Giáo án môn Giáo dục công dân 9 cả năm

Tiết : 22

Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

- Thế nào là quyền tự do kinh doanh

- Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế

- Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế

 2. Kỹ năng:

- Biết phan biệt hành vi kinh doanh thuế đúng pháp luật và trái pháp luật

- Vận động gia đình thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.

 3. Thái độ:

- ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của pháp luật trong lĩnh vự kinh doanh va thuế.

- Biết phân biệt những hành vi kinh doanh và thuế trái pháp luật

 

doc101 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Giáo dục công dân 9 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chủ B. Phần tự luận (7 điểm) Câu1: Thế nào là năng động, sáng tạo? Học sinh cần rèn luyện nh thế nào để trở thành người năng động, sáng tao? Câu 2: Thế nào là lý tưởng sống? Là học sinh lớp 9 em cần làm gì để có lý tưởng sống đúng đắn. Câu 3: Cho tình huống sau: Minh thường mang bài tập môn khác ra làm trong khi cô giáo đang giảng bài môn mà Minh cho là không quan trọng. Có bạn khen đó là cách làm việc năng suất. Em có tán thành với ý kiến đó không? Vì sao? Nếu là bạn cùng lớp em sẽ ứng xử như thế nào? ĐÁP ÁN MễN GDCD 9 A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) I . Khoanh trũn vào đỏp đỳng, mỗi đỏp ỏn đỳng được 0,5 điểm Cõu 1 : D Cõu 2 : C Cõu 3 : B Cõu 4 : Cụm từ cần điền là: Tạo ra được nhiều sản phẩm cú giỏ trị cao cả về nội dung và hỡnh thức trong một thời gian nhất định II. Nối cột A với cột B như sau (1,5 điểm ) a – 4 b – 3 c – 1 d – 2 B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm ) Cõu 1 : ( 2 điểm ) : - Năng động là tớch cực , chủ động, dỏm nghĩ, dỏm làm (0,5 điểm ) - Sỏng tạo là say mờ nghiờn cứu, tỡm tũi để tạo ra những giỏ trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tỡm ra cỏi mới cỏch giải quyết mới mà khụng bị gũ bú , phụ thuộc vào những cỏi đó cú. (0,5 điểm ) - Liờn hệ cỏch rốn luyện của bản thõn ( 1 điểm ) Cõu 2 : ( 2 điểm ) - Lý tưởng sống làn cỏi đớch tốt đẹp của cuộc sống mà mỗi người khỏt khao muốn đạt được ( 0,5 điểm ) - HS liờn hệ bản thõn cần làm gỡ để cú lý tưởng sống đỳng đắn (1,5 điểm ) Cõu 3 : (3 điểm ) a. ( 1,5 điểm ) - Khụng tỏn thành với ý kiến trờn - Vỡ Minh học như vậy sẽ khụng đem lại hiệu quả cao trong học tập vỡ giờ này làm việc kia. b. Nếu là bạn của Minh em sẽ (1,5 điểm ) - Nhắc nhở bạn khụng nờn làm như vậy. - Nếu bạn khụng nghe sẽ bỏo cỏo với cụ giỏo chủ nhiện để cú biện phỏp giỏo dục phự hợp 4. Củng cố bài học: - Giáo viên thu bài - Nhận xột tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới. IV. Rút kinh nghiệm điều chỉnh – bổ sung: **************************** Ngày soạn: 04/01/2018 Ngày giảng : Tiết 19: Bài 11: Đọc thêm: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. I. Mục tiêu bài học 1 Kiến thức: - Hiểu định hướng cơ bản của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay. - Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang tham lao động, học tập 3. Thái độ: -Tin tưởng vào đường lối, mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiên đúng trách nhiệm của bản thân, gia đình, xã hội. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Nghị quyết của Đảng, tư liệu về sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá 2. Chuẩn bị của trò: III. