? - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động cơ bản. Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí nghiệm để chứng minh? - Tổ chức trình bày: - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: Ứng dụng thực tế. * Mục tiêu: HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. * Cách tiến hành: + Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải thích tại sao bóng cây thay đổi? - GV nhận xét chốt ý đúng: - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ..trong cuộc sống hàng ngày ? - GV nhận xét, kết luận.. D. Củng cố, dặn dò: ** Em và mọi người cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ môi trường và các nguồn năng lượng trên trái đất? - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chơi trò chơi khởi động. - 2 HS trình bày. - Hoạt động 3 nhóm. - VD: Chứng minh rằng: + Nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Hoạt động nhóm đôi. - Nhiều HS giải thích, lớp trao đổi, bổ sung. - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - VD: đun nước không đổ nước đầy quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. - HS liên hệ. ________________________________ Toán(TC): Tiết 56: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 28( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Lập được tỉ số của hai đại lượng cùng loại - Giải được bài toán tìm hai số khi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 28 -B1(4B).doc