Lời mở đầu
Phần I: Giới thiệu tổng quan
1. Mô tả khái quát về bài toán
2. Yêu cầu
Phần II: Phân tích thành phần dữ liệu hệ thống
A. Mô hình thực thể kết hợp (mức quan niệm)
B. Mô tả những thực thể
C. Mô hình quan hệ dữ liệu (mức tổ chức)
D. Mô tả những rang buộc toàn vẹn
E. Cài đặt mô hình dữ liệu (mức vật lý)
Phần III: Phân tích thiết kế thành phần xử lý
1. Tổng quan về hệ thống
2. Mô hình xử lý chi tiết
Phần IV: Giao diện
Tài liệu tham khảo
20 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3664 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có lẽ ai cũng thích công nghệ hiện đại và nhất là khi công nghệ hiện đại đó phục vụ đắc lực cho cuộc sống của chúng ta. Việc ứng dụng của công nghệ thông tin vào lĩnh vực kinh doanh đã giúp cho quan hệ cung cầu phát triển hơn, nhờ đó lượng khách hàng của các cơ sở kinh doanh không ngừng tăng lên.
Xét riêng ở hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa, ứng dụng công nghệ thông tin sẽ giúp cho việc quản lý khách hàng, quản lý các mặt hàng có hệ thống và đầy đủ, chính xác hơn.
Tuy nhiên, cũng có những cơ sở kinh doanh băng đĩa chưa có điều kiện hoặc chưa thấy sự cần thiết của việc ứng dụng đó. Do vậy, chúng em xin trình bày đề tài “Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa” để góp một phần vào công cuộc “tin học hóa” cho toàn xã hội!
Hơn thế nữa chúng em luôn cố gắng để đề tài này có tính ứng dụng cao nhất và tài liệu sẽ trình bày thật chi tiết.
Trang
Lời mở đầu
Phần I: Giới thiệu tổng quan
Mô tả khái quát về bài toán
Yêu cầu
Phần II: Phân tích thành phần dữ liệu hệ thống
Mô hình thực thể kết hợp (mức quan niệm)
Mô tả những thực thể
Mô hình quan hệ dữ liệu (mức tổ chức)
Mô tả những rang buộc toàn vẹn
Cài đặt mô hình dữ liệu (mức vật lý)
Phần III: Phân tích thiết kế thành phần xử lý
Tổng quan về hệ thống
Mô hình xử lý chi tiết
Phần IV: Giao diện
Tài liệu tham khảo
Phần I: Giới thiệu tổng quan
Mô tả khái quát về bài toán:
“Hệ thống quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa” là hệ thống gồm các thông tin lưu trữ về sản phẩm băng đĩa, thông tin về khách hàng để cập nhật sản phẩm thường xuyên hơn, để khuyến mại cho khách hàng một cách hợp lý khi khách hàng mua sản phẩm trong hệ thống cửa hàng.
Các cửa hàng băng đĩa chủ yếu phục vụ khách hàng như sau:
- Các loại băng đĩa sẽ được tách riêng phần menu và đĩa. Phần menu sẽ được để trên các giá kệ còn phần đĩa được cửa hàng cất giữ ở bên trong.
- Khách hàng sẽ lựa chọn các băng đĩa ưng ý thông qua việc xem xét phần menu của băng đĩa.
- Cửa hàng sẽ cung cấp cho khách hàng phần đĩa khi khách hàng yêu cầu.
Chương trình khuyến mãi: Khách hàng sẽ được miễn phí 1 đĩa bất kì khi mua đủ 10 đĩa cùng loại. Khách hàng không nhất thiết phải mua 10 đĩa một lúc, có thể mua từng đợt và khách hàng sẽ đăng kí tên mình để tính số đĩa đã tích lũy được. Khi đã mua đủ 100 đĩa, khách hàng sẽ được phát thẻ VIP. Đây là loại thẻ có thời hạn, khách hàng sẽ được giảm 10% mỗi lần mua khi thẻ chưa hết hạn. Khách hàng cũng không cần phải mua đủ 100 đĩa mà cũng có thể mua thẻ VIP này - đây là một hình thức rất hay vì khách hàng có thể quyết định được “đẳng cấp” của mình.
