Khóa luận Xây dựng phần mềm quản lý nguồn vốn dự án đầu tư tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Điện Biên

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TIN HỌC XÂY DỰNG VÀ BÀI TOÁN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐIỆN BIÊN 4

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TIN HỌC XÂY DỰNG 4

1. Quá trình hình thành và phát triển 4

2. Các loại hàng hoá dịch vụ chủ yếu hiện tại Công ty đang kinh doanh 6

2.1. Nhóm phần mềm quản lý hoạt động của doanh nghiệp xây dựng 6

2.2. Nhóm phần mềm kỹ thuật xây dựng 6

2.3. Nhóm phần mềm thiết kế cơ sở hạ tầng 7

2.4. Nhóm phần mềm quản lý quy hoạch xây dựng 7

2.5. Dịch vụ tư vấn thiết kế xây dựng 7

2.6. Dịch vụ kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị công nghệ thông tin 7

2.7. Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng công nghệ thông tin, tư vấn thiết kế xây dựng 7

3. Cơ cấu tổ chức của Công ty 7

3.1. Ban giám đốc công ty 8

3.2. Tổ chức hành chính 9

3.3. Ban khoa học công nghệ 10

3.4. XN phần mềm quản lý 10

3.5. XN phần mềm tư vấn xây dựng 10

3.6. XN Kinh doanh thiết bị tin học 10

3.7. XN Tự động hóa và tư vấn xây dựng 11

3.8. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ 11

3.8.1. Các hình thức đào tạo 11

3.8.2. Các nội dung đào tạo 12

3.9. Trung tâm tư vấn thẩm định dự án CNTT 12

3.10. Trung tâm nghiên cứu và phát triển CNTT 13

4. Tình hình tin học hoá công tác quản lý của công ty 13

II. BÁI TOÁN QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐIỆN BIÊN 15

1. Khái quát hoạt động tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 15

1.1 Chức năng và nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 15

1.2 Cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 17

1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 17

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 18

2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Điện Biên và lý do lựa chọn đề tài 26

2.1. Thực trạng tin học hóa quản lý nguồn vốn dự án tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 26

2.2. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu 26

3. Chức năng của phần mềm quản lý nguồn vốn dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 27

3.1 Qui trình quản lý nguồn vốn đầu tư bằng phương pháp thủ công 27

3.2. Chức năng đạt được của phần mềm quản lý nguồn vốn 27

3.3. Những đối tượng chính được hưởng lợi từ phần mềm quản lý nguồn vốn đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 28

3.3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 28

3.3.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên 28

3.3.3. Chủ đầu tư của dự án 29

3.3.4. Nhân viên văn phòng 29

3.3.5. Nhân viên kế toán, tài chính 29

3.4 Phạm vi ứng dụng của đề tài 29

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH ĐIỆN BIÊN 30

1. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý 30

1.1 Định nghĩa và các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin 30

1.2 Phân loại các hệ thống thông tin trong tổ chức 31

1.3 Tầm quan trọng của hệ thống thông tin 33

2. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin 34

2.1 Nguyên nhân dẫn đến viêc phát triển một hệ thống thông tin mới 34

2.2 Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin 35

3. Phân tích hệ thống thông tin 35

3.1 Các phương pháp thu thập thông tin 35

3.2 Mã hóa dữ liệu 35

3.3 Các công cụ mô hình hóa hệ thống thông tin 36

4 Quy trình xây dựng phần mềm ứng dụng 37

4.1 Đánh giá yêu cầu 37

4.2 Phân tích chi tiết 38

4.3 Thiết kế logic 38

4.4 Đề xuất các phương án của giải pháp 38

4.5 Thiết kế vật lý ngoài 39

4.6 Triển khai kỹ thuật hệ thống 39

4.7 Cài đặt và khai thác 39

5. Thiết kế cơ sở dữ liệu 40

5.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu logic đi từ các thông tin ra 40

5.1.1 Xác định các đầu ra 40

5.1.2 Xác định các tệp cần thiết cung cấp dữ liệu cho việc tạo ra từng đầu ra 41

5.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hóa 48

6. Khái quát về công cụ sử dụng để thực hiện đề tài 50

6.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 50

6.2 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0 51

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGUỒN VỐN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẨU TƯ TỈNH ĐIỆN BIÊN 52

