Luận văn Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH thương mại Tiến Đạt

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1

1.1 Những vấn đề cơ bản về thuế 1

1.1.1 Khái niệm 1

1.1.2 Đặc điểm của thuế 1

1.1.3 Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân 1

1.2 Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 2

1.2.1 Thuế giá trị gia tăng 2

1.2.1.1 Khái niệm 2

1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT 2

1.2.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT 3

1.2.1.4 Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế 8

1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 9

1.2.2.1 Khái niệm 9

1.2.2.2 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế TNDN 9

1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN 9

1.2.2.4 Kê khai, quyết toán, nộp thuế 15

1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN 15

1.3.1 Kế toán thuế GTGT 15

1.3.1.1 Chứng từ kế toán 15

1.3.1.2 Tài khoản sử dụng 15

1.3.1.3 Phương pháp hạch toán 17

1.3.2 Kế toán thuế TNDN 19

1.3.2.1 Kế toán thuế TNDN hiện hành 19

1.3.2.2 Thuế do đơn vị không sử dụng do áp dụng Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC 21

1.3.3. Tổ chức sổ sách kế toán đối với thuế GTGT và thuế TNDN 24

1.3.4 Nhiệm vụ của kế toán thuế 24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT 26

2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt 26

2.1.1 Khái quát quá trình hình thành 26

2.1.2 Tình hình tổ chức của công ty 26

2.1.2.1 Cơ cấu chung 26

2.1.2.2 Cơ cấu phòng kế toán 27

2.1.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 29

2.1.4 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được 31

2.2 Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt 31

2.2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT 31

2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT 31

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 32

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng 32

2.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng 32

2.2.1.5 Hạch toán thuế GTGT 32

2.2.1.6 Báo cáo thuế GTGT 35

2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN 36

2.2.2.1 Chứng từ sử dụng 36

2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 36

2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng 36

2.2.2.4 Hạch toán thuế TNDN 36

2.2.2.5 Báo cáo thuế TNDN 39

2.3 Nhận xét và đánh giá về công tác thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt 40

2.3.1 Ưu điểm 41

2.3.2 Hạn chế 42

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT 46

3.1 Mục đích và yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt 46

3.1.1 Mục đích hoàn thiện 46

3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện 46

3.1.2.1 Hoàn thiện để phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực kế toán 46

3.1.2.2 Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp 47

3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt 48

3.2.1 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế GTGT 48

3.2.2 Xây dựng một quy trình quản lý và kiểm soát tại công ty về thuế TNDN 49

3.3 Kiến nghị và hiệu quả của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế 50

3.3.1 Kiến nghị 50

3.3.1.1 Đối với công ty 50

3.3.1.2 Đối với cơ quan quản lý Nhà nước 54

KẾT LUẬN CHUNG

 

 

