Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân

63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần).

Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng.

Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam.

Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tôi đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên”

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ========***======= TRẦN ĐÌNH HÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN CHUYÊN NGHÀNH: TRỒNG TRỌT MÃ SỐ: 60.62.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN, NĂM 2007 Luận văn này được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. NGUYỄN TRÍ HOÀN 2. PGS.TS. ĐẶNG VĂN MINH Người phản biện: Phản biện 1: PGS.TS. HOÀNG VĂN PHỤ Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐỨC THẠNH Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN Vào hồi: 9 giờ 0 phút ngày 3 tháng 11 năm 2007 Luận văn được lưu tại: - THƯ VIỆN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN - THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - KHOA SAU ĐẠI HỌC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Dòng A:  Dòng bất dục đực tế bào chất   Dòng B:  Maintainer Dòng duy trì bất dục đực tế bào chất   Dòng R:  Restore: Dòng phục hồi hạt phấn   CMS:  Cytoplasmic Male Sterility Bất dục đực tế bào chất   WA  Wild abortion: Bất dục đực tự nhiên   EGMS:  Environment-Sensitive Genic Male sterility Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với môi trường   PGMS:  Photoperiodic Sensitive Genic Male Sterility Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với quang chu kì   TGMS:  Thermo Sensitive Genic Male Sterility Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với nhiệt độ   GA3:  Gibberellic Acid 3a   K-KI:  Iod Iodua Kali: Dùng để nhuộm màu hạt phấn   FAO:  Food Agriculture Organization Tổ chức nông lương thực thế giới   IRRI:  International Rice research Institute Viện nghiên cứu lúa Quốc tế   NN&PTNT:  Nông nghiệp và phát triển nông thôn   TCN:  Tiêu chuẩn ngành   Nh.Ư 838:  Nhị ưu 838   KD18  Khang dân 18   VL20:  Việt Lai 20   ƯTL  Ưu thế lai   TGST:  Thời gian sinh trưởng   Đ/c  Đối chứng   RCBD:  Randomized Complet Block Design Khối ngẫu nhiên hoàn toàn   LSD:  Least Significant Difference Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa   CV:  Coefficienct of variance Hệ số biến động   CS  Cộng sự   MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân 63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần). Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng. Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam. Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tôi đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên” 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự. Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI (Được trình bày chi tiết trong báo cáo) Chương 2 ĐỐI TƯƠNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1.1. Vụ Xuân 2006 Nghiên cứu 13 tổ hợp được lai tạo ở trong nước, giống lúa lai Nhị ưu 838 (Nh. Ưu 838) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng 2. Biểu 2.1: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Xuân 2006 TT  Tên tổ hợp, giống  Cặp lai (Mẹ/Bố)  Loại giống  Nguồn gốc   1  HYT102  827S/GR10  2 dòng  Trung tâm NC&PTL   2  HYT103  827S/R100  2 dòng  Trung tâm NC&PTL   3  HYT104  BoIIA/R68-1  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   4  HYT105  II32A/PM3  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   5  HYT106  827S/R253  2 dòng  Trung tâm NC&PTL   6  HYT107  827S/R9311  2 dòng  Trung tâm NC&PTL   7  LHD4  TG-H20/N1  2 dòng  Viện cây LT và cây TP   8  LHD5  TGMS1/R86  2 dòng  Viện cây LT và cây TP   9  VL1  103S/R5  2 dòng  Trạm KN giống CT Văn Lâm- Hưng Yên   10  VL3  Pei ải 47S/R5  2 dòng  Trạm KN giống CT Văn Lâm- Hưng Yên   11  II32A/R1028  II32A/R1028  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   12  25A/KB1  IR50825A/KB1  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   13  TH3-5  T1-96S/R5  2 dòng  Trường ĐH NNI- Hà Nội   14  Nh.Ư 838(Đ/c1)  II32A/R838  3 dòng  Nhập nội Trung Quốc   15  KD 18(Đ/c2)   Lúa thuần  Trung Quốc   2.1.2.Vụ Mùa 2006 Nghiên cứu 10 tổ hợp lúa lai F1 được lai tạo trong nước, giống lúa lai Việt Lai 20 (VL20) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng 2. Biểu 2.2: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Mùa 2006 TT  Tên tổ hợp, giống  Cặp lai (Mẹ/Bố)  Loại giống  Nguồn gốc   1  HYT 102  827S/GR10  2 dòng  Trung tâm NC&PTL   2  HYT 103  827S/R100  2 dòng  Trung tâm NC&PTL   3  HYT 104  BoIIA/R68-1  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   4  HYT 105  II32A/PM3  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   5  IR69625A/MK86  IR69625A/MK86  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   6  IR69625A/R242  IR69625A/R242  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   7  IR69625A/R253  IR69625A/R253  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   8  IR69625A/R1025  IR69625A/R1025  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   9  IR69625A/R1028  IR69625A/R1028  3 dòng  Trung tâm NC&PTL   10  534S/RTQ5  534S/RTQ5  2 dòng  Trung tâm NC&PTL   11  KD 18 (Đ/c2)   Lúa thuần  Trung Quốc   12  VL 20 (Đ/c1)  103S/R20  2 dòng  Đại học NNI-Hà Nội   2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 2.2.1.Địa điểm Tại Trung tâm Thực hành - Thực nghiệm, Trường ĐHNL Thái Nguyên. 