1. Khái quát về bài toán quản lý 52

1.1. Thực tế qui trình quản lý nguồn vốn dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 52

1.2. Mục đích cần đạt được của phần mềm 53

1.3. Thông tin đầu vào và thông tin đầu ra của phần mềm 54

1.3.1. Thông tin đầu vào 54

1.3.2. Thông tin đầu ra 56

2. Mô hình hoá hệ thống thông tin quản lý vốn dự án đầu tư 57

2.1 Sơ đồ chức năng BFD của chương trình 57

2.2. Sơ đồ luồng thông tin 58

2.3. Sơ đồ ngữ cảnh của Quản lý nguồn vốn dự án dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên 59

2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD) của hệ thống 59

2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD) của hệ thống 60

2.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống 60

2.4.2. Sơ đồ phân rã xử lý mức 1 61

3.Thiết kế cơ sở dữ liệu 64

3.1 Mô hình quan hệ thực thể ERD 65

3.2 Chuyển đổi quan hệ hai chiều trong mô hình thực thể ERD 65

3.3 Một số bảng trong cơ sở dữ liệu quản lý nguồn vốn dự án đầu tư 69

3.4 Mô hình quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu 76

4.Thiết kế giải thuật 77

4.1. Khái niệm giải thuật 77

4.2. Một số giải thuật điển hình 78

4.2.1.Giải thuật đăng nhập chương trình 78

4.2.2.Giải thuật thêm mới dữ liệu 79

4.2.3.Giải thuật sửa đổi dữ liệu 80

4.2.4.Giải thuật xóa bỏ dữ liệu 81

4.2.5.Giải thuật tìm kiếm dữ liệu 82

4.2.6.Giải thuật in báo cáo 83

5.Thiết kế giao diện 84

5.1. Nguyên tắc thiết kế giao diện 84

5.2. Một số giao diện điển hình 85

5.2.1. Màn hình đăng nhập chương trình 85

5.2.2. Màn hình thông tin chung tất cả các dự án 86

5.2.3. Màn hình thông tin chung của một dự án 87

5.2.4. Màn hình thông tin Vốn - Kế hoạch của một dự án 88

5.2.5. Màn hình thông tin Đấu thầu của một dự án 89

5.2.6. Màn hình thêm mới một dự án 90

5.2.7. Màn hình báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư theo địa bàn 91

5.2.8. Màn hình báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư theo ngành kinh tế 92

5.2.9 Màn hình báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư theo thời gian 93

5.2.10. Màn hình báo cáo theo dõi tình trạng dự án 94

6. Cài đặt và triển khai hệ thống 95

6.1. Yêu cầu phần mềm, phần cứng 95

6.1.1.Yêu cầu phần mềm 95

6.1.2. Yêu cầu phần cứng 95

6.2. Tạo cơ sở dữ liệu quản lý vốn 96

6.3. Phương hướng hoàn thiện và phát triển 100

KẾT LUẬN 102

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 103

PHỤ LỤC 104

 

 