doc111 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 19933 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH thương mại Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng: Mức thuế suất được áp dụng chủ yếu tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt là 10%. - Đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào: Cước điện thoại, điện, dịch vụ bưu điện, bưu chính viễn thông và Internet... - Đối với hàng hoá bán ra: Máy vi tính và các bộ phận của máy vi tính, máy in chuyên dùng cho máy vi tính, máy photocopy. Tuy nhiên, theo Thông tư số 13/2009/TT-BTC của Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn thì các mặt hàng này được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT. 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy Công ty thực hiện đầy đủ hoá đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước: - Hoá đơn GTGT mẫu số 01GTGT-3LL - Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT . - Bảng kê hoá đơn chứng từ của hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT nên công ty mở các tài khoản: - TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 2.2.1.4 Sổ kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái TK 133, TK 3331 - Sổ chi tiết TK 133, TK 3331 2.2.1.5 Hạch toán thuế GTGT a. Hạch toán thuế GTGT đầu vào Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu nhập kho, kế toán các bộ phận liên quan tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu vào trong tháng 01/2009 như sau: (1) Ngày 02/01/2009 nhập 5 màn hình SAMSUNG, đơn giá 2.052.620 đ, và 3 máy in Canon, nguyên giá 2.770.200 đ theo hoá đơn số 0077089, thuế suất thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02. (2) Ngày 05/01/2009 mua 1 xe máy Wave S phục vụ cho việc giao hàng theo hoá đơn số 0457182, đơn giá 17.650.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Lệ phí trước bạ, làm biển xe 1.000.000 đ thanh toán bằng tiền mặt. (3) Ngày 07/01/2009 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm theo hoá đơn số 0132691, tổng giá thanh toán 650.000 đ (bao gồm thuế GTGT 10%). (4) Ngày 11/01/2009 căn cứ vào hoá đơn tiền điện số 2744696 của Công ty Điện lực Quảng Ninh - chi nhánh điện Hải Hà , công ty lập phiếu chi để thanh toán, số tiền 773.260 đ, thuế suất thuế GTGT 10%. (5) Ngày 12/01/2009 chi tiền mặt để thanh toán tiền điện thoại theo hoá đơn dịch vụ viễn thông số 872577 của bưu điện Hải Hà, số tiền 1.202.705 đ và tiền cước dịch vụ Internet theo hóa đơn số 872578, số tiền 350.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: TK 133 111 1.857.370 156 18.573.700 112 1.765.000 211 17.650.000 111 291.688 642 2.916.875 b. Hạch toán thuế GTGT đầu ra Việc tiêu thụ sản phẩm của công ty không thông qua đại lý hay các cửa hàng bán lẻ mà tiêu thụ trực tiếp tại công ty. Khi phát sinh các khoản doanh thu, thu nhập khác, kế toán lập hoá đơn GTGT để ghi nhận doanh thu, thu nhập và phản ánh số thuế GTGT đầu ra tính trên doanh thu, thu nhập đó. Trích một số nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong tháng 01/2009 như sau: (1) Ngày 03/01 công ty bán cho khách hàng 4 bàn phím (keyboard), đơn giá 250.000đ/cái theo hóa đơn số 0046752, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. (2) Ngày 06/01 bán cho chị Nga - trường THPT Quảng Hà theo hóa đơn số 0046753 một số thiết bị với tổng số tiền 24.875.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền, bao gồm: 01 máy fax, đơn giá 4.735.000 đ 01 máy in Canon, đơn giá 3.920.000 đ 01 máy photocopy Toshiba, đơn giá 16.220.000 đ (3) Ngày 10/01, bán 3 USB 2G Transcend, đơn giá 220.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0046754, khách hàng trả bằng tiền mặt. (4) Ngày 12/01 bán 1 bộ loa Microlab, đơn giá 350.000 đ và 1 USB 2G Transcend, đơn giá 220.000 đ theo hóa đơn số 0046755, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ trên: + Ghi nhận doanh thu và thuế GTGT phải nộp: TK 3331 111 223.000 511 2.230.000 131 2.487.500 511 24.875.000 + Đồng thời ghi nhận giá vốn: 632 156 24.879.125 Dựa vào chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Cái và sổ chi tiết TK 133, 3331 (xem phụ lục 02 - Sổ sách kế toán). Trên cơ sở đó, cuối tháng kế toán tiến hành kê khai, khấu trừ và xác định số thuế GTGT phải nộp trong tháng. 2.2.1.6 Báo cáo thuế GTGT Báo cáo thuế GTGT của công ty bao gồm: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Mẫu số 01-2/GTGT); Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Mẫu số 01-1/GTGT) và Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT), các chứng từ này được ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ tài chính. Biểu 2.1: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 Mẫu số: 01-2/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/ TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC) Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Mã số thuế: 5700864825 STT Hóa đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT 1 AG/2009B 0077089 02/01/2009 Công ty máy tính Hạ Long 5700102285 Màn hình SAMSUNG & máy photocopy 18.573.700 10% 1.857.370 2 PC/2009B 0457182 05/01/2009 Siêu thị Hải Hà 5700114237 Xe Wave S 17.650.000 10% 1.765.000 3 PC/2009B 0132691 07/01/2009 Siêu thị Hải Hà 5700114237 Văn phòng phẩm 590.910 10% 59.090 4 AB/2009T 2744696 11/01/2009 Công ty Điện lực Quảng Ninh 0100100417 Tiền điện từ ngày 12/12/09 đến ngày 11/01/09 773.260 10% 77.326 5 DX/2009T 872577 12/01/2009 Bưu điện Hải Hà 5700101436 Tiền điện thoại tháng 12/2009 1.202.705 10% 120.270 6 DX/2009T 872578 12/01/2009 Bưu điện Hải Hà 5700101436 Tiền cước Internet 12/2009 350.000 10% 35.000 ... ...... ...... ...... .......... ...... ...... ...... ... ...... ... Tổng 155.821.700 15.582.170 2. Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế Tổng - - 3. Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT Tổng - - Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào: 155.821.700 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: 15.582.170 Ngày 10 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên & chức vụ) Giám đốc Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt) Biểu 2.2: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA ( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT) Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/ TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC) Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Mã số thuế: 5700864825 STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số mua chưa có thuế Thuế suất (%) Thuế GTGT Ghi chú Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày, tháng, năm phát hành (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) 1. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT 1 Tổng - - 2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% 1 Tổng - - 3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% 1 Tổng - - 4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% 1 PY/2009B 0046752 03/01/2009 Nguyễn Văn Hùng Bàn phím 1.000.000 10% 100.000 2 PY/2009B 0046753 06/01/2009 Trường THPT Q.Hà 5700147567 TBVP 24.875.000 10% 3 PY/2009B 0046754 10/01/2009 Phạm Thị Hoa USB 660.000 10% 4 PY/2009B 0046755 12/01/2009 Trần Hải Anh Loa, USB 570.000 10% ... ...... ...... ...... .......... ...... ...... .......... ...... ...... ...... Tổng 173.495.700 17.349.570 Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra: 173.495.700 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 17.349.570 Ngày 10 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên & chức vụ) Giám đốc Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt) Biểu 2.3: Tờ khai thuế GTGT Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) [01] Kỳ tính thuế: tháng 01 năm 2009 Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC [02] Người nộp thuế:Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt [03] Mã số thuế : 5700864825 [04]: Địa chỉ : 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà [05]: Quận/ huyện : Hải Hà [06] Tỉnh/ Thành phố: Quảng Ninh [07]: Điện thoại : (0332) 477 648 [08] Fax: (0332) 477 646 [09] Email: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT) Thuế GTGT A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X") [10] B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào 1 Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= [15]+[17]) [12] 155.821.700 [13] 15.582.170 a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 155.821.700 [15] 15.582.170 b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] 3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]-[21]) [22] 15.582.170 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 15.582.170 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra 1 Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= [28]) [24] 173.495.700 [25] 17.349.570 1.1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 173.495.700 [28] 17.349.570 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 173.495.700 [33] 17.349.570 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37]) [38] 173.495.700 [39] 17.349.570 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: 1 Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) [40] 1.767.400 2 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [11]) [41] 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này [42] 2.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42]) [43] Tôi xin cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 10 tháng 02 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế GTGT - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt) Nhận xét: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt đã lập và nộp báo cáo thuế GTGT hàng tháng theo đúng quy định của Nhà nước, theo đúng mẫu biểu và phương pháp lập đã được hướng dẫn. Số liệu trên báo cáo thuế là những thông tin rất quan trọng, đó là căn cứ để các cơ quan chức năng nắm bắt được tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của công ty, đồng thời những số liệu này còn phục vụ cho các đối tượng có liên quan trong việc ra quyết định quản lý, đầu tư. 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) Các chứng từ này đều được ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ tài chính. 