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu chủ đề bài mới: Bác Hồ đã tững nói với thnah niên " Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người phụ trách, dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên......." Câu nói của Bác Hồ nhắn nhủ thanh niên chúng ta điều gì ? Để thấy rõ vị trí, vai trò và trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp cách mạng.... - Giáo viên nêu tiêu đề của bài: Công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước chính là sự nghiệp thanh niên cần hiểu rõ : Trách nhiện của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá - Giáo viên gọi học sinh đọc lại bức thư của đồng chí bí thư Nông Đức Mạnh gửi thanh niên - Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm (3 nhóm) Nhóm 1: ? Trong thư đồng chí Tổng bí thư có nhắc đến nhiện vụ cách mạng mà Đảng đề ra như thế nào. Nhóm 2: ? Hãy nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng công nghiệp hóa , hiện đại hoá, qua bài phát biểu của tổng bí thư Nông Đức Mạnh ? Tại sao tổng bí thư cho rằng thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá là trách nhiệm vẻ vang và thời cơ to lớn của thanh niên. Nhóm 3: ? Em có suy nghĩ gì khi thảo luận về nội dung bức thư của Tổng bí thư Nông Đức Mạnh gưỉ thanh niên - Cả lớp nhận xét, bổ xung ý kiến. - Giáo viên tổng kết thảo luận: Tình cảm của Đảng, của dân tộc và của chính thày cô, nhà trường gửi gắm niềm tin, hy vọng vào thế hệ các em. - Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi thảo luận tìm hiẻu mục tiêu, ý nghĩa của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ? Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là gì? - Giáo viên nhấn mạnh yếu tố con người trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vì vậy, Đảng xác định con người là trung tâm và giáo dục con người là quốc sách hàng đầu. ? ý nghĩa của sự nghiệp công nghệ hoá, hiện đại hoá đất nước? - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học, trao đôỉ về nhận thức trách nhiệm của thanh niên. - Giáo viên chia học sinh làm 3 nhóm - Tổ chức thảo luận. Nhóm 1: ? Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đát nước Nhóm 2: ? Nhiệm vụ của thanh niên, học sinh trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nhóm 3: ? Phương hướng phấn đấu của lớp và bản thân em. - Giáo viên kết luận: Trách nhiệm của thanh niên nói chung và thanh niên học sinh nói riêng cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá là góp phần xây dựng đất nước ta thành một nước công nghiệp hiện đại.... Xác định thanh niên là " Lực lượng lòng cốt" trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước - Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế, rèn luyện kĩ năng và làm bài tập sgk. ? Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - Nhận xét, bổ xung ? Trong thanh niên học sinh có quan niệm : "Được đến đâu thì hay đến đó", " Nước đến chân mới nhảy". Em có đồng tình với quan niệm đó không? tại sao? - Giáo viên ghi bài tập lên bảng phụ hoặc khổ giấy to. + Học sinh trả lời nhanh bài tập + Cả lớp cùng góp ý. I. Đặt vấn đề: - Tình huống : Thư của tổng bí thư Nông Đức Mạnh gửi thanh niên. - Đại hội lần thứ IX của Đảng CSVN chỉ ra: + Phát huy sức mạnh dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt nam. + Vì mục tiêu: " Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" + Chiến lược phát triển kinh tế 10 năm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, tạo tiền đề để trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại *. Vai trò, vị trí của thanh niên: - Thanh niên đảm đương trách nhiệm của lịch sử, mỗi người vươn lên tự rèn luyện - Là lực lượng lòng cốt khơi dậy hào khí Việt Nam và lòng tự hào dân tộc. - Quyết tâm xóa tình trạng nước nghèo và kém phát triển. - Thực hiện thắng lợi công nghiệp hoá, hiện đại hoá. - ý nghĩa cuộc đời của mỗi người là tự vươn