doc172 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng phần mềm quản lý nguồn vốn dự án đầu tư tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Điện Biên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đầu tư của các dự án. - Báo cáo theo dõi tình trạng dự án - Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư theo thời gian - Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư theo địa bàn - Báo cáo tình hình thực hiện vốn theo loại công trình - Báo cáo tình hình thực hiện vốn theo ngành kinh tế - Báo cáo tình hình thực hiện vốn theo chủ đầu tư - Báo cáo theo dõi đấu thầu 2. Mô hình hoá hệ thống thông tin quản lý vốn dự án đầu tư Sơ đồ chức năng BFD của chương trình 3.3 Lên báo cáo 2.3 Thực hiện dự án 2.4 Nghiệm thu và thanh toán Quản lý nguồn vốn dự án đầu tư 1. Quản lý thông tin chung dự án 2. Quản lý vốn dự án 1.1 Thu thập các thông tin về dự án 3.1 Xác định các thông tin cần đưa ra 3. Báo cáo 2.1 Lập kế hoạch vốn dự án 2.2 Dự toán dự án 1.2 Cập nhật các thông tin dự án 3.2 Tính toán số liệu cần thiết 2.2. Sơ đồ luồng thông tin Thời điểm Chủ đầu tư Ban quản lý dự án đầu tư Sở KH & ĐT Cập nhật mới một dự án Thực hiện đầu tư Khi có yêu cầu báo cáo Dự án Thông tin vốn dự án đầu tư Cập nhật thông tin chung về dự án Thông tin về dự án Quản lý vốn dự án đầu tư Thông tin sử dụng vốn đầu tư Báo cáo Báo cáo tổng hợp vốn dự án đầu tư Danh sách dự án đầu tư 2.3. Sơ đồ ngữ cảnh của Quản lý nguồn vốn dự án dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Ban quản lý dự án Báo cáo về tình trạng dự án Báo cáo tình hình thực hiện vốn Thông tin về vốn của dự án Thông tin về dự án Quản lý nguồn vốn dự án đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên Báo cáo tổng hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Điện Biên 2.4. Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD) của hệ thống 2.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống Ban quản lý dự án Thông tin về vốn của dự án 3.0 Báo cáo Yêu cầu báo cáo Thông tin về dự án Yêu cầu báo cáo 2.0 Quản lý vốn dự án 1.0 Quản lý thông tin chung dự án Dữ liệu dự án Báo cáo về tình trạng dự án Báo cáo tổng hơp Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban quản lý dự án Báo cáo tình hình thực hiện vốn 2.4.2. Sơ đồ phân rã xử lý mức 1 Sơ đồ phân rã mức 1 của chức năng quản lý thông tin chung dự án Ban quản lý dự án đầu tư Thông tin thu thập 1.1 Thu thập thông tin Dữ liệu dự án 1.2 Cập nhật thông tin dự án Dữ liệu dự án Sơ đồ phân rã mức 1 chức năng quản lý thông tin chung dự án Sơ đồ phân rã mức 1 chức năng quản lý thông tin vốn dự án Ban quản lý dự án đầu tư Ban quản lý dự án đầu tư Thông tin dự toán vốn đầu tư Thông tin về vốn đầu tư 2.1 Lập kế hoạch vốn dự án 2.2 Lập dự toán vốn dự án Dữ liệu dự án 2.4 Thanh toán vốn dự án 2.3 Thực hiện vốn dự án Ban quản lý dự án đầu tư Ban quản lý dự án đầu tư Thông tin thanh toán vốn Thông tin thực hiện vốn Sơ đồ phân rã mức 1 chức năng quản lý thông tin vốn dự án Sơ đồ phân rã mức 1 chức năng lập báo cáo của hệ thống Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban quản lý dự án Yêu cầu báo cáo Yêu cầu báo cáo 3.2 Tính toán các số liệu cần thiết để đưa ra kết quả 3.1 Xác định thông tin cần đưa ra Thông tin cần đưa ra Dữ liệu dự án Báo cáo tình trạng dự án 3.3 Đưa ra báo cáo theo yêu cầu Báo cáo tình hình thực hiện vốn Báo cáo tổng hợp vốn Sơ đồ phân rã mức 1 của chức năng lập báo cáo 3.Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu là xác định yêu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống thông tin mới, có 2 cách thiết kế cơ sở dữ liệu là: “Thiết kế cơ sở dữ liệu logic đi từ các thông tin ra” và “Thiết kế sơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hóa”. Đề tài này sẽ sử dụng phương pháp “thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá”. 