2.2.2. Thời gian tiến hành Vụ Xuân và Mùa năm 2006 (Từ tháng 1 – 12/2006) 2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1. Nội dung nghiên cứu - Đánh giá thực trạng sản xuất lúa lai ở Thái Nguyên - So sánh và đánh giá các tổ hợp lúa lai mới với các nội dung: + Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lúa lai + Chống chịu sâu bệnh hại và ngoại cảnh + Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất + Chất lượng thóc gạo và cơm của các tổ hợp 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu - Thí nghiệm tiến hành theo qui phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN- 558-2002 của Bộ NN &PTNT, Viện lúa Quốc tế (IRRI). - Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCBD gồm 15 công thức ở vụ Xuân; 12 công thức ở vụ Mùa với 3 lần nhắc lại, diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10 m2 (2 x 5 m) - Nền phân bón: Theo qui phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN-558- 2002, tính cho 1ha + Vụ Xuân: 8 tấn phân chuồng + 120 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O + Vụ Mùa: 8 tấn phân chuồng + 100 kg N + 90 kg P2O5 + 100 kg K2O - Thời gian gieo, cấy: + Vụ Xuân: Gieo ngày 24/01, cấy ngày 18/2/2006 + Vụ Mùa: Gieo ngày 22/6, cấy ngày 7/7/2006 - Mật độ cấy: 40 khóm/m2, cấy 1 dảnh/khóm. - Các khâu kỹ thuật khác theo quy trình thâm canh sản xuất lúa lai tiên tiến. 2.4. CÁC CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI - Theo quy phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN-558-2002 - Viện nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI 1996) - Viện bảo vệ thực vật (1999) 2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU Số liệu được xử lý trên phần mềm IRRISTAT và EXCEL Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN LÚA LAI TẠI THÁI NGUYÊN (Được trình bày chi tiết trong báo cáo) 3.2. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI NĂM 2006 TẠI THÁI NGUYÊN 3.2.1. Kết quả đánh giá một số tổ hợp lúa lai vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên 3.2.1.1.Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai trong vụ Xuân 2006 Thí nghiệm được gieo ở vụ Xuân muộn, tuổi mạ khi cấy 25 ngày, thời gian các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các tổ hợp lai được thể hiện bảng 3.3 Bảng 3.3: Thời gian các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 TT  Tên tổ hợp, giống  Thời gian từ gieo (24/01/2006) đến … (ngày)     Cấy  Bắt đầu đẻ nhánh  Kết thúc đẻ nhánh  Trỗ 10%  Trỗ 80%  Chín (TGST)   1  HYT102  25  51  84  112  116  142   2  HYT103  25  49  82  103  106  139   3  HYT104  25  49  84  105  109  140   4  HYT105  25  52  84  110  113  140   5  HYT106  25  50  82  109  113  139   6  HYT107  25  52  82  112  115  141   7  LHD4  25  51  84  103  108  139   8  LHD5  25  51  80  101  104  128   9  VL1  25  49  79  100  103  128   10  VL3  25  52  81  110  113  141   11  II32A/R1028  25  51  83  107  112  139   12  25A/KB1  25  51  83  111  115  140   13  TH3-5  25  49  81  104  107  131   14  Nh.