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt sử dụng 2 tài khoản sau: TK 3334: "Thuế thu nhập doanh nghiệp" TK 821: "Chi phí thuế TNDN " 2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái các TK 3334, TK 821 - Sổ chi tiết TK 3334, TK 821 2.2.2.4 Hạch toán thuế TNDN a. Thuế TNDN tạm tính - Công ty kê khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính. Theo mẫu này, căn cứ để tính thuế TNDN trong quý là tỷ lệ thu nhập chịu thuế (TNCT) trên doanh thu của năm trước liền kề. - Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế TNDN phải nộp của năm 2009. Như vậy, trong năm 2009, công ty được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp. Dựa vào sổ Cái các TK liên quan đến doanh thu, thu nhập và chi phí (xem phụ lục 02), ta xác định được kết quả kinh doanh trong năm 2009 như sau: - Doanh thu thuần : 7.030.837.960 đ Trong đó: Quý 1 : 1.898.520.172 đ Quý 2 : 2.011.342.100 đ Quý 3 : 1.713.096.098 đ Quý 4 : 1.407.879.590 đ - Giá vốn hàng bán : 5.203.120.725 đ - Chi phí QLKD : 1.231.831.715 đ - Doanh thu tài chính: 6.757.960 đ Trong đó: Quý 1 : 1.789.490 đ, Quý 2: 993.762 đ Quý 3 : 1.901.070 đ, Quý 4: 2.073.638 đ - Chi phí tài chính : 920.465 đ - Thu nhập khác : 7.500.000 đ Trong đó: Quý 2 : 2.500.000 đ Quý 3 : 5.000.000 đ - Chi phí khác : 4.600.000 đ Căn cứ vào các số liệu trên, ta tính được thuế TNDN tạm tính của các quý trong năm 2009: * Quý I: Tổng doanh thu: 1.900.309.662 đ Tỷ lệ TNCT trên doanh thu = TNCT năm 2008 = 581.077.349 = 9,68% Tổng DT năm 2008 5.999.320.121 (Nguồn: Trích Báo cáo kết quả kinh doanh năm của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt. Do trong năm 2008 không phát sinh chi phí không hợp lý nên lợi nhuận kế toán chính là lợi nhuận chịu thuế). Thuế suất chung: 25% Thuế suất ưu đãi: không được hưởng Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 1.900.309.662 x 9,68% x 25% = 45.987.493 đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 45.987.493 x 30% = 13.796.248 đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 45.987.493 - 13.796.248 = 32.191.125 đ * Quý II: Tổng doanh thu: 2.014.835.862 đ Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 2.014.835.862 x 9,68% x 25% = 48.759.027 đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 48.759.027 x 30% = 14.627.708 đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 48.759.027 - 14.627.708 = 34.131.318 đ * Quý III: Tổng doanh thu: 1.179.997.168 đ Thuế TNDN tạm tính trong quý: 1.179.997.168 x 9,68% x 25% = 28.555.931đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 28.555.931 x 30% = 8.566.779 đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 28.555.931 - 8.566.779 = 19.989.152 đ * Quý IV: Tổng doanh thu: 1.409.953.228 đ Thuế TNDN tạm tính trong kỳ: 1.409.953.228 x 9,68% x 25% = 34.120.868 đ Thuế TNDN dự kiến được giảm trong kỳ: 34.120.868 x 30% = 10.236.260 đ Thuế TNDN phải nộp trong kỳ: 34.120.868 - 10.236.260 = 23.884.608 đ _ Tổng thuế TNDN tạm nộp trong năm: 101.196.203 đ b. Thuế TNDN phải nộp trong năm - Lợi nhuận kế toán trước thuế: 604.623.015 đ - Lợi nhuận chịu thuế: 604.623.015 + 3.500.000 = 608.123.015 đ Thuế TNDN phải nộp trong năm: 608.123.015 x 25% = 152.030.753 đ Thuế TNDN được giảm trong năm: 152.030.753 x 30% = 45.609.226 đ Thuế TNDN phải nộp trong năm: 152.030.753 - 45.609.226 = 106.421.527 đ Như vậy, số thuế TNDN đã tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp trong năm, số tiền là 5.225.324 đ Sơ đồ hạch toán: TK 821 3334 106.421.527 Từ các nghiệp vụ trên, ta ghi vào sổ Cái và sổ chi tiết các TK 3334 và TK 821 (xem phụ lục 02). 2.2.2.5 Báo cáo thuế TNDN Báo cáo thuế TNDN của công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt bao gồm: Tờ khai thuế TNDN tạm tính (Mẫu số 01B/TNDN) và Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN).  Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính) Biểu 2.4: Tờ khai thuế TNDN tạm tính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý I năm 2009 [02] Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt [03] Mã số thuế : 5700864825 [04] Địa chỉ : 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà [05] Quận/huyện : Hải Hà [06] Tỉnh/Thành phố: Quảng Ninh [07] Điện thoại : (0332) 477 648 [08] Fax:(0332) 477 646 [09] Email: Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 1.900.309.662 a Doanh thu theo thuế suất chung [11] 1.900.309.662 b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13] 9,68% 3 Thuế suất a Thuế suất chung (%) [14] 25% b Thuế suất ưu đãi (%) [15] - 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) [16] 45.987.493 a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) [17] 45.987.493 b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) [18] - 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [19] 13.796.248 6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [20] 32.191.125 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Hải Hà, ngày 03 tháng 04 năm 2009 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt) Biểu 2.5:Tờ khai quyết toán thuế TNDN  Mẫu số: 03/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP [01] Kỳ tính thuế: Năm 2009 từ 01/01/2009 đến 31/12/2009 [02] Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt [03] Mã số thuế: 5700864825 [04] Địa chỉ: 132 Trần Bình Trọng - Thị trấn Quảng Hà [05] Quận/huyện: Hải Hà [06] Tỉnh/Thành phố: Quảng Ninh [07] Điện thoại: (0332) 477 648 [08] Fax: (0332) 477 646 [09] Email: [10] Ngành nghề kinh doanh chính: Cung cấp máy vi tính và các thiết bị văn phòng Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Số TT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 604.623.015 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp - 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+...