3.1 Mô hình quan hệ thực thể ERD 3.2 Chuyển đổi quan hệ hai chiều trong mô hình thực thể ERD Quan hệ hai chiều loại 1@N Trong trường hợp này tạo ra hai tệp, mỗi tệp ứng với một thực thể. Khoá của tệp ứng với thực thể có số mức quan hệ một được dùng như khoá quan hệ trong tệp ứng với thực thể có số mức N. Dự án N Bộ Có 1 Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp sau: Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã bộ,….) Td_Bo(Mã bộ, Tên bộ,….) Cấp công trình Dự án N Có 1 Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã cấp công trình ,….) Td_CapCongTrinh(Mã cấp công trình, Tên cấp công trình,….) Dự án Chương trình 1 N Có Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã ch ương trình ,….) Td_ChuongTrinh(Mã chương trình, Tên chương trình,….) Có N Dự án Chủ đầu tư 1 Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã chủ đầu tư,….) Td_ChuDauTu(Mã chủ đầu tư, Tên chủ đầu tư,….) Địa phương Dự án Có 1 N Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã địa phương,….) Td_DiaPhuong(Mã địa phương, Tên địa phương,….) Doanh nghiệp Dự án Có 1 N Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã doanh nghiệp,….) Td_DoanhNghiep(Mã doanh nghiêp, Tên doanh nghiệp,….) Loại dự án Dự án Có 1 N Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã loại dự án,….) Td_LoaiDuAn(M ã loại dự án , Tên loại dự án,….) Ngành Dự án Có 1 N Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án, Mã ngành,….) Tổ chức phi chính phủ Dự án Có 1 N Td_Nganh(Mã ngành , Tên ngành,….) Ps_DuAn (Mã dự án, Tên dự án, Mã tổ chức phi chính phủ,….) Nhóm Dự án Có 1 N Td_ToChucPhiChinhPhu (Mã tổ chức phi chính phủ, Tên tổ chức phi chính phủ,…) Ps_DuAn (Mã dự án, Tên dự án, Mã nhóm,….) Td_Nhom (Mã nhóm, Tên nhóm,…) Dự án Thực hiện Có 1 N Ps_DuAn (Mã dự án, Tên dự án, ….) Ps_ThucHien (Mã dự án, ID,Ngày,…) Dự án Thanh toán Có 1 N Ps_DuAn (Mã dự án, Tên dự án,…) Ps_ThanhToan (Mã dự án, ID, Ngày,…) Quan hệ hai chiều loại N@M Trong trường hợp này ta phải tạo ra ba tệp mô tả hai thực thể và một tệp mô tả quan hệ. Khoá của tệp mô tả quan hệ được tạo thành bởi việc ghép khoá các thực thể tham gia vào quan hệ. Có Dự án Dự toán M N Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án,…) Td_DuToan(Mã dự toán, Tên dự toán,…) Dự án Tình trạng Có N M Ps_DuToan(Mã dự án, Mã dự toán,Số tiền,…) Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án,…) Td_TinhTrang(Mã tình trạng, Tên tình trạng,…) Ps_TinhTrang(Mã dự án, ID,Mã tình trạng, Ngày bắt đầu,…) Dự án Nguồn vốn Có N M Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án,…) Td_NguonVon(Mã nguồn vốn, Tên nguồn vốn,…) Ps_NguonVon(Mã dự án, Mã nguồn vốn, Tiền trong nước,…) Dự án Đấu thầu Có N M Ps_DuAn(Mã dự án, Tên dự án,…) Td_HinhThucThau(Mã hình thức thầu, Tên hình thức thầu,…) Ps_DauThau(Mã dự án, Mã gói thầu,Mã hình thức thầu…) 3.3 Một số bảng trong cơ sở dữ liệu quản lý nguồn vốn dự án đầu tư Bảng: Ps_DuAn (Phát sinh dự án) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án TenDuAn nvarchar 100 Tên dự án ThoiGianKhoiCong datetime 8 Ngày khởi công ThoiGianKetThuc datetime 8 Thời gian kết thúc SoQuyetDinh nvarchar 50 Số quyết định NgayQuyetDinh datetime 8 Ngày quyết định SoGoiThau float 8 Số gói thầu UserID nvarchar 50 Mã người tạo dự án MaCapCongTrinh nvarchar 15 Mã cấp công trình MaBo nvarchar 15 Mã bộ MaChuongTrinh nvarchar 15 Mã chương trình MaChuDauTu nvarchar 15 Mã chủ đầu tư MaDiaPhuong nvarchar 15 Mã địa phương MaDoanhNghiep nvarchar 15 Mã doanh nghiệp MaLoaiDuAn nvarchar 15 Mã loại dự án MaNhom nvarchar 15 Mã nhóm MaNganh nvarchar 15 Mã ngành MaToChucPhiChinhPhu nvarchar 15 Mã tổ chức phi chính phủ DiaPhuongQuanLy bit 1 Mã địa phương quản lý GhiChu nvarchar 200 Ghi chú MaDonVi nvarchar 15 Mã đơn vị KhoiCong nvarchar 7 Khởi công KetThuc nvarchar 7 Kết thúc TongMucDauTu float 8 Tổng mức đầu tư Bảng: Td_DoanhNghiep (Từ điển doanh nghiệp) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDoanhNghiep nvarchar 15 Mã doanh nghiệp TenDoanhNghiep nvarchar 100 Tên doanh nghiệp Parent nvarchar 15 Parent SapXep nvarchar 80 Sắp xếp Cap int 4 Cấp STT float 8 Số thứ tự ChiTiet bit 1 Chi tiết Bảng: Td_ChuDauTu (Từ điển chủ đầu tư) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaChuDauTu nvarchar 15 Mã chủ đầu tư TenChuDauTu nvarchar 100 Tên chủ đầu tư Parent nvarchar 15 Parent SapXep nvarchar 80 Sắp xếp Cap int 4 Cấp STT float 8 Số thứ tự ChiTiet bit 1 Chi tiết Bảng:Ps_NguonVon (Phát sinh nguồn vốn) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án MaNguonVon nvarchar 15 Mã nguồn vốn TienTrongNuoc float 8 Tiền trong nước TienNuocNgoai float 8 Tiền nước ngoài