Ư 838(Đ/c1)  25  50  80  104  108  136   15  KD 18(Đ/c2)  25  55  85  113  115  140   Nhìn chung tất cả các công thức thí nghiệm đẻ nhánh muộn, kéo dài từ 79-85 ngày sau gieo, tuy nhiên trỗ bông tương đối tập trung, thời gian trổ dưới 4 ngày. Hai tổ hợp số LHD5 và VL1 do kết thúc đẻ nhánh và trỗ sớm hơn cả nên chín sớm nhất với 128 ngày, tiếp đến tổ hợp TH3-5 với 131 ngày, các tổ hợp còn lại và 2 giống đối chứng chín muộn hơn từ 136 -142 ngày. 3.2.1.2. Một số chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai Theo dõi một số chỉ tiêu chủ yếu về khả năng sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai, kết quả thu được phản ánh ở bảng 3.4. Bảng 3.4: Sức sống của mạ, khả năng đẻ nhánh và chỉ số diện tích lá của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên TT  Tên tổ hợp, giống  Sức sống của mạ (Điểm )  Số nhánh tối đa/cây (nhánh)  Số nhánh hữu hiệu/cây (nhánh)  Tỷ lệ nhánh hữu hiệu (%)  Chỉ số diện tích lá (m2lá/m2đất)   1  HYT102  5  13,00(+*1)(+*2)  7,00(+*1)(ns2)  54,59(ns1)(-*2)  4,73(-*1)(ns2)   2  HYT103  5  11,20(ns1)(ns2)  6,73(+*1)(ns2)  60,17(ns1)(ns2)  5,21(ns1)(+*2)   3  HYT104  5  13,87(+*1)(+*2)  7,47(+*1)(ns2)  54,29(ns1)(-*2)  6,17(ns1)(+*2)   4  HYT105  5  10,60(ns1)(ns2)  5,93(ns1)(ns2)  56,02(ns1)(-*2)  6,52(ns1)(+*2)   5  HYT106  5  12,40(+*1)(+*2)  7,00(+*1)(ns2)  57,99(ns1)(-*2)  4,86(ns1)(ns2)   6  HYT107  5  11,73(ns1)(+*2)  6,33(+*1)(ns2)  53,75(ns1)(-*2)  6,45(ns1)(+*2)   7  LHD4  5  12,20(+*1)(+*2)  6,00(ns1)(ns2)  51,08(ns1)(-*2)  5,32(ns1)(+*2)   8  LHD5  5  7,80(ns1)(ns2)  6,00(ns1)(ns2)  77,08(+*1)(ns2)  4,02(-*1)(ns2)   9  VL1  5  8,40(ns1)(ns2)  5,73(ns1)(ns2)  68,11(+*1)(ns2)  4,71(-*1)(ns2)   10  VL3  5  9,40(ns1)(ns2)  5,93(ns1)(ns2)  63,90(+*1)(ns2)  6,37(ns1)(+*2)   11  II32A/R1028  5  11,60(ns1)(ns2)  5,73(ns1)(ns2)  49,63(ns1)(-*2)  5,25(ns1)(+*2)   12  25A/KB1  5  10,93(ns1)(ns2)  6,67(+*1)(ns2)  60,97(ns1)(ns2)  7,02(+*1)(+*2)   13  TH3-5  5  10,33(ns1)(ns2)  6,33(+*1)(ns2)  61,61(ns1)(ns2)  4,32(-*1)(ns2)   14  Nh.Ư 838 (Đ/c1)  5  9,60  5,13  53,62  5,79   15  KD 18 (Đ/c2)  5  9,33  6,33  68,19  4,11    LSD0,05   2,34  1,18  9,09  1,04    CV(%)   12,90  11,20  9,20  11,60   Mạ của tất cả các tổ hợp và giống khi cấy đạt điểm 5 (Trung bình). Khả năng đẻ nhánh tối đa đạt từ 7,8 -13,87 nhánh/cây, cao hơn hoặc tương đương với đối chứng. Số nhánh hữu hiệu đạt từ 5,13 - 7,47 nhánh/cây, cao hơn hoặc tương đương đối chứng 1 và tương đương với đối chứng 2 Chỉ số diện tích lá ở thời kỳ lúa trỗ đạt từ: 4,02 -7,02 m2 lá/m2 đất, trong đó duy nhất tổ hợp số 25A/KB1 cao hơn cả hai đối chứng. *Với các chỉ tiêu trên, chúng tôi nhận thấy, hầu hết các tổ hợp lai có sức sinh trưởng tốt hơn hoặc tương đương với Nhị ưu 838 và tốt hơn hẳn KD 18. 3.2.1.3. Đặc điểm về một số tính trạng hình thái của các tổ hợp lúa lai Kết quả theo dõi một số đặc điểm về hình thái của các tổ hợp lúa lai được thể hiện ở bảng 3.5: Bảng 3.5: Một số đặc điểm về hình thái của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 t ại Thái Nguyên TT  Tên tổ hợp, giống  Cao cây  Dài bông (cm)  Độ thoát cổ bông (Điểm)  Độ bền lá đòng (Điểm)  Độ thuần (Điểm)     Giá trị (cm)  CV (%)       1  HYT102  94,27(ns1)(+*2)  3,2  22,37(ns1)(ns2)  1  5  1   2  HYT103  93,29(ns1)(+*2)  2,9  