Bài giảng MRI u buồng trứng

Đặc tính MRI u buồng trứng

Tín hiệu u tùy thuộc thành phần mô đặc và nang trong tổn thương

U chủ yếu là thành phần cơ trơn và xơ: fibroma, fibrothecoma, cysadenofibroma, Brenner tumor, leiomyoma: tín hiệu thấp trên T2W

Do đó, u có tín hiệu thấp đồng nhất hoặc đa số có tín hiệu thấp gợi ý lành tính

Tín hiệu thành phần nang của u thay đổi tùy thuộc vào lượng protein của dịch

U nhày, tổn thương nang xuất huyết và lắng các mảnh vỡ tế bào: có lượng protein cao tín hiệu cao trên T1W

Do đó, tổn thương có mỡ, xuất huyết, dịch nhày: tín hiệu cao trên T1W

MRI có độ nhạy cao phát hiện các tổn thương có sản phẩm của máu

 

ppt44 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng MRI u buồng trứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MRI U BUỒNG TRỨNGBS Lâm Diễm PhươngBVCR -CĐHANội dung Giải phẫu Kỹ thuậtMRI u buồng trứngPhân loại giai đọan u buồng trứngGiải phẫu Buồng trứng nằm ở hai bên hố chậu, hình hạt, dẹt, 2 mặt trong và ngoàiKích thước: người trưởng thành 3,5x2,5x1 cm, nặng 4-8g, trọng lượng thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệtTrước dậy thì, sau mãn kinh, kích thước4cm Thành phần mô đặc -Mô đặc một phần, bắt thuốc không đồng nhấtKhối dạng nangĐơn giảnCó phân váchĐộ dày thành hoặc vách 3mmKhối đa thùy-+Đóng vôi Vách nang, thô Nốt nhỏHoại tử-+Chồi, nhú-Có chồi nhú, bắt thuốcMạch máu trong u -Có, bắt thuốc không đồng nhấtHạch1cmXâm lấn màng bụng-+Tiêu chuẩn lành và ác trên MRIPapillary serous cystadenocarcinoma cystadenomaGiai đoạn u buồng trứngĐánh giá các cấu trúc vùng bụng và chậu: ruột non và ruột già, đường tiết niệu, phúc mạc và mạc treo, gan, hạch, dịchDi căn phúc mạc: phát hiện tổn thương trên 1cm, dạng tròn, dạng hình bánh, hình sao, không xác định, bắt thuốc trung bình sau tiêm, xuất hiện dạng nốt dọc phúc mạc, hoặc dày tòan bộ phúc mạc, thường gặp ở dưới hoành phải, mạc nối lớn, túi cùng douglasXân lấn vào các cơ quan xung quanh như tử cung, bàng quang, đại tràng sigma, trực tràng: xóa lớp mỡ ngăn cách giữa các cơ quanFIGO (TNM)TTx: không xác địnhT1: ung thư ở 1 hoặc 2 buồng trứngT1a: ung thư chỉ 1 bên buồng trứng, không xâm lấn vỏ bao, không dịch vùng chậu T1b: ung thư 2 bên buồng trứng, không xâm lấn vỏ bao, không dịch vùng chậu T1c: ung thư ở 1 hoặc 2 buồng trứng, xâm lấn vỏ bao, hoặc dịch vùng chậu T2: ung thư ở 1 hoặc 2 buồng trứng, ung thư lan đến các cơ quan vùng chậu T2a: lan đến tử cung và/ hoặc vòi trứng, không dịch vùng chậu T2b: lan đến mô cạnh tử cung và buồng trứng, không dịch vùng chậu T2c: T2a và/ hoặc T2b, dịch vùng chậuT3: ung thư ở 1 hoặc 2 buồng trứng, lan đến phúc mạc bụng T3a: di căn nốt nhỏ, khó thấy trên đại thểT3b: đường kính 2cmNNx: không xác địnhN0: không hạchN1: hạch cạnh u MM0: không di cănM1: di căn đến gan, phổi, hạch hoặc cơ quan khácTài liệu tham khảoS.A.A. Sohaiba and R.H. Reznek, MR imaging in ovarian cancer, Cancer Imaging. 2007; 7(Special issue A): S119–S129.Wouter Veldhuis, Robin Smithuis, Oguz Akin and Hedvig Hricak, Ovarian Cysts - Common lesions, Department of Radiology of the University Medical Center of Utrecht, of the Rijnland hospital in Leiderdorp, the Netherlands and the Memorial Sloan-Kettering Cancer Center, New York, USAXin cám ơn sự theo dõi của các anh chị và các bạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_mri_u_buong_trung.ppt