Qua thờigiannghiêncứuvớinhómbệnhnhâncao
huyếtápđãbịTBMN, so sánhvớinhómbệnhchỉcaohuyết
ápđơnthuầnbằngthiếtbịHOLTER chúngtôicóvàinhận
xétnhưsau:
? 1-Nhiều trườnghợpbệnhnhânTBMN khôngcóhuyết huyết áp
trũngvềđêm(#40%), (#40%), thậmchíhuyếtápban ngàybình
thườngnhưngban đêmlại cao, nếuchỉđohuyếtápban ngày
sẽ bỏsótcác cáctrườnghợpnày.
Đặc Đặctínhtrênkhácbiệthẳnso vớibệnhnhânchỉcao
huyếtápđơnthuần(P<0,01), mặcdùmứcđộcaohuyếtápcó
thểnhưnhaunhưngkhácnhauvềthờiđiểm caotrongngày.
20 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đặc điểm diễn biến huyết áp 24 giờ của bệnh nhân tai biến mạch não, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM DIỄN BIẾN Ë Å Ã Á
HUYẾT ÁP 24 GIỜ CỦA BỆNH Á Ù Ø Û Ä
NHÂNÂ
TAI BIẾN MẠCH NÃỐ Ï Õ
Bs. Đoànø Quốcá Hùngø
Bệnhä việnä ĐD-PHCN Khánhù Hoàø
Đặtë vấná đềà.
Hàngø nămê bệnhä nhânâ bị tai biếná mạchï máú
nãõ (TBMN) tăngê thêmâ bổå sung dầnà vàò sốá
lượngï ngườiø mắcé chưa phụcï hồià đượcï , làmø tỉ lệä
mặtë bệnhä nàỳ ngàỳ càngø cao. Di chứngù TBMN
thườngø nặngë nềà, ảnhû hưởngû trựcï tiếpá rấtá nhiềuà tớiù
sứcù khoẻû củả bảnû thânâ ngườiø bệnhä , kéó theo tình
trạngï kinh tếá gia đình cũngõ suy sụpï khôngâ kémù .
Trong khi đóù đểå điềuà trị vàø phụcï hồià chứcù năngê
cho loạiï bệnhä nàỳ vẫnã cònø gặpë nhiềuà nan giảiû bởiû
tính chấtá bệnhä phứcù tạpï liênâ quan cùngø lúcù tớiù
nhiềuà chuyênâ khoa vàø luônâ cầnà thờiø gian dàiø hơn
đa sốá cácù bệnhä khácù . Nhưng cáiù lo ngạiï nhấtá vềà
vấná đềà nàỳ cho cảû thầyà thuốcá vàø bệnhä nhânâ lại ï làø
đừngø đểå táiù phátù cănê bệnhä , bởiû vì khi bị lại ï thì
thườngø rấtá trầmà trọngï , ít cònø cơ hộiä hoàø nhậpä
cộngä đồngà , đôiâ khi tửû vong làø điềuà khóù tránhù
khỏiû .
Đặtë vấná đềà.
Cao huyếtá ápù làø nguyênâ nhânâ chính liênâ quan tớiù
bệnhä nàỳ , nhấtá làø cao huyếtá ápù vềà đêmâ . Nóù cóù
thểå trựcï tiếpá hoặcë giánù tiếpá , nhưng đềuà quyếtá
định tớiù :
- Cơ chếá bệnhä sinh.
- Phương phápù điềuà trị.
- Khảû năngê phụcï hồià , cũngõ như cóù nguy cơ táiù
phátù hay khôngâ , vì đâyâ làø chỉ sốá thườngø xuyênâ vàø
quan trọngï nhấtá , xuyênâ suốtá quáù trình bệnhä lýù,
thậmä chí suốtá cảû cuộcä đờiø ngườiø bệnhä .
Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU.Ù Û Â Ù
Hàngø nămê Bệnhä việnä ĐD-PHCN Tỉnh
Khánhù Hoàø tiếpá nhậnä sốá lượngï loạiï bệnhä nàỳ
rấtá lớnù . Đa sốá bệnhä nhânâ nàỳ chỉ đượcï kiểmå
soátù huyếtá ápù vàiø lầnà vàò ban ngàỳ nênâ đãõ bỏû
sótù nhiềuà trườngø hợpï đángù ra phảiû đượcï điềuà
trị đúngù mứcù hơn.