Tuy nhiên, hình thức phục vụ trên chỉ thích hợp với các cửa hàng đơn lẻ. Được biết, các cửa hàng băng đĩa có kế hoạch kết hợp với nhau để tạo thành hệ thống thì việc quản lý sao cho thống nhất đòi hỏi phải có sự can thiệp phần lớn của máy tính. Bởi vì khi đã phát triển lên thành hệ thống mà vẫn duy trì hình thức khuyến mãi trên thì sẽ tồn tại một vài nhược điểm:
- Trong hệ thống có nhiều cửa hàng mà cơ sở dữ liệu của khách hàng lại lưu trữ ở nhiều nơi thì rất bất tiện. Khách hàng có thể mua hàng ở nhiều cửa hàng khác nhau nằm trong hệ thống mà tên thì không thể đăng kí lại khi đến cửa hàng khác với lần trước.
- Cơ sở dữ liệu riêng rẽ cũng gây rất nhiều khó khăn khi tổng hợp lại để tính doanh số và cấp phát thẻ VIP cho khách hàng.
Yêu cầu:
Xây dựng một hệ thống quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng để cập nhật sản phẩm và thông tin của khách hàng thường xuyên và chính xác hơn. Khách hàng chỉ cần đăng kí tên của mình một lần duy nhất ở một cửa hàng nằm trong hệ thống. Những lần mua sau cho dù khách hàng mua ở bất kì cửa hàng nào thì thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật chính xác và đầy đủ. Việc tính doanh số cũng sẽ thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Phần II: Phân tích thiết kế thành phần dữ liệu
A. Mô tả chi tiết thực thể:
1. Thực thể: Chi nhánh
Tên thực thể: CHINHANH
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaCN
Mã số của cửa hàng chi nhánh
Text
B
3
TenCN
Tên của cửa hàng chi nhánh
Text
B
30
DiaChi
Địa chỉ của cửa hàng chi nhánh
Text
B
255
SDT
Số điện thoại cửa hàng
Number
B
10
Fax
Số fax của cửa hàng
Number
K
10
Email
Địa chỉ Email của cửa hàng
Text
K
30
- Số dòng tối thiểu: 50
- Số dòng tối đa : 100
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 50 . 338 = 169 KB
- Tối đa : 100 . 338 = 338 KB
2. Thực thể: Nhân viên
Tên thực thể: NHANVIEN
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaNV
Mã số nhân viên của cửa hàng
Text
B
8
TenNV
Tên nhân viên của cửa hàng
Text
B
30
NgaySinh
Ngày sinh của nhân viên
Number
B
10
GioiTinh
Giới tính của nhân viên
Text
B
6
DiaChi
Địa chỉ của nhân viên
Text
B
255
SDT
Số điện thoại của nhân viên
Number
K
10
Email
Địa chỉ email của nhân viên
Text
K
30
- Số dòng tối thiểu: 30
- Số dòng tối đa : 60
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 30 . 349 = 105 KB
- Tối đa : 60 . 349 = 210 KB
- Số dòng tối thiểu: 10
- Số dòng tối đa : 20
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10 . 26 = 3 KB
- Tối đa : 20 . 26 = 6 KB
3. Thực thể: Chức vụ
Tên thực thể: CHUCVU
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaCV
Mã số chức vụ của nhân viên
Text
B
6
TenCV
Tên chức vụ của nhân viên
Text
B
20
- Số dòng tối thiểu: 10
- Số dòng tối đa : 20
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10 . 26 = 3 KB
- Tối đa : 20 . 26 = 6 KB
4. Thực thể: Chức năng
Tên thực thể: CHUCNANG
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaCN
Mã số chức năng sử dụng
Text
B
6
TenCN
Tên chức năng sử dụng
Text
B
20
MoTaCN
Mô tả chi tiết chức năng
Text
B
255
- Số dòng tối thiểu: 3
- Số dòng tối đa : 6
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 3 . 281 = 9 B
- Tối đa : 6 . 281 = 17 KB
5 Thực thể: Khách hàng
Tên thực thể: KHACHHANG
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaKH
Mã số của khách hàng
Text
B
8
TenKH
Tên khách hàng
Text
B
30
NgaySinh
Ngày sinh của khách hàng
Number
B
10
GioiTinh
Giới tính của khách hàng
Text
B
6
DiaChi
Địa chỉ khách hàng
Text
B
255
SDT
Số điện thoại khách hàng
Number
K
10
Email
Địa chỉ email khách hàng
Text
K
