1. Kiểm tra bài cũ: (3)
- Em hãy nêu công thức tìm một số hạng bất kì của dãy số cách đều khi biết số đầu dãy và vị trí của số cần tìm.
- Em hãy phân biệt dãy số và dãy chữ số?
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
- Nhận xét trước lớp.
2. Bài mới: (32)
2.1. Giới thiệu bài. (1)
- Giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã làm quen với dãy chữ số và đã biết xác định lương số và lượng chữ số cũng như đã xác định được một chữ số ở vị trí bất kì của dãy. Vậy lượng chữ số còn liên quan phụ thuộc như thế nào với lượng số của dãy thày cùng các em tìm hiểu tiết học toán hôm nay để làm rõ những mối quan hệ đó.
- Ghi đầu bài.
6 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Bài toán về số lượng chữ số - Loại 2: Quan hệ giữa lượng số và lượng chữ số trong dãy số cách đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2018
Giáo viên dạy: Vũ Duy Hùng - Trường Tiểu học Thụy Duyên
Lớp 5A1 – Trường Tiểu học Thụy Sơn.
Tiết 2: Toán : CHUYÊN Đề: Bài toán về số lượng chữ số
Loại 2: Quan hệ giữa lượng số và lượng chữ số trong dãy số cách đều
I- Mục tiêu
Củng cố ôn tập về kiến thức dãy số và dãy chữ số.
Củng cố mối quan hệ giữa lượng số và lượng chữ số qua tổng, hiệu, tích thương giữa chúng.
Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập có liên quan thực tế.
Giáo dục, rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán và tính cẩn thận, chắc chắn trong học toán .
Liên hệ giữa toán học và Tiếng Việt qua một số câu thành ngữ, tục ngữ và một số câu chuyện có liên quan.
Liên hệ việc làm theo tinh thần “Lá lành đùm lá rách” của bản thân của lớp của trường.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên:Ti vi thông minh có chức năng trình chiếu các ví dụ.
Học sinh : Phiếu thảo luận nhóm và hoạt động cá nhân.
IiI- các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Em hãy nêu công thức tìm một số hạng bất kì của dãy số cách đều khi biết số đầu dãy và vị trí của số cần tìm.
- Em hãy phân biệt dãy số và dãy chữ số?
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
- Nhận xét trước lớp.
2. Bài mới: (32’)
2.1. Giới thiệu bài. (1’)
- Giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã làm quen với dãy chữ số và đã biết xác định lương số và lượng chữ số cũng như đã xác định được một chữ số ở vị trí bất kì của dãy. Vậy lượng chữ số còn liên quan phụ thuộc như thế nào với lượng số của dãy thày cùng các em tìm hiểu tiết học toán hôm nay để làm rõ những mối quan hệ đó.
- Ghi đầu bài.
Loại 2: Quan hệ giữa lượng số và lượng chữ số trong dãy số cách đều.
2.2 Dạy học bài mới.
Ví dụ 1(9’): Lan đọc một cuốn sách. Khi bạn đem số trang của một cuốn sách cộng với số chữ số (in) dùng để đánh số thứ tự các trang đó thì được 412. Hỏi cốn sách Lan đọc có bao nhiêu trang.
! Thảo luận nhóm 4:
Một số định hướng:
+Dự đoán số trang cuối cùng của quyển sách.
+Tìm tổng của lượng số và lượng chữ số trong trường hợp có 9 trang đầu tiên và 99 trang đầu tiên.
+ Nếu cứ có thêm 1 trang có 3 chữ số thì tổng thay đổi thế nào.
+Tìm mối liên hệ.
- Yêu cầu học sinh nêu hướng giải, cách giải.
- Học sinh trình bày.
- Nhận xét tổng hợp ý kiến học sinh.
* Phát triển liên môn:
- Dựa trên bài giải của bài toán trên em có thể tìm câu truyện có nội dung như vậy?
Ví dụ 2(6’): Số chữ số (in) dùng để đánh số thứ tự trong danh sách các học sinh khối lớp 4 và lớp 5 nhiều hơn số học sinh trong danh sách là 412. Hỏi khối lớp 4 và lớp 5 có bao nhiêu học sinh?
- Em hãy cho biết đáp án và giải thích ngắn gọn. Đáp án: 260 học sinh
- Yêu cầu học sinh trình bày lại.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét bài giải của các học sinh.
- Mối liên hệ giữa lượng chữ số và lượng số ở bài này là gì?
- Nêu cách giải chung cho 2 ví dụ trên.
- Quan sát cách giải của 2 ví dụ em thấy bạn đã dùng phương pháp giải quen thuộc nào?
Ví dụ 3(14’): Cho dãy số tự nhiên: 1, 2, 3, 4,, x. Tìm x để số chữ số của dãy gấp 3 lần số các số trong dãy.