Thờiø gian qua chúngù tôiâ ápù dụngï kĩ thuậtä
theo dõiõ huyếtá ápù nhiềuà lầnà vàø liênâ tụcï trong
24 giờø cho bệnhä nhânâ TBMN đãõ nhậnä ra
nhữngõ thôngâ tin quan trọngï , rấtá cầnà thiếtá đểå
kịp thờiø điềuà chỉnh trong điềuà trị, giúpù bệnhä
nhânâ mau chóngù phụcï hồià , tránhù nguy cơ táiù
phátù .
Mụcï tiêuâ củả đềà tàiø
Chúngù tôiâ muốná bướcù đầuà tổngå kếtá ởû đềà tàiø nàỳ nhằmè :
1-Nêu â mộtä sốá đặcë điểmå huyếtá ápù củả
bệnhä nhânâ đãõ bị TBMN, so vớiù huyếtá
ápù củả bệnhä nhânâ chỉ bị cao huyếtá ápù
đơn thuầnà .
2-Tìm hiểuå mộtä sốá thờiø điểmå dao độngä
củả huyếtá ápù trong ngàỳ từø đóù rútù ra
khuyếná cáó cầnà thiếtá .
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
1-Thiết kế nghiên cứu: á á â ù Đề tài của chúng tôi à ø û ù â
nghiên cứu để mô tả bệnh trạng của một dân số, â ù å â û ä ï û ä â á
kết quả cho ra đại lượng tỉ lệ, nên chúng tôi chọn á û ï ï ä â ù â ï
thiết kế là cắt ngang mô tả á á ø é â û (Descriptive crosssectional
study).
2-Đối tượng nghiên cứu:á ï â ù Các bệnh nhân bị ù ä â
TBMN và cao huyết áp thoả những tiêu chí chọn ø á ù û õ â ï
mẫu sẽ được đưa vào nghiên cứu theo thứ tự ã õ ï ø â ù ù ï
nhập viện cho tới khi đủ cỡ mẫu.ä ä ù û õ ã
3- Phương pháp: ù Các bệnh nhân được chọn vào ù ä â ï ï ø
lô nghiên cứu sẽ mang máy theo dõi, đồng thời â â ù õ ù õ à ø
ghi nhật kí sinh hoạt theo phiếu in sẵn thời gian ä ï á ü ø
để so sánh với kết quả đo được.å ù ù á û ï
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
3.1-Tiêu chí đưa vào:â ø
- Bệnh nhân bị TBMN và cao huyết áp được ngừng thuốc tốiä â ø á ù ï ø á á
thiểu 24 giờ trước khi theo dõi HOLTER mà không nguyå ø ù õ ø â
hiểm tới tính mạng, bệnh nhân không dùng thuốc gì kháå ù ï ä â â ø á ùc
ảnh hưởng tới huyết áp. û û ù á ù
-Các bệnh nhân này đồng ý tham gia nghiên cứu.ù ä â ø à ù â ù
3.2-Tiêu chí loại ra:â ï
-Các bệnh nhân không thể ngừng thuốc huyết áp trong ngàù ä â â å ø á á ù øy.
-Các bệnh nhân đang trong tình trạng nguy kịch không hợpù ä â ï â ï
tác hoặc cần được điều trị đặc biệt. ù ë à ï à ë ä
-Các bệnh nhân bị TBMN do các nguyên nhân chấn thươngù ä â ù â â á
sọ não, bệnh dị dạng mạch não hoặc bệnh lý do tim …ï õ ä ï ï õ ë ä ù
4-Xử lý thống kê: û ù á â Các số liệu thu thập được trong quá trình ù á ä ä ï ù
nghiên cứu được ghi lại trong mẫu thu thập số liệu sau đâ ù ï ï ã ä á ä ó ù
nhập vào phần mềm vi tính SPSSä ø à à -11.5 for windows
(Statistical Parkage for Social Sciences), để tính toán.å ù
Kếtá quảû nghiênâ cứú vàø bànø luậnä .
Trong thờiø gian từø thángù 6.2004 đếná thángù
4.2005 chúngù tôiâ theo dõiõ huyếtá ápù bằngè thiếtá
bị HOLTER- ROZINN RZ 250 ABP cho 65
bệnhä nhânâ cao huyếtá ápù đãõ bị TBMN(Nhómù
A) vàø 73 bệnhä nhânâ chỉ bị cao huyếtá ápù đơn
thuầnà (Nhómù B). (Sau khi đãõ loạiï trừø 11 trườngø
hợpï khôngâ đủû dữõ kiệnä đưa vàò lôâ nghiênâ cứú ).
