LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ TRÁI NGHĨA
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
.Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.(ND ghi nhớ)
. Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,3)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV:- Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang phô tô từ điển (nếu có)
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2, 3 - phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HĐ 1 ( 5 phút ) KTBC: Củng cố về từ gần nghĩa.
- 1, 2 HS nhắc lại khái niệm, lấy VD, tổ chức nhận xét .
HĐ2 (1 phút) - Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa đề.
HĐ3(10') Phần nhận xét
MT: HS phân biệt và hiểu được từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái bghĩa.
Bài tập 1, 2 3: Phân biệt được từ trái nghĩa.
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: ....đồng ?
- HS tóm tắt rồi làm bài vào vở. Khuyến khích HS chọn cách nhanh nhất .
Bài 3:
- HS đọc đề, tóm tắt. HS nêu cách làm nhanh nhất, tổ chức nhận xét, thống nhất.
- HS tự làm, GV chấm 1 số bài .
Bài 4 :Tóm tắt :
2 ngày: 72 000 đồng
5 ngày : ...đồng ?
-HS tự làm bài. Tổ chức nhận xét, chữa chung. Kh- khích Hs làm bằng cách nhanh nhất .
Củng cố dặn dò(4 phút) Khắc sâu đặc điểm bài toán vừa ôn(1HS nêu) .
- GV n/xét giờ học. Tuyên dương những HS tìm lời giải bằng cách ngắn gọn.
luyện từ và câu :
từ trái nghĩa
I - mục tiêu : Giúp HS :
.Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.(ND ghi nhớ)
. Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,3)
II- Đồ dùng dạy - học
GV:- Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang phô tô từ điển (nếu có)
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2, 3 - phần luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 phút ) KTBC: Củng cố về từ gần nghĩa.
1, 2 HS nhắc lại khái niệm, lấy VD, tổ chức nhận xét .
HĐ2 (1 phút) - Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa đề.
HĐ3(10') Phần nhận xét
MT: HS phân biệt và hiểu được từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái bghĩa.
Bài tập 1, 2 3: Phân biệt được từ trái nghĩa.
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài tập ở phần nhận xét;
- Lớp đọc thầm đọc yêu cầu BT.
-HS thảo luận cặp đôi, HS có thể dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ: chính nghĩa và phi nghĩa.)
- Đại diện 2 nhóm trình bày kq thảo luận.
- GVchốt KQ đúng : Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
- GV vấn đáp - HS trả lời bài tập 2,3
- HS tìm được cặp từ trái nghĩa trong bài tập 2 : chết /sống; vinh / nhục
- Hs nêu tác dụng của từ trái nghĩa.
-Vậy em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ? HS trả lời nêu ghi nhớ SGK.
HĐ3(3'). Phần ghi nhớ
HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK, 3-4 em nhắc lại.
HĐ4(19'). Phần luyện tập
Bài tập 1: luyện tìm cặp từ trái nghĩa trong câu cho sẵn.
- HS đọc yêu cầu của BT, làm bài cá nhân tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ.
- GV mời 4 HS lên bảng - mỗi em gạch chân cặp tự trái nghĩa trong một thành ngữ, tục ngữ.Tổ chức lớp nhận xét .
- Lời giải: đục/trong; đen/sáng; rách/lành; dở/hay
Bài tập 2: Luyện sử dụng từ trái nghĩa
- Cách tổ chức tương tự BT1.(Lời giải: hẹp/rộng; xấu/đẹp; trên/dưới)
- GV chốt KT BT1,2 : Vì sao em biết các từ trên là từ trái nghĩa ?
Bài tập 3: Củng cố mở rộng vốn từ, tìm từ trái nghĩa với từ cho sẵn
-HS đọc YC BT.Tổ chức cho các nhóm trao đổi, rồi thi tiếp sức.
- HS khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa.
Bài tập 4: Tích cực hoá vốn từ (về từ trái nghĩa )
- HS đọc YC BT. 1 HS làm mẫu .HS làm cá nhân.( HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ, cũng có thể đặt một câu chứa cả cặp từ.)
-2 HS trình bày trên bảng. HS khác nhận xét- GV chốt ý đúng: lưu ý cách dùng cặp từ trái nghĩa .
Củng cố dặn dò( 2 phút ) - HS đọc lại ghi nhớ.GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong bài, CB bài tiết 8.
Kể chuyện :
tiếng vĩ cầm ở mĩ lai .
(Mực độ tích hợp GDBVMT : Liên hệ)
I - mục tiêu : Giúp HS :
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện.
Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết sẵn ngày, tháng, năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mĩ (16-3-1968); tên những người Mĩ trong câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ1 ( 5 phút ) Kiểm tra bài cũ
HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà các em biết.
HĐ2( 1 phút ) Giới thiệu truyện phim
GV giới thiệu sơ lược - HS kết hợp quan sát ảnh trong SGK và đọc lời bình dưới mỗi ảnh.
HĐ3(8'). Giáo viên kể chuyện (2 - 3 lần)
MT: HS nghe kể và kết hợp theo dõi cảnh phim ( các ảnh trong SGK) và ghi nhớ nội dung.
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ:
16-3-1968; Mai-cơ - cựu chiến binh Mĩ ; Tôm -xơn - chỉ huy đội bay
Côn-bơn - xạ thủ súng máy
An-đrê-ốt-ta - cơ trưởng (người lái chính trên máy bay)
Hơ-bớt - anh lính da đen.
Rô-nan - Một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
- GV kể lần 2 hoặc lần 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK, HS vừa nghe vừa kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ.
HĐ4(24'). Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
MT: HS kể được nội dung truyện có kết hợp cảnh phim và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
a) KC theo nhóm: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi nhóm kể theo 2 - 3 tấm ảnh, sau đó một em kể toàn chuyện. Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Thi KC trước lớp:
Vài nhóm thực hành kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét chung .
Củng cố, dặn dò ( 2 phút ): Khắc sâu ý nghĩa câu chuyện
Một HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện. (Như MT)
- GV liên hệ : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ lai mà còn tàn sát huỷ diệt cả MT sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn giết hại gia súc )
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân.
Khoa học :
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I - mục tiêu :Giúp HS :
- Nêu những việc nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II đồ dùng học tập
III - hoạt động dạy – học
HĐ1 (3 phút )KTBC : Củng cố hiểu biết về tuổi vị thành niên .
- GV vấn đáp - HS trả lời. Tổ chức nhận xét.
HĐ2 ( 6 phút) liên hệ thực tế và trả lời
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
Cách tiến hành:
- GV giảng về sự hoạt động của tuyến mồ hôi, tuyến dầu ở tuổi dậy thì .
HS liên hệ, kết hợp quan sát tranh 1,2 ,3,trong SGK và trả lời câu hỏi 1 .
GV tổ chức nhận xét và kết luận chung.
HĐ3 (13 phút) Làm việc với phiếu học tập
MT : Xác định việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe tuổi dậy thì
Gv chia lớp thành các nhóm : 3 nhóm nam và 3 nhóm nữ riêng. Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập:
Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam.”
Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”
- HS thực hành quan sát tranh 4,5,6,7 và thảo luận trong nhóm - ghi phiếu .
- Đại diện nhóm trình bày. Tổ chức nhận xét, kết luận .
- 2,3 HS nhắc lại
Hoạt động 4(10'): Trò chơi “tập làm diễn giả”
* Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
- Hướng dẫn HS chơi thử- HS thực hành chơi( 3,4 em)
- Tổ chức bình chọn "phóng viên giỏi " và " khán giả trả lời hay nhất " .
Củng cố dặn dò ( 3 phút) : 2,3 HS nêu ghi nhớ SGK .
- GV nhận xét giờ học .
Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2016
Toán :
( tiết 18) ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
I - mục tiêu : Giúp HS :
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị “ hoặc “Tìm tỷ số “
II - đồ dùng dạy học :
GV kẻ sẵn bảng cho VD
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1(1 phút) GV nêu mục tiêu bài học
HĐ2 (4 phút) Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu bài toán trong SGK. HS tự tìm kết quả rồi điền vào bảng (viết ở trên bảng.
- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét: “số kilôgam gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần”
2, 3 HS nhắc lại .
HĐ3(6 phút) Giới thiệu bài toán 1. và cách giải .
MT: HS biết cách giải bài toán theo 2 cách:
- Rút về đơn vị .
- Tìm tỉ số
- Tóm tắt bài toán: 2 ngày: 12 người
4 ngày: ..... người?
- Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”
Tương tự như trên, GV lưu ý phân tích dẫn tới cách giải bằng cách “tìm tỉ số”. Trình bày bài giải (như SGK).
-2 HS đọc bài giải (GV ghi bảng theo 2 cách ) hoặc 2 HS viết tốt trình bày bảng theo 2 cách.
- Tổ chức nhận xét, ghi nhớ cách làm.
HĐ 4(25 phút) Thực hành
Bài 1: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng cách “rút về đơn vị”.
HS tự làm bài . GV theo dõi giúp HS yếu kém .