255
SDTL
Số đĩa tích lũy của khách hàng để mua 10 tặng 1
Number
B
2
SDTLVIP
Số đĩa tích lũy của khách để xét cấp thẻ VIP
Number
B
3
LoaiKH
Loại khách hàng(Thường,VIP)
Text
Đ
6
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 585 = 59000 KB
- Tối đa : 40000 . 585 = 234000 KB
6. Thực thể: Khách hàng thường
Tên thực thể: KHTHUONG
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
NgayThamGia
Ngày khách hàng đăng kí tên
Number
B
10
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 10 = 500 KB
- Tối đa : 20000 . 10 = 2000 KB
7. Thực thể: Khách hàngVIP
Tên thực thể: KHVIP
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
NgayThamGia
Ngày mua hoặc được cấp thẻ VIP
Number
B
10
ThoiHanTheVIP
Thời hạn của thẻ VIP
Number
B
10
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 20 = 1000 KB
- Tối đa : 20000 . 20 = 4000 KB
8 Thực thể: Phiếu Chi Tiền
Tên thực thể: PCT
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Ma_pct
Mã số của phiếu chi tiền
Text
B
6
Ngaypct
Ngày lập phiếu chi tiền
Number
B
10
Thanhtien
Tổng số tiền thanh toán
Number
B
8
Diengiai
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 40000 . 24 = 9600 KB
9. Thực thể:Phiếu Thu Tiền
Tên thực thể:PTT
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Ma_ptt
Mã số của phiếu thu tiền
Text
B
6
Ngayptt
Ngày lập thu tiền
Number
B
10
Thanhtien
Tổng số tiền thanh toán
Number
B
8
Diengiai
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 40000 . 24 = 9600 KB
10.Thực Thể:Hóa Đơn Bán Lẻ
Tên thực thể:HDBL
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Ma_hdbl
Mã số của hóa đơn bán lẻ
Text
B
6
Ngayhdbl
Ngày lập hóa đơn bán lẻ
Number
B
10
HotenKH
Họ tên khách hàng
Text
B
8
DiachiKH
Địa chỉ khách hàng
Text
B
255
11.Thực Thể:Đơn Đặt Hàng
Tên thực thể:DDH
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Ma_ddh
Mã số của đơn đặt hàng
Text
B
6
Ngaydh
Ngày lập đơn đặt hàng
Number
B
10
Ngaygiaodk
Text
B
8
Tongtien
Tổng số tiền trong đơn đặt hàng
Number
B
255
12.Thực Thể:Phiếu Nhập Hàng
Tên thực thể:PNH
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
Ma_pnh
Mã số của phiếu nhập hàng
Text
B
6
Ngaydh
Ngày lập phiếu nhập hàng
Number
B
10
13.Thực Thể:Kho Đĩa
Tên thực thể:KHODIA
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
MaD
Mã số của đĩa
Text
B
6
TenD
Tên đĩa
Text
B
10
LoaiD
Loại đĩa(phim,hài,game,…)
Text
B
8
ThuoctinhD
Thuộc tính của đĩa(cd,vcd.dvd,..)
Text
B
10
SoluongD
Số lượng đĩa có trong kho
Number
B
10
14.Thực Thể:Chi Tiết
Tên thực thể:CHITIET
TTT
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Loại
dữ liệu
MGT
(kí tự)
DVhai
Tên diễn viên hài muốn tìm(Hoài Linh,Chí Tài,….)
Text
B
6
TenCS
Tên ca sĩ muốn tìm(Tim,Ngọc Sơn,….)
Text
B
10
Theloaiphim
Thể loại phim(hành động,tình cảm,..)
Text
B
8
Theloainhac
Thể loại nhạc(nhạc trẻ,trữ tình,quê hương,giao hưởng,…)
Text
B
10
TenhangSx
Tên hẫng sản xuất(Sony entertaiment,holywood,….)
Text
B
30
NgaySX
Ngày sản xuất của đĩa
Number
B
10
B.Các mối kết hợp:
1.Donhang
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể “khách hàng” và “đơn đặt hàng”.Mỗi khách hàng có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng(phải có ít nhất 1 đơn đặt hàng mới được đưa vào khách hàng)(1-n).Mỗi đơn đặt hàng xác định một khách hàng duy nhất liên quan đến đơn đặt hàng đó(1-1).
2.Thutien
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể “phiếu thu tiền” và “khách hàng”.Mỗi khách hàng có thể không có phiếu thu tiền nào hoặc có nhiều phiếu thu tiền(0-n).Mỗi phiếu thu tiền xác định duy nhất 1 khách hàng có liên quan đến phiếu thu tiền đó(1-1).