Mẫuã nghiênâ cứú
cóù độä tuổiå ởû mứcù
tuổiå kháù cao, hai
nhómù cânâ bằngè
nhau vềà sốá lượngï
như vậyä khi so
sánhù ít sai sốá.
Tỉ lệä nam vàø nữõ
cũngõ tương đốiá
đồngà đềuà ,
chỉ sốá khốiá cơ thể å
đềuà ởû mứcù bình
thườngø .
Nhóm A (n = 65) Nhóm B (n = 73)
Tuổi trung bình 58+7,5 57+9,4
Tuổi trung vị 65 66
Nam 32(49,23%) 42(57,53%)
Nữ 33(50,77%) 31(42,47%)
BMI 23 +2,1 22 +3,2
0
10
2 0
3 0
4 0
5 0
6 0
Nho m A Nho m B
Nam
NuP > 0,05
Thống kê các chỉ số chung của mẫu nghiên cứu:
Nhóm A Nhóm B
Nam Nữ Nam Nữ
Mức giao động mạch 11+3,2 13+3,1 08+2,5 09+3,4
Aùp lực mạch trung bình 59+4,2 61+5,3 57+4,6 55+3,7
Huyết áp tâm thu 151+12,2 147+9,4 149+13,1 152+11,2
Huyết áp tâm trương 87+9,1 85+6,3 91+8,2 87+8,4
Huyết áp trung bình 112+2,3 106+2,1 108+3,3 109+2.4
P>0.05
Mứcù độä giao độngä mạchï củả nữõ cao hơn nam ởû cảû
hai nhómù nhưng khácù biệtä khôngâ cóù ýù nghĩa thốngá kêâ.
Aùpù lựcï mạchï trung bình củả nữõ cao hơn nam trong
nhómù A nhưng ởû nhómù B thì ngượcï lại. ï Thốngá kêâ ghi
nhâïnâï huyếtá ápù tâmâ thu, tâmâ trương, huyếtá ápù trung
bình ởû hai nhómù , cũngõ như giớiù tính khôngâ thấyá khácù
biệtä cóù ýù nghĩa. Như vậyä nếuá chỉ quan sátù huyếtá ápù
mộtä cáchù tổngå thểå thì 2 nhómù khôngâ cóù sựï khácù biệtä gì
(p>0.05).
Trong nhómù TBMN(nhómAù ) cóù 61,54% trũngõ vàø
38,46% huyếtá ápù khôngâ trũngõ vàò ban đêmâ . Trong khi
nhómù cao HA cóù tớiù 84,90% trũngõ vàø chỉ cóù 15,10%
khôngâ trũngõ vàò ban đêmâ . So sánhù khácù biệtä đềuà cóù ýù
nghĩa thốngá kêâ.
Tỉ lệ bệnh nhân có huyết áp trũng ban đêm( Dipper)
Dipper Nondipper Tổng
Nhóm A 40 61,54% 25 38,46% 65
Nhóm B 62 84,90% 11 15,10% 73
Tổng 102 P<0,01 36 P<0,01
P< 0,01
0
20
40
60
80
100
Nhom A Nhom B
Dipper
Nondipper
Theo y vănê đốiá vớiù cácù bệnhä nhânâ cùngø bị cao huyếtá ápù
nhưng khôngâ trũngõ vềà đêmâ thì nguy cơ TBMN tăngê gấpá 3
lầnà , như vậyä trong sốá bệânhäâ nhânâ cao huyếtá ápù đơn
thuầnà (nhómù B) cóù tớiù 15% bệnhä nhânâ nguy cơ tai biếná rấtá
cao, cònø ởû nhómù đãõ TBMN thì hơn 1/3 (38,46%) cóù đặcë
điểmå nàỳ , phảiû chăngê nhữngõ bệnhä nhânâ nàỳ trướcù đâyâ
cũngõ khôngâ đượcï biếtá vềà huyếtá ápù cao vềà đêmâ củả mình …
Bệnhä nhânâ Nguyễnã Cầuà :
Nondipper, chỉ cao huyếtá ápù
ban đêm
Bệnh nhân Ngô Ngọc
Dũng: Dipper
â
Tấtá cảû cácù bệnhä nhânâ Nondpper nàỳ chúngù tôiâ đềuà
điềuà chỉnh kịp thờiø trong điềuà trị. Ngoàiø vấná đềà điềuà
chỉnh huyếtá ápù theo bệnhä nộiä khoa đi kèmø trênâ bệnhä
nhânâ , cònø điềuà chỉnh huyếtá ápù theo giờø cho ngườiø bệnhä .