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những thông tin gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
* Tổ chức học sinh suy nghĩ 2 phút cá nhân sau đó một học có cách giải nhanh nhất lên tổ chức định hướng cho cả lớp theo mô hình một số câu hỏi sau đây:
- Bạn có thể dự đoán x nằm trong nhóm số nào? Vì sao?
- Trong các số tự nhiên thì nhóm số nào có lượng chữ số gấp 3 lần lượng số?
- Những nhóm số nào chưa có lượng chữ số gấp 3 lần lượng số? Làm thế nào để thỏa mãn lượng chữ số gấp 3 lần lượng số ở các nhóm này?
- Những nhóm số nào có lượng chữ số nhiều hơn 3 lần lượng số? Làm thế nào để thỏa mãn lượng chữ số gấp 3 lần lượng số ở các nhóm này?
- Để cả dãy thoả mãn lượng chữ số gấp 3 lần lượng số thì em làm gì?
- Hình thành cách giải.
- Bạn có giải được bài toán đó không?
- Bạn hãy nêu lại các giải bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng dưới lớp làm vở.
- Yêu cầu học sinh trình bày lại.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét bài giải của các học sinh, chú ý cách trình bày cho học sinh nếu có.
- Mối liên hệ giữa lượng chữ số và lượng số ở bài này là gì?
* Phát triển bài toán trên bài toán gốc.
- Các em hãy thay đổi khoảng cách của dãy số cách đều trên và thay đổi số lần để hình thành bài toán mới.
- Nhiệm vụ này thày yêu cầu làm việc theo nhóm 12 phút trình bày 2 phút.
! Thảo luận nhóm 6:
Một số định hướng:
+Lập đề toán
+Xác định nhóm cần thêm, nhóm cần bớt.
+Xác định tổng lượng chữ số cần thêm ở các nhóm.
+Xác định lượng số ở nhóm cuối cùng.
+Tìm x theo công thức tìm số trong dãy cách đều.
- Yêu cầu học sinh nêu hướng giải, cách giải.
- Nhận xét hệ thống và tổng hợp
* Phát triển liên môn:
- Dựa trên bài giải của bài toán trên em có thể tìm câu thành ngữ tục ngữ có nội dung phù hợp?
- Em hiểu nghĩa câu tục ngữ đó như thế nào? Em đã làm gì thực hiện điều đó?
- Nhận xét hệ thống và tổng hợp cách giải.
Ví dụ 4(2’): Có một quyển sách mà số chữ số dùng để đánh số các trang của nó là một số chia hết cho số trang quyển sách đó. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Biết số trang của quyển sách là số có 3 chữ số. (Giới thiệu)
3. Củng cố -Dặn dò: (3’)
- Em hãy nêu các mối liên hệ đã học.
- Khi giải các bài toán trên em có những lưu ý gì với các bạn.
- Làm thế nào để khắc sâu và nhớ các dạng toán trên.
- Nhận xét , tổng kết tiết học.
- Học sinh lần lượt trả lời
- Nhận xét.
- Nghe giáo viên nhận xét.
- Nghe và nhắc lại.
- 1 học sinh đọc bài.
- Quan sát
- Hs thảo luận.
- Tổng sẽ tăng là: 1 + 3 = 4 (đơn vị)
- Tổng của lượng chữ số và lượng số độ chênh lệch và số các trang có 3 chữ số
- Nối tiếp trình bày.
- Lắng nghe.
- Hs nêu theo hiểu biết.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
-Quan sát.
- Hiệu của lượng chữ số và lượng số
- Hs nêu.
- Phương pháp giả thiết tạm
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời.
- Hs xác định ( x nằm trong nhóm có 4 chữ số)
- Nhóm các số có 3 chữ số.
- Nhóm các số có 1;2 chữ số.
- Nhóm các số có 4;5 chữ số bới các chữ số.
- Lượng chữ số thêm bằng lượng chữ số bớt
- HS nêu.
- 1 học sinh lên bảng.
Giải
Lượng chữ số cần thêm:
9 x (3 - 1) + 90 x (3 - 1) = 108 (chữ số)
Vậy cần bớt ở đãy có 4 chữ số đi 108 chữ số.
Lượng số ở nhóm có 4 chữ số là:
108 : (4 -3) = 108 (số)
x là: 1000 + (108 - 1) x 1 = 1107
hoặc: 999 + 108 = 1107
- HS nêu.
- Lượng chữ số gấp số một lượngsố lần cố định.
- Nghe
- Hs thảo luận.
- Nối tiếp trình bày.
- Lắng nghe.
- Một số câu: “ Lá lành đùm lá rách”, “Nhường cơm xẻ áo”,
- Trả lời.
- 1 học sinh đọc bài.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- On tap_12468955.docx