+B16) B1 - 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 - 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 - 1.3 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B4 - 1.4 Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định B5 - 1.5 Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định B6 - 1.6 Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định B7 - 1.7 Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí B8 3.500.000 1.8 Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B9 - 1.9 Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh B10 - 1.10 Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi B11 - 1.11 Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định B12 - 1.12 Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định B13 - 1.13 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B14 - 1.14 Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác vượt mức quy định B15 1.15 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B16 - 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22) B17 - 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B18 - 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B19 - 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B20 - 2.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B21 - 2.5 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B22 - 3 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ (B23=A1+B1-B17) B23 608.123.015 3.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B24 608.123.015 3.2 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B25 - 4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28) B26 - 4.1 Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B27 - 4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất B28 - 5 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ) (B29=B30+B31) B29 608.123.015 5.1 Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27) B30 608.123.015 5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28) B31 - C Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế 1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5) C1 152.030.753 1.1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30x25%) C2 152.030.753 1.2 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 25% C3 - 1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế C4 45.609.226 1.4 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C5 - 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9) C6 - 2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x25%) C7 - 2.2 Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất C8 - 2.3 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính C9 - 3 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6) C10 106.421.527 D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau: 1 [ ] Các văn bản khác liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Hải Hà, ngày 02 tháng 03 năm 2010 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Nguyễn Trí Cường (Nguồn: Trích Báo cáo thuế TNDN - Công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt) Nhận xét: Công ty TNHH đã lập và nộp các tờ khai thuế TNDN theo đúng mẫu biểu, đúng thời hạn quy định của pháp luật. Kế toán trưởng của công ty luôn hướng dẫn các nhân viên kế toán về những điều được trình bày trong luật thuế TNDN, vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận phù hợp với đặc điểm cụ thể của đơn vị để từ đó thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công ty đối với Nhà nước. 2.3 Nhận xét và đánh giá về công tác thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt Trong những năm vừa qua, khi nền kinh tế thị trường có nhiều biến động và chịu nhiều ảnh hưởng từ sự suy thoái kinh tế của các nước phát triển trên thế giới, các doanh nghiệp trong nước nói chung và công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt nói riêng đã trải qua nhiều thuận lợi, khó khăn, đã có nhiều doanh nghiệp không tồn tại được, làm ăn thua lỗ khi phải tự kinh doanh, tự chủ về tài chính, dẫn tới phá sản hay giải thể. Tuy nhiên, công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt không phải là một trong số đó, mà ngược lại, công ty đã khắc phục được những khó khăn ban đầu và gặt hái được nhiều thành tích to lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh và tiêu thụ hàng hóa. Doanh thu tiêu thụ đều tăng qua các năm. Để đạt được kết quả đó, phải kể đến công lao của ban Giám đốc công ty, bằng khả năng và kinh nghiệm quản lý, họ đã đưa ra những giải pháp kinh tế có hiệu quả để hòa nhập với nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó là sự cố gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các nhân viên trong công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng tài chính kế toán. Thời đại công nghệ thông tin đã cho ra đời nhiều mặt hàng với chất lượng ngày càng cao và mẫu mã phong phú, song song với sự phát triển đó là sự ra đời của nhiều công ty thương mại kinh doanh trong lĩnh vực này, do đó công ty hiện đang phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, bằng sự năng động, nhiệt tình của đội ngũ nhân viên, công ty vẫn đang duy trì và phát triển được thị phần của mình. Công tác kế toán của

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán thuế tại công ty TNHH Thương mại Tiến Đạt.doc
Tài liệu liên quan