Nhờø vậyä cácù bệnhä nhânâ đềuà khoẻû vàø nhanh phụcï hồià
hơn, kếtá quảû nàỳ chúngù tôiâ sẽ õ đượcï côngâ bốá ởû đềà tàiø khácù
gầnà đâyâ .
Thống kê huyết áp cao theo từng buổi trong ngày:
HA chỉ cao
ngày
HA chỉ cao đêm HA cao cả
Ngày và đêm
Tổng
NhómA 23 35,38% 08 12,31% 34 52,31% 65
nhómB 34 46,58% 02 2,74% 37 50,68% 73
Tổng 57 P0,05
Cácù bệnhä nhânâ chỉ cao huyếtá ápù ban ngàỳ thì dễã chẩnå
đoánù khi bệnhä nhânâ đượcï đo vàø khámù bệnhä thôngâ thườngø
vàò ban ngàỳ , nhưng cao huyếtá ápù chỉ vàò đêmâ thì rấtá dễã
bỏû sótù bởiû triệuä chứngù cao vềà đêmâ cũngõ khôngâ cóù gì đặcë
trưng, trong khi ít ai đượcï theo dõiõ vàò thờiø gian nàỳ .
Trong nhómù A cóù tớiù 12,31% nếuá khôngâ cóù HOLTER thì
chắcé chắné sẽ õ khôngâ đượcï điềuà trị bởiû nếuá kiểmå tra huyếtá ápù
theo giờø hànhø chính thì đềuà thấyá bình thườngø ! Tỉ lệä nàỳ ởû
nhómù A cao hơn khácù biệtä cóù ýù nghĩa thốngá kêâ khi so sánhù
vớiù nhómù B. (P<0.001)!
0 10 20 30 40 50 60
Nhom A
Nhom B
HA cao 24/24
HA cao dem
HA cao ngay
Hình ảnh nguy cơ ban đêm
Càiø đặtë chương trình cho máy ù tựï độngä theo dõiõ huyếtá
ápù khôngâ ảnhû hưởngû tớiù giấcá ngủ û củả ngườiø bệnhä , giúpù
thầyà thuốcá tiênâ lượngï đượcï bệnhä trọnï vẹnï cảû ngàỳ . Nhiềuà
bệnhä nhânâ nguy cơ chỉ xảỷ vàò lúcù nửả đêmâ vềà sángù .
Điềuà nàỳ càngø thấyá ýù nghĩa thựcï tếá trong lâmâ sàngø khi
theo dõiõ huyếtá ápù vềà đêmâ cho bệnhä nhânâ TBMN, vì nếuá
khôngâ đượcï phátù hiệnä thì nhữngõ bệnhä nhânâ nàỳ đẵü bị bỏû
sótù , rấtá cóù thểå bị bệnhä táiù phátù vềà sau thậmä chí ngay khi
cònø trong bệnhä việnä màø khôngâ lýù giảiû nổiå .
Thời điểm dao động huyết áp trong ngày.
Nhóm A Nhóm B
n % n %
@- Ăn cơm
@- Sau khi ngủ dậy
@- Đi vệ sinh
@- Vận động /thay đổi tư thế
@- Stress (-)
@- Stress(+)
@- Đau đầu về đêm
@-HA tăng khi khám bệnh
29
46
21
42
50
13
08
11
44,62
70,77
32,31
64,62
76,92
20,00
12,31
16,9
10
18
12
23
32
30
06
04
13,70
24,66
16,44
31,51
43,84
41,10
8,22
5,48
*
**
*
**
**
*
pThời điểm thay đổi huyết áp
* p<0,05 ; ** p<0,01
Vớiù nhậtä ký ù kèmø theo cho mỗiã bệnhä nhânâ khi mang
máy, sẽ ghi lại ù õ ï cácù hoạtï độngä củả ngườiø bệnhä vàò cácù ôâ in
sẵnü . Sau mộtä ngàỳ đượcï so vớiù kếtá quảû đo đượcï , từø đóù lýù
giảiû phầnà nàò cácù hoạtï độngä trong ngàỳ gópù phầnà làmø thay
đổiå huyếtá ápù . Ở Û nhómù bệnhä nhânâ bị TBMN cácù thờiø điểmå
tăngê huyếtá ápù quan trọngï làø sau khi ngủ dậy (û ä Cảû thờiø điểmå
ngủ û trưa vàø tốiá ), vậnä độngä thay đổiå tư thếá vàø Stress(-). Cácù
thờiø điểmå nàỳ khácù biệtä cóù ýù nghĩa so vớiù nhómù chỉ cao
huyếtá ápù .