22,99(ns1)(ns2)  3  5  1   3  HYT104  82,23(-*1)(ns2)  3,3  21,64(ns1)(ns2)  3  5  1   4  HYT105  91,74(ns1)(+*2)  3,5  22,72(ns1)(ns2)  3  5  1   5  HYT106  92,96(ns1)(+*2)  4,0  22,84(ns1)(ns2)  1  5  1   6  HYT107  92,33(ns1)(+*2)  3,0  23,71(ns1)(+*2)  3  5  1   7  LHD4  88,05(-*1)(+*2)  3,7  22,52(ns1)(ns2)  3  5  1   8  LHD5  84,55(-*1)(ns2)  2,7  21,51(ns1)(ns2)  3  1  1   9  VL1  85,79(-*1)(ns2)  2,8  22,01(ns1)(ns2)  3  1  1   10  VL3  91,37(-*1)(+*2)  3,4  21,64(ns1)(ns2)  3  5  1   11  II32A/R1028  88,62(-*1)(+*2)  5,4  22,34(ns1)(ns2)  3  5  5   12  25A/KB1  86,87(-*1)(ns2)  4,3  22,93(ns1)(ns2)  5  5  1   13  TH3-5  85,07(-*1)(ns2)  3,9  20,60(-*)(ns2)  3  5  1   14  Nh.Ư 838 (Đ/c1)  94,48  3,4  22,84  3  5  1   15  KD 18 (Đ/c2)  83,98  2,7  21,88  3  5  1    LSD0,05  2,99   1,29       CV(%)  2,00   3,40      Chiều cao cây của các tổ hợp lúa lai và giống thí nghiệm thuộc dạng bán lùn, đạt từ 82,23 – 94,48 cm và có độ đồng đều tương đối cao, ngoại trừ tổ hợp II32A/R1028 có độ biến động tương đối lớn 5,4%. Chiều dài bông đạt từ 21,51 - 23,71 cm, hầu hết các tổ hợp tương tương với cả hai đối chứng, duy nhất tổ hợp số HYT107 cao hơn đối chứng 2. Độ trổ thoát cổ bông của hầu hết các công thức thí nghiệm đạt điểm 1(tốt) - 3 (trung bình), duy nhất tổ hợp 25A/KB1 trỗ thoát vừa đến cổ bông đạt điểm 5. Lá đòng khi chín của đa số các tổ hợp và giống đối chứng được đánh giá độ bền ở điểm 5, hai tổ hợp LHD5 và VL1 lá đòng vẫn còn xanh ở mức điểm 1. Các tổ hợp và giống đối chứng đều có độ thuần cao ở điểm 1, ngoại trừ tổ hợp II32A/R1028 có độ thuần trung bình đạt điểm 5. 3.2.1.4. Khả năng chống chịu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 Theo dõi tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 thu được kết quả ở bảng 3.6. Bảng 3.6: Một số sâu, bệnh hại chính và khả năng chống đổ của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên ĐVT: Điểm TT  Tên tổ hợp, giống  Sâu hại  Bệnh hại  Độ cứng cây     Cuốn lá  Đục thân  Bọ xít dài  Bạc lá  Đạo ôn cổ bông  Khô vằn    1  HYT102  1  1  5  3  1  3  3   2  HYT103  1  1  3  1  1  1  3   3  HYT104  1  1  3  1  1  1  1   4  HYT105  1  1  3  3  1  1  1   5  HYT106  1  1  5  1  1  1  3   6  HYT107  1  1  5  1  1  1  3   7  LHD4  1  1  1  3  3  3  3   8  LHD5  1  1  0  1  3  3  1   9  VL1  1  1  0  1  1  1  1   10  VL3  1  1  1  1  1  1  3   11  II32A/R1028  1  1  3  1  1  1  3   12  25A/KB1  1  1  3  3  1  3  1   13  TH3-5  1  1  0  1  3  3  3   14  Nh.Ư 838(Đ/c1)  1  1  1  3  3  3  1   15  KD 18(Đ/c2)  1  1  1  1  1  0  1   Sâu cốun lá ( Cnaphalocrosis medinalis Guenee), sâu ụđc thân (Scirpophaga incertulas Walker) gây hại ở tất cả các công thức nhưng đều ở mức độ nhẹ điểm 1. Bọ xít dài (Leptocorisa varicornis Fabr) gây hại nặng hơn ở điểm 5 đối với các tổ hợp HYT102, HYT106, HYT107; ba tổ hợp LHD5, VL1 và TH3 -5 không bị hại, các tổ hợp còn lại và công thức đối chứng bị hại từ điểm 1-3. Bệnh bạc lá (Xanthomonas