3.Chitien
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể “phiếu chi tiền” và “khách hàng”.Mỗi khách hàng có thể không có phiếuchi tiền nào hoặc có nhiều phiếu chi tiền(0-n).Mỗi phiếu chi tiền xác định duy nhất 1 khách hàng có liên quan đến phiếu chi tiền đó(1-1).
4.Goidonnhaphang
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể”phiếu nhập hàng”và “khách hàng”.Mỗi khách hàng có 1 hoặc nhiều phiếu nhập hàng(1-n). Mỗi phiếu nhập hàng xác định duy nhất 1 khách hàng có liên quan đến phiếu nhập hàng đó(1-1).
5.Goidondathang
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể”đơn đặt hàng”và “khách hàng”.Mỗi khách hàng có 1 hoặc nhiều đơn đặt hàng(1-n). Mỗi đơn đặt hàng xác định duy nhất 1 khách hàng có liên quan đến đơn đặt hàng đó(1-1).
6.Cungcap
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể “Kho Đĩa” và “chi nhánh”.mỗi chi nhánh được cung cấp duy nhất bởi 1 kho đĩa(1-1).mỗi kho đĩa có thể cung cấp cho nhiều chi nhánh(1-n).
7.Nhaphang
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể ”phiếu nhập hàng”và”kho đĩa”.Mỗi phiếu nhập hàng được cung cấp bởi 1 kho đĩa(1-1).Mỗi kho đĩa có thể cung cấp nhiều phiếu nhập hàng(1-n).
8.LapPCT
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể “Kho Đĩa” và“phiếu chi tiền”.Mỗi phiếu chi tiền được lập duy nhất bởi 1 kho đĩa(1-1).Mỗi kho đĩa có thể lập nhiều phiếu chi tiền(1-n).
9.LapPTT
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể “Kho Đĩa” và“phiếu thu tiền”.Mỗi phiếu thu tiền được lập duy nhất bởi 1 kho đĩa(1-1).Mỗi kho đĩa có thể lập nhiều phiếu thu tiền(1-n).
10.cthdbl
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể”chi nhánh” và ‘hóa đơn bán lẻ”.Mỗi hóa đơn bán lẻ có thể có trong nhiều chi nhánh(1-n).Mỗi chi nhánh có nhiều hóa đơn bán lẻ(1-n).
11.dangki
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể”chi nhánh” và”khách hàng”.Mỗi khách hàng có thể đăng kí ở nhiều chi nhánh(1-n).Mỗi chi nhánh có thể không có hoặc có nhiều khách hàng đăng kí(0-n).
12.quanli
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể”chi nhánh” và”nhân viên”.Mỗi chi nhánh có thể quản lí nhiều nhân viên(1-n).Mỗi nhân viên có thể không quản lí hoặc quản lí nhiều chi nhánh(0-n).
13.co
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể”chức vụ”và”nhân viên”.Mỗi nhân viên chỉ có duy nhất 1 chức vụ(1-1).không có nhân viên hoặc có nhiều nhân viên có chức vụ(0-n).
14.quyen
Mối kết hợp này thể hiện quan hệ giữa loại thực thể”chức vụ”và”chức năng”.Mỗi nhân viên có chức vụ có thể có nhiều chức năng(1-n).Mỗi chức năng có thể do 1 hoặc nhiều nhân viên có chức năng thực hiện(1-n).
C.MÔ HÌNH QUAN NIỆM DỮ LIỆU:
C.Mô hình quan hệ dữ liệu (mức tổ chức)
Ta có danh sách các quan hệ như sau:
a.CHINHANH(MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email)
b.NHANVIEN(MaNV, MaCNh, MACV, TenNV, Ngaysinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email)
c.CHUCVU(MaCV, TenCV)
d.CHUCNANG(MaCN, TenCN, MoTaCN)
e.KHACHHANG(MaKH, MaCNh, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email, SDTL, SDTLVIP, LoaiKH)
f.KHTHUONG(MaKH, NgayThamGia)
g.KHVIP(MaKH, NgayThamGia, ThơiHanTheVIP)
h.THEKHACHHANG(MaThe, MaKH, NgayLap)
i.QUYEN(MaCV, MaCN, Q_Them, Q_Xoa, Q_Sua)
j.