Theo nhữngõ tàiø liệuä nghiênâ cứú củả cácù tácù giảû trong vàø
ngoàiø nướcù thì thờiø điểmå xảỷ ra TBMN thườngø vàò lúcù
sángù sớmù . Ở Û nghiênâ cứú nàỳ sốá lượngï bệnhä nhânâ đãõ bị
TBMN vẫnã cóù tình trạngï cao huyếtá ápù vàò thờiø điểmå đóù
phảiû chăngê kiểuå cao huyếtá ápù củả họï vẫnã tồnà tạiï như cũõ?
Đâyâ cũngõ làø câuâ hỏiû cầnà đượcï giảiû đápù sau nàỳ .
Đồà thị thờiø điểmå dao độngä
0
10
2 0
3 0
4 0
5 0
6 0
7 0
8 0
An com Ngu day Ve sinh Van dong Stress(-) Stress(+) dau dau khi kham
Nhom A
Nhom B
Mộtä vấná đềà đángù lưu ýù nữã đóù làø huyếtá ápù củả ngườiø bị
TBMN dễã bị tăngê vọtï khi rơi vàò tình trạngï căngê thẳngú buồnà
phiềnà -Stress(-), cóù lẽõ bảnû thânâ bệnhä tậtä đãõ làmø ngườiø ta suy
sụpï vàø nhiềuà mặcë cảmû , chỉ cầnà mộtä tácù độngä nhỏû nữã cũngõ đủû
làmø huyếtá ápù tăngê lênâ . Từø đâyâ thầyà thuốcá cũngõ như gia đình
ngườiø bệnhä phảiû cóù nhữngõ ứngù xửû thích hợpï trong quan hệä
hàngø ngàỳ vớiù ngườiø bệnhä .
Kếtá luậnä .
Qua thờiø gian nghiênâ cứú vớiù nhómù bệnhä nhânâ cao
huyếtá ápù đãõ bị TBMN, so sánhù vớiù nhómù bệnhä chỉ cao huyếtá
ápù đơn thuầnà bằngè thiếtá bị HOLTER chúngù tôiâ cóù vàiø nhậnä
xétù như sau:
1-Nhiều à trườngø hợpï bệnhä nhânâ TBMN khôngâ cóù huyếtá ápù
trũngõ vềà đêmâ (#40%), thậmä chí huyếtá ápù ban ngàỳ bình
thườngø nhưng ban đêmâ lại ï cao, nếuá chỉ đo huyếtá ápù ban ngàỳ
sẽ õ bỏû sótù cácù trườngø hợpï nàỳ .
Đặcë tính trênâ khácù biệtä hẳnú so vớiù bệnhä nhânâ chỉ cao
huyếtá ápù đơn thuầnà (P<0,01), mặcë dùø mứcù độä cao huyếtá ápù cóù
thểå như nhau nhưng khácù nhau vềà thờiø điểm å cao trong ngàỳ .
2-Thời ø điểmå huyếtá ápù tăngê cao ởû bệnhä nhânâ TBMN thườngø
sau khi ngủ dậy, û ä thay đổiå tư thếá vàø khi tâmâ lýù căngê thẳngú . Do
đóù bệnhä nhânâ khôngâ nênâ vậnä độngä độtä ngộtä ngay sau thứcù
dậy, ä tránhù cácù xúcù độngä thườngø ngàỳ giúpù cho huyếtá ápù bình
ổnå hơn.
Nha Trang thànhø phốá biểnå
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ Â Ï Ù Ù À Â
VÀ CÁC BẠN ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI. Ø Ù Ï À Ä Õ Ù Ù Õ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BS0053.pdf