Bảng:Ps_DuToan (Phát sinh dự toán) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án MaDuToan nvarchar 15 Mã dự toán SoTien float 8 Số tiền dự toán Bảng:Ps_CongSuat(Phát sinh công suất ) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án ID numeric 9 ID CongSuat float 8 Công suất MaDonViTinh navarchar 15 Mã đơn vị tính TinhSuatDauTu bit 1 Tính suất đầu tư Bảng:Ps_ThucHien (Phát sinh thực hiện ) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án ID numeric 9 ID Ngay datetime 8 Ngày thực hiện SoTien float 8 Số tiền Bảng:Ps_ThanhToan (Phát sinh thanh toán ) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án ID numeric 9 ID Ngay datetime 8 Ngày thanh toán SoTien float 8 Tiền thanh toán MaNguonVon nvarchar 15 Mã nguồn vốn Bảng: Ps_TinhTrang (Phát sinh tình trạng) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án ID nvarchar 15 Định danh NgayBatDau datetime 8 Ngày bắt đầu MaTinhTrang nvarchar 15 Mã tình trạng Bảng: Ps_DauThau (Phát sinh đấu thầu) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án MaGoiThau float 8 Mã gói thầu TenGoiThau nvarchar 100 Tên gói thầu GiaDuocDuyet float 8 Giá được duyệt MaHinhThucThau nvarchar 15 Mã hình thức thầu TienDo datetime 8 Tiến độ NgayXetThau datetime 8 Ngày xét thầu SoQuyetDinh nvarchar 50 Số quyết định SoThang float 8 Số tháng Bảng: Ps_NhaThau (Phát sinh nhà thầu) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích MaDuAn nvarchar 15 Mã dự án MaGoiThau float 8 Mã gói thầu MaNhaThau nvarchar 15 Mã nhà thầu GiaTrungThau float 8 Giá trúng thầu GiaBothau float 8 Giá bỏ thầu Bảng: Ht_TdNguoiSuDung ( Hệ thống từ điển người sử dụng) Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích UserID nvarchar 50 Tên truy nhập UserName nvarchar 100 Tên người sử dụng Password nvarchar 100 Mật khẩu 3.4 Mô hình quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu Mô hình quan hệ giữa các bảng 4.Thiết kế giải thuật 4.1. Khái niệm giải thuật Chương trình = cấu trúc DL + Giải thuật Định nghĩa này đã nêu lên thực chất của kỹ thuật lập trình: kỹ thuật lập trình là công việc lao đông trí tuệ sáng tạo trong đó các lập trình viên phải thực hiện hai công đoạn quan trọng: Công đoạn thiết kế cấu trúc dữ liệu Công đoạn thiết kế giải thuật Việc xây dựng phần mềm là một quá trình phức tạp nó vừa là nghệ thuật đồng thời cũng là khoa học bởi vì ở đó các kỹ thuật và phương pháp tiêu chuẩn được sử dụng.Thuật ngữ công nghệ phần mềm (Software Engineering ) đã được dùng để chỉ việc nghiên cứu và sử dụng những kỹ thuật này. Cả hai công đoạn trên đều đòi hỏi tính sáng tạo cao vì đứng trước mỗi bài toán đặt ra người lập trình phải biết lựa chọn một cấu trúc dữ liệu phù hợp nhất trên cơ sở đó tiến hành thiết kế một giải thuật hiệu quả nhất. Giải thuật (Algorithm) là một dãy các qui tắc chặt chẽ xác định một trình tự các thao tác trên một đối tượng cụ thể để giải quyết một vấn đề hoặc để hoàn thành một mục đích cuối cùng nào đó. Trong tin học thuật ngữ giải thuật dùng để chỉ một thủ tục có thể thực thiện bằng máy tính. Thủ tục đó có những đặc tính sau: Được xác định và không nhập nhằng để có thể biết rõ lệnh đó làm gì? Đủ đơn giản để máy tính hiểu được; Kết thúc sau một số hữu hạn các phép toán. Các giải thuật luôn được thiết kế bởi 3 cấu trúc điều khiển sau Cấu trúc tuần tự Cấu trúc chọn lọc Cấu trúc chu trình 4.2. Một số giải thuật điển hình 4.2.1.Giải thuật đăng nhập chương trình Bắt đầu I=0 Nhập tên và mật khẩu người đăng nhập Thực hiên chương trình Tên và mật khẩu? T T I<=3 F Thông báo thông tin đăng nhập sai I=I+1 F Kết thúc Giải thuật đăng nhập chương trình 4.2.2.Giải thuật thêm mới dữ liệu Nhập dữ liệu mới cần thêm Kết thúc Dữ liệu được thêm mới vào CSDL Tiếp tục nhập ? Bắt đầu Kiểm tra dữ liệu nhập Ghi dữ liệu vào CSDL ? Thông báo tình trạng của dữ liệu nhập F F T T T F F Giải thuật thêm mới dữ liệu 4.2.3.Giải thuật sửa đổi dữ liệu Bắt đầu Chọn bản ghi cần sửa Kiểm tra quyền sửa dữ liệu T Sửa đổi dữ liệu trên bản ghi F F Hiện thông báo dữ liệu không hợp lệ Kiểm tra sự hợp lệ của dữ liệu T Thông báo không có quyền sửa dữ liệu F Ghi dữ liệu ? T Lưu dữ liệu vừa sửa vào cơ sở dữ liệu Kết thúc 4.2.4.Giải thuật xóa bỏ dữ liệu Bắt đầu Chọn bản ghi cần xoá bỏ T Thực hiện xóa Kiểm tra quyền xoá