lên, gắn với xã hội, quan tâm đến mọi người, nhân dân và tổ quốc. - Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ - Vai trò cống hiến của tuổi trẻ cho đất nước - Hiểu được nhiệm vụ xây dựng đất nước trong giai đoạn hiện nay - Vai trò của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá - Việc làm cụ thể của thanh niên nói chung và học sinh nói riêng *. Công nghiệp hoá, hiên đại hoá: - Quá trình chuyển từ nền văn minh hậu công nghiệp, xây dựng phát triển nền kinh tế trí thức. - ứng dụng nền công nghệ mới, công nghệ hiện đại vào mỗi lĩnh vực cuộc sống xã hội và sản xuất vật chất - Nâng cao năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho toàn dân. * ý nghĩa: - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ. - Tạo tiền đề về mọi mặt ( kinh tế , xã hội, con người) - Để thực hiện lý tưởng " Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" II. Nội dung bài học: 1 Trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước. - Gia sức học tập văn hoá, khoa học kỹ thuật. Tu dưỡng đạo đức, lý tưởng chính trị. - Có lối sống lành mạnh, phát triễn kĩ năng rèn luyện năng lực. - Có ý thức rèn luyện sức khoẻ. - Tham gia lao động sản xuất. - Tham gia các hoạt động chính trị, xã hội. 2. Nhiệm vụ của thanh niên, học sinh: - Gia sức học tập, rèn luyện toàn diện. - Xác định lý tưởng dúng đắn. - Có kế hoạch học tập, rèn luyện, lao động để phấn đấu trở thành chủ nhân cảu đất nước thời kì đổi mới. 3. Phương hướng phấn đấu của lớp, cá nhân: - Thực hiện tốt nhiệm vụ Đoàn thanh niên, nhà trường giao phó. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể xã hội. - Xây dựng tập thể lớp vững manh, học tập và tu dưỡng tốt - Thường xuyên tổ chức tham gia trao đổi về lí tưởng, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. III. Bài tập: Bài 1 ( sgk.39) Bài 4 ( sgk .39) *. Đáp án: - Không đồng tình với ý kiến đó: Vì... Bài 6 (sgk.39-40) + Biểu hiện có trách nhiệm: a,b,đ,g,h. + Biểu hiện thiếu trách nhiệm:c,e,i,k 4 Củng cố bài học: - Giáo viên tổng kết nội dung bài học: Nước ta đi lên xây dựng và phát triển đất nước từ một nước công nghiệp nghèo nàn và lạc hậu. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là nhiệm vụ trung tâm của cả thơì kỳ quá độ lên CNXH. Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình khó khăn, phức tạp.Nó đòi hỏi sự đóng góp tích cực của nhân dân cả nước nói chung và thanh niên nói riêng. - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là một thách thức, cơ hội đối với thanh niên vì họ là một lực lượng lòng cốt, là lực lượng xung kích góp phần to lớn vaò mục tiêu phấn đấu của toần dân tộc. 5. hướng dẫn học bài ở nhà: - Về nhà tham khảo tư liệu định hướng, mục tiêu, vị trí của công nghiệp hoá, hiện đại hoá - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài mới. IV. Rút kinh nghiệm điều chỉnh - bổ sung: . **************************** Ngày soạn: 07/01/2018 Ngày giảng : Tiết: 20 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu bài học 1 Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được - Hôn nhân là gì? - ý nghĩa của hôn nhân đúng phát luật - Những tác hại của hôn nhân trái pháp luật 2. Kỹ năng: - Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật - Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ hôn nhân của bản thân. - Tuyên truyền vận động mọi người thực hiện luật hôn nhân gia đình. 3. Thái độ: - Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân - ủng hộ những việc làm đúng, phản đói những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - Có cuộc sống lành mạnh, nghiêm túc với bản thân và thực hiện đúng luật hôn nhân gia đình. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Luật hôn nhân gia đình năm 2000. - Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan. 2. Chuẩn bị của trò: - Tìm hiểu tình hình thực tế địa phương về luật hôn nhân gia đình III. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu 1 vài tấm gương về thanh niên đã phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trước đây cũng như hiện nay? Em học tập được gì ở họ 3. Bài mới: * Giới thiệu chủ đề bài mới: - Giáo viên kể một câu chuyện: Ngày 1/10, 1 vụ tự tử xảy ra ở Sơn La. Được biết nguyên nhân là do cha mẹ của 1 cô gái đã ép cô tảo hôn với 1 người con trai ở bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ mình, cô đã tự vẫn, vì không muốn lập gia đình sớm, đồng thời trong thư cô viết lại cho gia đình trước khi tự tử, cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định cho tương lai. 1. Suy nghĩ của các em về cái chết thương tâm của cô gái. 2. Theo các em, trách nhiệm thuộc về ai? - Để giúp các em hiểu được vấn đề này:................ - Giáo viên cho học sinh đọc hai tình huống ( sgk 40-41) - Giáo viên chia thành 3 nhóm thảo luận: - Giáo viên gợi ý cho học sinh trao đổi các nội dung sau: Nhóm 1: ? Những sai lầm của T và K, M và H trong 2 câu chuyện trên? hậu quả? * Trường hợp T và K: - T học hết lớp 10 ( chưa đủ tuổi) đã kết hôn. - Bố mẹ T ham giàu, ép T lấy chồng mà không có tình yêu. - Chồng T là thanh niên lười biếng, ham chơi, rượu chè => Hậu quả: + T làm lụng vất vả, buồn phiền vì chồng nên gầy yếu. + K bỏ nhà đi chơi, không quan tâm tới vợ con. * Trường hợp M và H: - M là cô gái đảm đang, hay làm. - H chàng trai thợ mộc yêu M - Vì nể sợ người yêu giận, M quan hệ và có thai - H dao động, chốn tránh trách nhiệm - Gia đình H phản đối không chấp nhận M => Hậu quả: + M sinh con gái và vất vả đến kiệt sức để nuôi con + Cha mẹ M hắt hủi, xóm giềng, bạn bè chê cười Nhóm 2: ? Em suy nghĩ gì về hôn nhân trong các trường hợp trên Nhóm 3: Em thấy cần rút ra bài học gì cho bản thân. * Giáo viên hướnghọc sinh: Kết hôn chưa đủ tuổi gọi là tảo hôn - Giáo viên kết luận phần thảo luận + ở lớp 8 chúng ta đã họcbài " Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình". Qua đó học sinh được trang bị về những vấn đề cơ bản về hôn nhân, gia đình. + ở bài này đối với lớp 9 chúng ta cần được giáo dục tiền hôn nhân, trang bị cho các em những kinh nghiệm, cách ứng xử đúng đắn trước vấn đề tình yêu và hôn nhân gia đình đặt ra trước các em. - Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận hiểu khái niệm đúng đắn về tình yêu và hôn nhân. + Học sinh làm việc cá nhân + Cả lớp trao đổi. ? Cơ sở của tình yêu chân chính ? Những sai trái thường gặp trong tình yêu. ?Em hãy lấy một vài ví dụ thực tế trong cuộc sống? => Giáo viên kết luận: Những sai trái này có xu hướng gia tăng , thể hiện của lối sống thấp hèn, thực dụng,sống gấp của thanh niên trong thời đại hiện nay - Giáo viên giải thích: Tình yêu chân chính=> hôn nhân và cuộc sống gia đình đẹp đẽ, ngược lại hôn nhân không có tình yêu chân chính sẽ dễ gây ra tan vỡ gia đình và hậu quả trực tiếp là con cái. - Giáo viên: Từ phần thảo luận trên trao đổi, rút ra nội dung bài học ? Hôn nhân là gì ? ý nghĩa của tình yêu chân chính đối với hôn nhân - Giáo viên giải thích, lấy ví dụ thế nào là tự nguyện, bình đẳng... Được pháp luật thừa nhận có nghĩa là thủ tục đăng kí kết hôn tại uỷ ban nhân dân xã ( luật hôn nhân - gia đình I. Đặt vấn đề: - Tình huống 1: Chuyện của T -Tình huống 2: Nỗi khổ của M Bài học cho bản thân: - Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là học sinh THCS - Phải có tình yêu chân chính và