D.Mô tả những ràng buộc toàn vẹn:
RBTV1
Mô tả: Ngày đặt hàng < ngày lập phiếu thu tiền
Ddh Don_Dat_Hang, ptt Phieu_thu_tien
Ddh.Ngay_DH < ptt.Ngay_TT
Cuối
Bối cảnh
Don_Dat_Hang
Phieu_thu_tien
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
Don_Dat_Hang
-
-
+(Ngay_DH)
Phieu_thu_tien
+
-
+(Ngay_TT)
Hành động
Thông báo: Ngày đặt hàng < ngày lập phiếu thu tiền
Đề nghị sửa: Thực hiện lại thao tác
Thực hiện thao tác: Hủy thao tác đang thực hiện (transaction)
RBTV2
Mô tả: Ngày mua hàng < ngày phiếu chi tiền
Ddh Don_Dat_Hang, pct Phieu_Chi_Tien
Ddh.Ngay_MH < pct.Ngay_PCT
Cuối
Bối cảnh
Don_Dat_Hang
Phieu_chi_tien
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
Don_Dat_Hang
-
-
+(Ngay_MH)
Phieu_chi_tien
+
-
+(Ngay_PCT)
Hành động
Thông báo: Ngày mua hàng < ngày phiếu chi tiền
Đề nghị sửa: Thực hiện lại thao tác
Thực hiện thao tác: Hủy thao tác đang thực hiện (transaction)
RBTV3
Mô tả: Số lượng đĩa ở kho >= 20
MSD Kho
So_luong_dia. Kho >= 20
Cuối
Bối cảnh
Kho
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
Kho
+
-
+(So_luong_dia)
Hành động
Thông báo: Số lượng đĩa >= 20
Đề nghị sửa: Thực hiện lại thao tác
Thực hiện thao tác: Hủy thao tác đang thực hiện (transaction)
RBTV4
Mô tả: Ngày gia nhập của khách hàng thường <= ngày gia nhập của khách hàng Vip
kht KH_Thuong, khv KH_Vip
ktt.Ngay_gia_nhap <= khv.Ngay_gia_nhap
Cuối
Bối cảnh:
KH_Thuong
KH_Vip
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm
Xóa
Sửa
KH_Thuong
-
-
+(Ngay_gia_nhap)
KH_Vip
+
-
+(Ngay_gia_nhap)
Hành động
Thông báo: Ngày gia nhập của khách hàng thường < ngày gia nhập của khách Vip
Đề nghị sửa: Thực hiện lại thao tác
Thực hiện thao tác: Hủy thao tác đang thực hiện (transaction).
E.Cài đặt mô hình dữ liệu (mức vật lý)
Phần III: Phân tích thiết kế thành phần xử lý
1.Tổng quan về hệ thống
Quản lý hệ thống của hàng
kinh doanh băng đĩa
Chi nhánh tiếp nhận đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng được tiếp nhận
Hệ thống cập nhật thông tin khách hàng
Gởi hàng
Đơn đặt hàng không được tiếp nhận
Khách Hàng
Khách hàng vip
Khách hàng thường
2.Mô hình xử lý chi tiết
Đơn đặt hàng
Hệ thống chi nhánh tiếp nhận ĐĐH
!Đ1 Đ1
Đơn đặt hàng đợi giải quyết
Ghi nhận ĐĐH đợi giải quyết
Đơn đặt hàng được ghi nhận
Đơn đặt hàng
Đơn đặt hàng được ghi nhận
Hệ thống nhân viên kiểm tra đơn đặt hàng
Huỷ ĐĐH
Đơn đặt hàng được chấp nhận
Hệ thống quản lý thông tin khách hàng
!Đ2 Đ2
(1)
Hệ thống quản lý thông tin khách hàng
!Đ2 Đ2
(1)
Thêm thông tin khách hàng
Khách hàng vip
Kho
Sửa đổi thông tin khách hàng
Quản lý thông tin khách hàng
Khách hàng thường
Chuyển đơn đặt hàng
Kho
!Đ3 Đ3
(2)
Kho
!Đ3 Đ3
(2)
Giao hàng
Hệ thống quản lý Khách hàng
Nhập hàng
Kho đĩa
Giao hàng và Hoá đơn thanh toán
Nhận hàng và thanh toán tiền
Hẹn ngày giao hàng
Kho
Giao hàng
Khách hàng
(3)
Hệ thống quản lý khách hàng
Hẹn ngày giao hàng
Khách hàng
(3)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lý cửa hàng kinh doanh băng đĩa.doc