dữ liệu? F Thông báo dữ liệu không thể xóa Kết thúc Giải thuật xoá dữ liệu 4.2.5.Giải thuật tìm kiếm dữ liệu Bắt đầu Kiểm tra trong CSDL? Nhập nội dung tìm kiếm F Thông báo không tìm thấy T Hiển thị nội dung tìm kiếm Kết thúc Giải thuật tìm kiếm dữ liệu 4.2.6.Giải thuật in báo cáo Bắt đầu Lựa chọn loại báo cáo Hiện form báo cáo Chọn các thông tin trong báo cáo Tính toán dữ liệu phù hợp với tiêu thức lựa chọn Xem trước các dữ liệu báo cáo trên màn hình Có in báo cáo không ? F T Lựa chọn định dạng in báo cáo ra In báo cáo Đóng form báo cáo Kết thúc Giải thuật in báo cáo 5.Thiết kế giao diện 5.1. Nguyên tắc thiết kế giao diện Có 8 nguyên tắc cơ bản cho việc thiết kế giao diện đầu ra: Đặt mọi thông tin gắn liền với nhiệm vụ trên cùng màn hình. Người sử dụng không cần phải nhớ thông tin từ màn hình này sang màn hình khác. Chỉ dẫn rõ ràng cách thoát khỏi màn hình. Đặt giữa các tiêu đề và xếp đặt thông tin theo trục trung tâm. Nếu đầu ra bao gồm nhiều trang màn hình thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự. Việc này giúp người sử dụng biết mình ở đâu. Viết văn bản theo qui ước chung bằng cách sử dụng chữ hoa, chữ thường, chữ gạch chân và ngắt câu hợp lý Đặt tên đầu cột cho mỗi cột Tổ chức các phần tử của danh sách theo trật tự quen thuộc trong quản lý. Cân trái các cột văn bản và cân phải các cột số. Đảm bảo vị trí dấu thập phân thẳng hàng. Chỉ đặt màu cho các thông tin quan trọng. 5.2. Một số giao diện điển hình 5.2.1. Màn hình đăng nhập chương trình Tên biểu mẫu: Login Mục đích: Kiểm tra quyền được truy cập chương trình của người sử dụng. Phương tiện đưa dữ liệu vào: Bàn phím Tần xuất sử dụng: Nhiều lần, trước khi sử dụng chương trình người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống. Đối tượng sử dụng: Người sử dụng chương trình Kết cấu: 5.2.2. Màn hình thông tin chung tất cả các dự án Tên biểu mẫu: Thông tin chung tất cả các dự án Mục đích: Cung cấp các thông tin chung của tất cả các dự án cho người sử dụng Tần xuất sử dụng: Nhiểu lần khi người sử dụng muốn xem các thông tin chung của tất cả các dự án Đối tượng sử dụng: Người sử dụng chương trình Kết cấu: 5.2.3. Màn hình thông tin chung của một dự án Tên biểu mẫu: Xem thông tin dự án Mục đích: Cung cấp thông tin chi tiết của 1 dự án Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có yêu cầu xem thông tin Đối tượng sử dụng: Cán bộ trực tiếp quản lý dự án Kết cấu: 5.2.4. Màn hình thông tin Vốn - Kế hoạch của một dự án Tên biểu mẫu: Xem thông tin dự án Mục đích: Cung cấp thông tin vốn và kế hoạch vốn của 1 dự án Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có yêu cầu xem thông tin Đối tượng sử dụng: Cán bộ trực tiếp quản lý dự án Kết cấu: 5.2.5. Màn hình thông tin Đấu thầu của một dự án Tên biểu mẫu: Xem thông tin dự án Mục đích: Cung cấp thông tin về đấu thầu của 1 dự án Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có yêu cầu xem thông tin Đối tượng sử dụng: Cán bộ trực tiếp quản lý dự án Kết cấu: 5.2.6. Màn hình thêm mới một dự án Tên biểu mẫu: Thêm mới dự án Mục đích: Cập nhật tất cả các thông tin của 1 dự án Phương tiện đưa dữ liệu vào: Bàn phím Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có nhu cầu cập nhật thông tin Đối tượng sử dụng: Cán bộ trực tiếp quản lý dự án Kết cấu: 5.2.7. Màn hình báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư theo địa bàn Tên biểu mẫu: Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư theo địa bàn Mục đích: Cung cấp thông tin về tình hình thực hiện vốn theo địa bàn quản lý và theo từng nguồn vốn cụ thể Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có yêu cầu xem báo cáo Đối tượng sử dụng: Cán bộ quản lý dự án Kết cấu của báo cáo: 5.2.8. Màn hình báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư theo ngành kinh tế Tên biểu mẫu: Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư theo ngành kinh tế Mục đích: Cung cấp thông tin về việc thực hiện vốn đầu tư theo ngành kinh tế và theo từng nguồn vốn cụ thể. Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có yêu cầu xem báo cáo Đối tượng sử dụng: Cán bộ quản lý dự án Kết cấu của báo cáo: 5.2.9 Màn hình báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư theo thời gian Tên biểu mẫu: Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vốn đầu tư qua các năm Mục đích: Cung cấp thông tin về tình hình thực hiện vốn đầu tư theo thời gian mà người sử dụng yêu cầu . Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có yêu cầu xem báo cáo Đối tượng sử dụng: Cán bộ quản lý dự án Kết cấu của báo cáo: 5.2.10. Màn hình báo cáo theo dõi tình trạng dự án Tên biểu mẫu: Báo cáo theo dõi tình trạng dự án Mục đích: Cung cấp thông tin về tình trạng của dự án Tần xuất sử dụng: Nhiều lần khi có yêu cầu xem báo cáo Đối tượng sử dụng: Cán bộ quản lý dự án Kết cấu của báo cáo: 6. Cài đặt và triển khai hệ thống 6.1. Yêu cầu phần mềm, phần cứng 6.1.1.Yêu cầu phần mềm Phần mềm được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0, với các bảng dữ liệu được xây dựng trên hệ quản trị CSDL SQL Server 2000. Báo cáo đầu ra sử dụng Crystal Report, có thể kết nối với một số các ứng dụng khác như Excel, Access, Word. Phần mềm đáp ứng được một số đặc tính chung của phần mềm hiện đại như: Dễ sử dụng Chống sao chép Tương thích với các phần mềm khác Tương thích với nhiều thiết bị ngoại vi 6.1.2. Yêu cầu phần cứng Phần mềm này rất dễ thích nghi với các loại máy kể cả máy cấu hình thấp và máy có cấu hình cao,có thể kết nối với máy in để xuất ra báo cáo khi cần thiết 6.2. Tạo cơ sở dữ liệu quản lý vốn Copy file QuanLyVon.bak vào ổ C của máy chủ Tại máy chủ, bấm Start ---------à Programs ----à Microsoft SQL Server-------à Enterprise Manager để vào SLQ, khi cây bên trái hiện ra, bấm vào các nút dấu + để hiện ra như cây bên dưới: Kích phải chuột vào Databases (ở dòng thứ 5 từ trên cùng xuống), sẽ hiện menu và đưa chuột tới dòng “All tasks” sẽ hiện tiếp menu và chọn “Restore database” Nhập QuanLyVon vào mục Restore as database. Chọn From device và bấm Select Devices Cửa sổ hiện ra như sau Bấm Add hiện bảng Bấm nút lệnh sẽ hiện bảng chọn File dữ liệu đã được backup (đưa đến file có tên là QuanLyVon.bak lưu trữ trong ổ CD và đã được copy sang ổ C) Bấm Ok sẽ quay lại màn hình Bấm option Nếu muốn thay đổi nơi chứa dữ liệu thì sửa vào C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL\Data\QuanLyVon.mdf Và C:\Program Files\Microsoft SQL Server\MSSQL\Data\ QuanLyVon _log.ldf Nếu không thì bấm OK 6.3. Phương hướng hoàn thiện và phát triển Phần mềm này đang trong giai đoạn thực hiện, nên chưa thực hiện được đầy đủ các chức năng trong yêu cầu. Dự kiến trong tương lai phần mềm sẽ được xây dựng một cách hoàn thiện thành một hệ thống thông tin chuyên dụng trong Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên và mở rộng sang quản lý nguồn vốn đầu tư cho các sở, ban, ngành khác. Với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server hệ thống sẽ mở rộng kho lưu trữ dữ liệu để phục vụ cho công tác quản lý dự án đầu tư trong tương lai. Để sử dụng hệ thống một cách có hiệu quả phần mềm sẽ tích hợp thêm tính năng đào tạo người sử dụng để kết hợp với người hướng dẫn sử dụng hệ thống. Ngoài ra phải có mục hỗ trợ người sử dụng, thành lập trung tâm hỗ trợ người sử dụng, trung tâm này có thể thực thi các công việc: Cài đặt phần cứng hoặc phần mềm. Thảo luận với người sử dụng để viết các chương trình với ngôn ngữ thế hệ thứ tư. Trích rút dữ liệu từ CSDL của tổ chức vào các máy tính cá nhân. Tạo tài khoản cho người sử dụng Trả lời các câu hỏi theo nhu cầu Tạo các trang minh họa để tham khảo phần cứng và phần mềm. Làm việc với người sử dụng để đưa ra các đề nghị thay đổi hệ thống. KẾT LUẬN Ngày nay công nghệ thông tin được xem là một lĩnh vực có ý nghĩa sống còn đối với sự phát triển của đời sống xã hội. Sự tác động rộng lớn và sâu sắc của nó vào mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề đã tạo cho nó một chỗ đứng không thể thiếu đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Với sự đi lên không ngừng của nền kinh tế thì quản lý vốn dự án đầu tư đang ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách hơn bao giờ hết. Việc xây dựng phần mềm sẽ làm cho việc quản lý nguồn vốn quản lý dự án của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên dễ dàng và thuận tiện hơn. Các thông tin về vốn của dự án sẽ được cập nhật nhanh chóng và chính xác tại mọi thời điểm. Chính vì vậy mà Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Điện