hôn nhân đúng pháp luật * Quan niệm đúng đắn về tình yêu hôn nhân: 1. Tình yêu chân chính dựa trên cơ sở: - Là sự quyến luyến của hai người khác giới. - Sự đồng cảm giữa hai người. - Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. - Vị tha, nhân ái. - Chung thuỷ 2. Những sai trái trong tình yêu: - Thô lỗ, nông cạn và câủ thả trong tình yêu - Vụ lợi, ích kỉ. - Không nên nhầm lẫn tình bạn với tình yêu - Không nên yêu quá sớm II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm hôn nhân: Là sự liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được pháp luật thừa nhận. 2. ý nghĩa của tình yêu chân chính đối với hôn nhân: - Cơ sở quan trọng của hôn nhân. - Chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hoà hợp và hạnh phúc 4.Củng cố bài học: - Giáo viên kết luận toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Về nhà học bài biết lấy ví dụ minh hoạ, phân tích. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài phần II,III IV. Rút kinh nghiệm điều chỉnh - bổ sung: .. **************************** Ngày soạn : 07/01/2018 Ngày giảng : Tiết: 21 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu bài học: 1 Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được - Nắm được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. - Quyền và nghĩa vụ của công nhân trong hôn nhân - Trách nhiệm của học sinh đối với luật hôn nhân. 2. Kỹ năng: - Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ hôn nhân của bản thân. - Tuyên truyền vận động mọi người thực hiện luật hôn nhân gia đình. 3. Thái độ: - Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân - ủng hộ những việc làm đúng, phản đói những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - Có cuộc sống lành mạnh, nghiêm túc với bản thân và thực hiện đúng luật hôn nhân gia đình. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Luật hôn nhân gia đình năm 2000. - Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan. 2. Chuẩn bị của trò: - Tìm hiểu tình hình thực tế địa phương về luật hôn nhân gia đình III. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hôn nhân là gì? ý nghĩa của tình yêu chân chính đối với hôn nhân 3. Bài mới: - Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận những nguyên tắc cơ bản, những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân và ý nghĩa của các qui định đó. - Giáo viên chia lớp theo nhóm: - Gợi ý học sinh trao đổi các câu hỏi sau: ? Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. + Các nhóm trình bày + Cả lớp trao đổi bổ xung. ? Cho biết quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân - Giáo viên giải thích: qui định này là tối thiểu. Do yêu cầu kế hoạch hoá gia đình, nhà nước khuyến khích nam 26,nữ 22 tuổi mới kết hôn. - Giáo viên giải thích nội dung: + Cùng dòng máu trực hệ + Quan hệ 3 đời ? Em có biết làm thủ tục đăng kí kết hôn ở đâu không. - Giáo viên nhấn mạnh : Thủ tục kết hôn là cơ sở pháp lí của hôn nhân đúng qui định, có giá trị pháp lí. - Giáo viên lấy ví dụ thực tế những gia đình không làm thủ tục kết hôn gây hậu quả như thế nào? ? Pháp luật qui định như thế nào về quan hệ giữa vợ hoặc chồng - Giáo viên lấy ví dụ: Phê phán quan điểm ngày nay trong cơ chế thị trường người chồng lo kiếm tiền, phụ nữ chỉ nên ở nhà lo việc gia đình ? Trách nhiệm của công dân và học sinh như thế nào? => Kết luận: Tình yêu- hôn nhân- gia đình là tình cảm hết sức quan trọng đối với mỗi người. Những qui định của pháp luật thể hiện ý nguyện của nhân dân. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc đồng thời thể hiện tinh hoa văn hoá của nhân loại. - Giáo viên dùng bảng phụ ghi nội dung baì tập 1 ( sgk 43) - Yêu cầu 2-3 học sinh trả lời câu hỏi nhanh - Trả lời trao đổi bổ xung ý kiến giải thích khác nhau. - Giáo viên thống nhất ý kiến đúng. ? Hãy nêu những hậu quả xấu do tảo hôn gây ra mà em biết ( Đối với người tảo hôn, gia đình của họ, và đối với cộng đồng) 1. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam: - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ, 1 chồng, vợ chồng bình đẳng. - Nhà nước tôn trọng và bảo vệ pháp lí cho hôn nhân giữa các công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo và người không theo tôn gíao, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. 2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân: a. Được kết hôn: - Từ 20 tuổi trở lên, nữ là 18 tuổi trở lên. - Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện, không ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở b. Cấm kết hôn: - Người đang có vợ hoặc có chồng. - Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần, mắc bệnh) - Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời. - Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi , bố chồng, con dâu, mẹ vợ với con dể, bố dượng với con riêng của chồng. - Giữa những người cùng giới tính c. Thủ tục kết hôn: - Đăng kí kết hôn ở uỷ ban nhân dân phương hoặc xã - Được cấp giấy chứng nhận kết hôn 3. Quy định của quan hệ vợ và chồng: Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. Vợ chồng phải tôn trọng danh dự, nhân phâmr về nghề nghiệp của nhau 4. Trách nhiệm - Có thái độ tôn trọng, nghiêm túc trong tình yêu và hôn nhân. Không vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân. - Với học sinh, phải bíêt đánh giá đúng bản thân, hiểu được nội dung của luật hôn nhân, gia đình. Thực hiện đúng trách nhiệm của mình đối với bản thân, gia đình, xã hội. III. Bài tập Bài 1 ( sgk 43 ) Đáp án đúng: d,đ,g,h,i,k Bài 3: ( sgk 43) Bài 2 ( sgk 43) 4. Củng cố bài học: - Yêu cầu học sinh sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về gai đình + Tục ngữ: - Con dại cái mang - Cha muốn cho con hay, thày muốn cho trò giỏi - Của chồng công vợ + Ca dao: "Công cha như núi thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra" + Ngày gia đình Việt Nam: 28/ 6 - Giáo viên tổng kết toàn bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Về nhà học bài, sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nói về hôn nhân gia đình - Làm bài tập: 2,4,5,7,8 - Đọc và tìm hiểu bài 13: Quyền tự do kinh doanh và quyền đóng thuế. IV. Rút kinh nghiệm điều chỉnh - bổ sung: ******************************* Ngày soạn : 30/01/2018 Ngày giảng: Tiết : 22 Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Thế nào là quyền tự do kinh doanh - Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế 2. Kỹ năng: - Biết phan biệt hành vi kinh doanh thuế đúng pháp luật và trái pháp luật - Vận động gia đình thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế. 3. Thái độ: - ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của pháp luật trong lĩnh vự kinh doanh va thuế. - Biết phân biệt những hành vi kinh doanh và thuế trái pháp luật II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Luật thuế - Các ví dụ thực tế liên quan đến lĩnh vực kinh doanh và thuế. 2. Chuẩn bị của trò: III. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết những nguyên tăc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: - Điều 57 ( hiến pháp 1992 ) "Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật " - Điều 80 ( hiến pháp 1992 ) " Công dân có quyền tự so kinh doanh theo quy định của pháp luật" ? Hiến pháp 1992 quy định quyền và nghĩa vụ gì của công dân (Tự do kinh doanh) => Để hiểu rõ những vấn đề này chúng ta học bài.............. - Học sinh đọc 2 tình huống ( sgk 45 ) - Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm. Nhóm 1: ? Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực nào.( Thuộc lĩnh vực buôn bán ) ? Hành vi vi phạm đó là gì ( Vi phạm về sản xuất, buôn bán hàng giả ) Nhóm 2: ? Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên ( các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch nhau ( cao và thấp ) ? Mức thuế chênh lệch có liên quan đến sự cấn thiết của các mặt hàng với đời sống của nhân dân không? vì sao - Mức thuế cac là để hạn chế ngành mặt hàng xa xỉ không cầc thiết đối với đời sống nhân dân, mức thuế thấp khuyến khích sản xuất, kinh doanh đến mặt hàng cấn thiết đến đời sống nhân dân. Nhóm 3: ? Những thông tin trên giúp em hiểu được những vấn đề gì . - Giáo viên lấy ví dụ minh hoạ + Thuốc lá là có hại + Ô tô là hàng xa xỉ + Vàng mã lãng phí, mê tín dị đoan - Tình trạng nhập xe ô tô qua biên giới, nhập lậu rượu tây và làm rượu giả - Sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập và cần thiết cho con người ? Kinh doanh là gì ?Thế nào là quyền tự do kinh doanh ? Thuế là gì ? Cho biết ý nghĩa của thuế VD + Đầu tư phát triển kinh tế công, nông nghiệp, xây dựng giao thông vận tải ( đường xá, cầu cống.....) + Phát triển y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội ( bệnh viện, trường học...) + Đảm bảo các khoản chi cần thiết cho tổ chức bộ máy nhà nước, cho quốc phòng, an ninh...... ? Trách nhiệm của công dân với tự do và thuế. - Giáo viên ghi bài giảng vào bảng phụ - Giáo viên gọi học sinh lên bảng Bài 1 ? Theo em những hành vi nào sau đây công dân kinh doanh đúng và sai: a. Người kinh doanh phải kê thai đúng số vốn b. Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai c. Kinh doanh ngành đã kê khai d. Có giấy phép kinh doanh e. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả g. Kinh doanh mặt hàng nhỏ không phải kê khai. h. Kinh doanh mại dâm, ma tuý Bài 2: ? Những hành vi nào sau đây vi phạm về thuế? vì sao a. Nộp thuế đúng quy định b. Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh c. Không dây dưa trốn thuế d. Không tiêu dùng tiền thuế của nhà nước đ. Kết hợp với hội kinh doanh tham ô thuế nhà nước g. Dùng tiền thuế làm việc cá nhân h. Buôn lậu chốn thuế I. Đặt vấn đề: 1. Tình huống 1 2. Tình huống 2 - Những quy định của nhà nước về kinh doanh, thuế - Kinh doanh và thuế liên quan đến trách nhiệm công dân được nhà nước quy định II. Nôi dung bài học 1 Khái niệm kinh doanh: Là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá 2. Quyền tự do kinh doanh: Là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh 3. Thuế: Là khoản thu bắt buộc mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước 4. ý nghĩa: - ổn định thị trường - Điều chỉnh cơ cấu kinh tế - Đầu tư, phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội 5. Trách nhiệm - Tuyên truyền, vận động gia đìn, xã hội thực hiện quyền và nghĩa vụ về kinh doanh và thuế. - Đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế III. Bài tập: Bài 3 ( sgk 47 ) Đáp án đúng: c, d, e. Bài 1 - Đáp án đúng: a,b,c,d - Kinh doanh sai pháp luật: e,g,h Bài 2: Những hành vi vi phạm về thuế: đ,g,h 4. Củng cố bài học: ? Kể tên các hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá mà em biết. + Sản xuất bánh kẹo, lúa gạo, nuôi lợn, trâu bò, vải, quần áo..... + Trao đổi bán lúa gạo, thịt cá , bánh kẹo, mua sách vở, gạo..... + Dịch vụ du lịch, vui chơi gội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12321545.doc
Tài liệu liên quan