campestris p.v.oryzae Dowson), đạo ôn cổ bông (Pyricularia oryzae Cav. et. Bri) và khô vằn (Rhizoctonia solani Palo) gây hại ở tất cả các tổ hợp ở mức nhẹ, từ điểm 1-3 * Với kết quả này, chứng tỏ các tổ hợp lúa lai mới trong vụ Xuân có khả năng chống chịu sâu bệnh tương đối tốt, tốt nhất là V L1, một số tổ hợp HYT có chất lượng cao cần chú ý đến bị xít gây hại. Khả năng chống đổ của các tổ hợp được đánh giá thang điểm 1-3 với mức chống đổ tốt và khá. 3.2.1.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết Năng suất là mục tiêu quan trọng hàng đầu là kết quả thế hiện quá trình sinh trưởng và phát triển cây trồng. Theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ở bảng 3.7. Số hạt/bông biến động từ 109,6 - 177,1 hạt/bông, tỷ lệ hạt chắc/bông biến động lớn từ 46,77 - 82,06%, khối lượng 1000 hạt đạt từ 19,69-27,41gam, cao hơn đối chứng 2 (16,85g). Do yếu tố cấu thành năng suất biến động khác nhau, do vậy năng suất lý thuyết của các tổ hợp có chênh lệch nhau lớn từ 42,75- 64,52 ta/ha, trong đó có 2 tổ hợp số HYT103 và VL1 tương đương với đối chứng 1 và cao hơn đối chứng 2 với tỷ lệ 32,46% và 33,32% ở mức độ tin cậy 95%, các tổ hợp còn lại hầu hết tương đương ối 2 chđứng, số ít thấp hơn đối chứng 1 Bảng 3.7: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý thuyết của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 TT  Tên tổ hợp, giống  Bông hữu hiệu/ cây (bông)  Tổng số hạt/bông (hạt)  Tỷ lệ hạt chắc (%)  Khối lượng 1000 hạt (gam)  Năng suất lý thuyết (tạ/ha)  Chênh lệch so với … (%)          Đối chứng 1  Đối chứng 2   1  HYT102  7,00(+*1)(ns2)  127,9(ns1)(-*2)  55,58(-*1)(-*2)  22,65(-*1)(+*2)  45,08(-*1)(ns2)  -26,95  -6,92   2  HYT103  6,73(+*1)(ns2)  120,2(ns1)(-*2)  72,32(ns1)(ns2)  27,41(ns1)(+*2)  64,15(ns1)(+*2)  3,95  32,46   3  HYT104  7,47(+*1)(ns2)  109,6(-*1)(-*2)  64,54(-*1)(ns2)  22,05(-*1)(+*2)  46,60(-*1)(ns2)  -24,49  -3,78   4  HYT105  5,93(ns1)(ns2)  120,9(ns1)(-*2)  73,97(ns1)(ns2)  25,61(-*1)(+*2)  54,33(ns1)(ns2)  -11,96  12,18   5  HYT106  7,00(+*1)(ns2)  123,8(ns1)(-*2)  69,77(-*1)(ns2)  23,95(-*1)(+*2)  57,92(ns1)(ns2)  -6,14  19,60   6  HYT107  6,33(+*1)(ns2)  134,6(ns1)(-*2)  59,80(-*1)(ns2)  24,51(-*1)(+*2)  49,96(ns1)(ns2)  -19,04  3,16   7  LHD4  6,00(ns1)(ns2)  144,1(ns1)(-*2)  65,45(-*1)(ns2)  22,08(-*1)(+*2)  49,97(ns1)(ns2)  -19,02  3,18   8  LHD5  6,00(ns1)(ns2)  142,3(ns1)(-*2)  81,97(ns1)(+*2)  20,74(-*1)(+*2)  58,05(ns1)(ns2)  -5,93  19,86   9  VL1  5,73(ns1)(ns2)  157,9(ns1)(ns2)  82,06(ns1)(+*2)  21,73(-*1)(+*2)  64,52(ns1)(+*2)  4,55  33,22   10  VL3  5,93(ns1)(ns2)  169,6(+*1)(ns2)  71,68(ns1)(ns2)  20,71(-*1)(+*2)  59,73(ns1)(ns2)  -3,21  23,33   11  II32A/R1028  5,73(ns1)(ns2)  138,4(ns1)(-*2)  57,93(-*1)(-*2)  23,26(-*1)(+*2)  42,75(-*1)(ns2)  -30,72  -11,73   12  25A/KB1  6,67(+*1)(ns2)  177,1(+*1)(ns2)  46,77(-*1)(-*2)  19,69(-*1)(+*2)  43,51(-*1)(ns2)  -29,49  -10,16   13  TH3-5  6,33(+*1)(ns2)  120,9(ns1)(-*2)  65,62(-*1)(ns2)  23,11(-*1)(+*2)  46,43(-*1)(ns2)  -24,76  -4,13   14  Nh.