Biên là một trong những Sở Kế hoạch và Đầu tư đầu tiên trên cả nước đi đầu trong việc tin học quản lý vốn dự án đầu tư. Phần mềm đã đạt được một số yêu cầu đặt ra như: cho biết thông tin về dự toán vốn, kế hoạch vốn, tình hình thực hiện và giải ngân vốn dự án đầu tư. Đưa ra được các báo cáo về tình hình sử dụng vốn và các báo cáo có thể kết xuất sang Microsoft Excel. Điều này giúp cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu một cách chính xác và đáp ứng được các yêu cầu khi cần thiết. Tuy nhiên chương trình quản lý nguồn vốn dự án đầu tư này vẫn chưa phải là một chương trình thực sự hoàn thiện do còn có những hạn chế về mặt thực tế, kinh nghiệm lập trình cũng như về thời gian. Trong thời gian tới, nếu điều kiện cho phép em sẽ cố gắng hoàn thiện chương trình hơn nữa. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình hệ thống thông tin quản lý _ TS. Trương Văn Tú, TS. Trần Thị Song Minh Giáo trình cấu trúc dữ liệu và giải thuật_ PGS. TS. Hàn Viết Thuận. Giáo trình Cơ sở dữ liệu _ THS. Trần Công Uẩn Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL Server 2000- MK Pub Microsoft Visual Basic 6.0 Lập trình cơ sở dữ liệu_ Nguyễn Thị Ngọc Mai Giáo trình quản lý dự án đầu tư _ TS. Từ Quang Phương www.cic.com.vn www.dienbien.gov.vn và một số tài liệu tham khảo trên Internet PHỤ LỤC Một số đoạn code chương trình Code module đăng nhập Option Explicit Sub Main() Call GetInfo FrLoginUser.Show End Sub Code module BaoCao Option Explicit Public Sub SqlChildStr(Bang As String, TenTruong As String, id As String) Dim sql As String Dim rs As New ADODB.Recordset Dim rs1 As New ADODB.Recordset Dim StrNode As String sqlchild = TenTruong & " in (" rs.Open "select " & TenTruong & " from " & Bang & " where parent='" & id & "'", gConn, adOpenStatic, adLockReadOnly If rs.RecordCount > 0 Then rs.MoveFirst While Not rs.EOF rs1.Open "select " & TenTruong & " from " & Bang & " where parent='" & rs.Fields(0).Value & "'", gConn, adOpenStatic, adLockReadOnly If rs1.RecordCount > 0 Then Call SqlChildStr(Bang, TenTruong, rs.Fields(0).Value) Else sqlchild = sqlchild & "'" & rs.Fields(0).Value & "'," End If rs.MoveNext rs1.Close Wend End If sqlchild = sqlchild & "'" & id & "'," End Sub Public Sub SqlTree(id As String, Parent As String) Dim Con As String, Cha As String, str As String, str1 As String, str2 As String Dim TenTruong As String, Ma As String str = id If InStrRev(str, "@") = 0 Then Ma = Mid(str, InStrRev(str, "_") + 1) TenTruong = Mid(str, 1, Len(str) - Len(Ma) - 1) Call SqlChildStr("Td_" & TenTruong, "Ma" & TenTruong, Ma) SqlBaocao = SqlBaocao & Mid(sqlchild, 1, Len(sqlchild) - 1) & ")" Else If InStrRev(str, "@") 0 Then str1 = Mid(str, 1, Len(str) - Len(Mid(str, InStrRev(str, "@")))) str2 = Mid(str, InStrRev(str, "@") + 1) If str2 = "" Then str2 = str1 str = Mid(str, 1, Len(str) - 1) Else str = Mid(str, 1, Len(str) - Len(Mid(str, InStrRev(str, "@")))) End If Ma = Mid(str2, InStrRev(str2, "_") + 1) TenTruong = Mid(str2, 1, Len(str2) - Len(Ma) - 1) Call SqlChildStr("Td_" & TenTruong, "Ma" & TenTruong, Ma) SqlBaocao = SqlBaocao & Mid(sqlchild, 1, Len(sqlchild) - 1) & ")" & " and " Call SqlTree(str, str) End If End If End Sub Public Function KiemTraNodeChild(sNode As String, Bang As String) As Boolean Dim rs As New ADODB.Recordset Dim sql As String sql = "Select nCount=Count(*) FROM " & Bang & " Where parent='" & sNode & "'" rs.Open sql, gConn, 3, 3 If rs("nCount") >= 1 Then KiemTraNodeChild = True Else KiemTraNodeChild = False End If End Function Public Function FgThietke(MaDA As String) As String Dim rs As New ADODB.Recordset gSQL="SELECTdbo.Ps_CongSuat.CongSuat,dbo.Td_DonViTinh.TenDonViTinh FROM dbo.Ps_DuAn INNER JOIN dbo.Ps_CongSuat ON dbo.Ps_DuAn.MaDuAn = dbo.Ps_CongSuat.MaDuAn INNER JOIN dbo.Td_DonViTinh ON dbo.Ps_CongSuat.MaDonViTinh = dbo.Td_DonViTinh.MaDonViTinh where ps_duan.maduan='" & MaDA & "' and TinhSuatDauTu=1" rs.Open gSQL, gConn, 3, 3 If rs.RecordCount > 0 Then FgThietke = rs.Fields("Congsuat").Value & rs.Fields("Tendonvitinh").Value Else FgThietke =

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng phần mềm quản lý nguồn vốn dự án đầu tư tại sở kế hoạch và đầu tư tỉnh điện biên.DOC
Tài liệu liên quan