Ư 838(Đ/c1)  5,13  135,9  80,98  27,33  61,71  -  27,42   15  KD 18(Đ/c2)  6,33  166,8  68,06  16,85  48,43  -21,52  -    LSD0,05  1,18  17,10  9,69  0,69  13,40      CV(%)  11,20  7,30  8,50  3,10  15,20     Ghi chú: (+*1); (+*2) Sai khác lớn hơn Đ/c 1; 2 có ý nghĩa mức tin cậy 95%. (-*1); (-*2) Sai khác nhỏ hơn Đ/c 1; 2 mức tin cậy 95% (ns1); (ns2) Không sai khác so với đối chứng 1; 2 ở mức tin cậy 95%. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3.2.1.6. Năng suất thực thu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 Bảng 3.8: Năng suất thực thu của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên TT  Tên tổ hợp, giống  Năng suất thực thu (tạ/ha)  Chênh lệch so với Đối chứng 1  Chênh lệch so với Đối chứng 2      (Tạ/ha)  (%)  (Tạ/ha)  (%)   1  HYT102  37,47(-*1)(ns2)  -12,61  -25,18  -6,00  -13,80   2  HYT103  49,64(ns1)(ns2)  -0,44  -0,88  6,17  14,19   3  HYT104  39,27(-*1)(ns2)  -10,81  -21,59  -4,20  -9,66   4  HYT105  45,00(ns1)(ns2)  -5,08  -10,14  1,53  3,52   5  HYT106  49,83(ns1)(+*2)  -0,25  -0,50  6,36  14,63   6  HYT107  40,80(-*1)(ns2)  -9,28  -18,53  -2,67  -6,14   7  LHD4  39,83(-*1)(ns2)  -10,25  -20,47  -3,64  -8,37   8  LHD5  50,67(ns1)(+*2)  0,59  1,18  7,20  16,56   9  VL1  55,78(ns1)(+*2)  5,70  11,38  12,31  28,32   10  VL3  50,13(ns1)(+*2)  0,05  0,10  6,66  15,32   11  II32A/R1028  36,13(-*1)(-*2)  -13,95  -27,86  -7,34  -16,89   12  25A/KB1  35,73(-*1)(-*2)  -14,35  -28,65  -7,74  -17,81   13  TH3-5  40,87(-*1)(ns2)  -9,21  -18,39  -2,60  -5,98   14  Nh.Ư 838(Đ/c1)  50,08  -  -  6,61  15,21   15  KD 18(Đ/c2)  43,47  -6,61  -13,20  -  -    LSD0,05  6,20        CV(%)  8,40       Năng suất thực thu của các công thức thí nghiệm có biến động từ 35,73 - 55,78 tạ/ha. Trong đó 4 tổ hợp số HYT106, LHD5, VL1 và VL3 tương đương với đối chứng 1 và cao hơn đối chứng 2 từ 6,36 - 12,31 tạ/ha (14,63 - 28,32%) ở mức tin cậy 95%, hai tổ hợp số HYT103 và HYT105 tương đương với 2 đối chứng, các tổ hợp còn lại thấp hơn 2 đối chứng. 3.2.1.7. Chất lượng lúa gạo của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 Lúa gạo là nguồn lương thực chính, do vậy chất lượng lúa gạo có ý nghĩa nâng cao giá trị sản phẩm, phân tích một số chỉ tiêu chất lượng chúng tôi thu được kết quả thể hiện ở bảng 3.10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng 3.10: Chất lượng lúa gạo của các tổ hợp lúa lai trong vụ Xuân 2006 tại Thái Nguyên TT  Tên tổ hợp, giống  Ẩm độ (%)  Tỷ lệ gạo lật (%)  Tỷ lệ gạo xát (%)  Tỷ lệ gạo nguyên (%)  Chiều dài hạt gạo (mm)  Phân loại kích thước  Loại dạng hạt  Độ bạc bụng (Điểm)  Hàm lượng Protein (%)  Hàm lượng Amyloza (%)  Nhiệt độ hoá hồ   1  HYT102  12,3  65,4  54,1  49,4  7,17  D  TB  0  9,4  21,4  C   2  HYT103  12,7  76,8  62,9  75,6  7,14  D  TB 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên.doc
Tài liệu liên quan