2 HS lên bảng làm bài . Kh- khích HS yếu lên bảng. Tổ chức nhận xét, chỉ rõ cách làm , chỉ rõ bước rút về đơn vị .
Đáp số : Bài 1 :14 người
Bài 2 ,3: Dành cho HS hoàn thành tốt bài làm thêm
Bài 2 : Đáp số : 16 người
Bài 3 :Đáp số :2 giờ
Củng cố dặn dò( 4 phút) Khắc sâu nhận xét, cách làm bài toán về tỉ lệ.1,2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học . Dặn HS hoàn thiện bài tập
Tập đọc:
Bài ca về trái đất
I - mục tiêu: Giúp HS :
. Đọc trôi chảy, diễn cảm của bài thơ với giọng vui, tự hào.
. Hiểu nội dung, ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng cuả các các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi SGK)
. Thuộc lòng 1,2 khổ thơ. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
II- Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1( 5 )KTBC: Kiểm ra kỹ năng đọc bài "Những con sếu bằng giấy "
HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi về bài đọc. Tổ chức nhận xét.
HĐ2(1 phút) Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tựa đề.
HĐ3(32'). Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc;
MT: Đọc lưu loát toàn bài, ngắt giọng đúng, phát âm chính xác
-1 HS đọc bài thơ
- 3HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.(GV sửa sai lỗi phát âm, ngắt nghỉ)
-1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .( Giọng vui tươi, hồn nhiên)
b.Tìm hiểu bài
MT: HS trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
+ HS đọc thầm khổ thơ 1 thảo luận nhóm đôi và cho biết : hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Rút ý 1 :Hình ảnh đẹp về trái đất .
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 - GV vấn đáp - HS trả lời .
+ Em hiểu hai câu cuối khổ thơ nói gì?
(Rút ý 2: Mọi màu da, mọi loài hoa đều bình đẳng, đều đáng yêu.
+ Đọc thầm khổ thơ 3 và cho biết : Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
ý 3 : Chống chiến tranh, giữ bình yên cho đất nước.
+ Câu hỏi bổ sung: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- HS trả lời, rút ra đại ý
* Đại ý: ( như mục tiêu hiểu )
Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
MT : HS đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tươi hồn nhiên, nhấn giọng từ gợi cảm, gợi tả.
- HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. Cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ . Mỗi em thuộc ít nhất 1 khổ thơ. Tổ chức nhận xét.
- Cả lớp hát bài hát Bài ca trái đất
Củng cố dặn dò ( 2 phút ) Khắc sâu nội dung bài đọc
-1, 2 HS nhắc lại nội dung bài . GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I - mục tiêu : Giúp HS :
. Lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài, biết chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
. Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.
II- Đồ dùng dạy - học
- Những ghi chép HS đã có, khi quan sát cảnh trường học.
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 phút ) kiểm tra bài cũ
-HS trình bày kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
- 1 số HS trình bày.Tổ chức nhận xét .
HĐ2(1 phút) Giới thiệu bài :GV nêu MT của tiết học
HĐ3(31'). Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: Củng cố kỹ năng lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh ngôi trường.
HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh :
* Mở bài: Giới thiệu bao quát ( tên trường, địa điểm ..)
* Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh trường.
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ .
- Một vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết. 1HS làm vào bảng nhóm, trình bày bảng lớp tổ chức nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh .
Bài tập 2: Củng cố kỹ năng viết đoạn văn tả cảnh
- lưu ý HS : Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài, vì phần này có nhiều đoạn (xem dàn ý trên)
- Một vài HS nói trước sẽ chọn viết đoạn nào.
- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. GV kiểm tra, đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới.
Củng cố, dặn dò ( 3 phút )
- Khắc sâu cách viết đoạn văn tả cảnh ngôi trường
- GV nhận xét tiết học
- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả cảnh sắp tới: xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học, những dàn ý đã lập, những đoạn văn đã viết; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK, tr.44)
lịch sử:
bài 4 xã hội việt nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
I- mục tiêu : Giúp HS biết :
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX :
+ Về kinh tế : Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội : Xuất hiện các tầng lớp mới .:Chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu về các vùng kinh tế)
III. Các hoạt đông dạy - học chủ yếu:
HĐ 1(5') Củng cố ghi nhớ về cuộc phản công ở kinh thành Huế
-1- 2 HS đọc ghi nhớ - GV hỏi thêm ( nếu cần) . Nhận xét. .
HĐ2(2 ') GTB : GV giới thiệu bài và nêu nhiệm vụ học tập (3 nhiệm vụ chính- bảng phụ )
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
+ Những biểu hiện về thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này.
HĐ 3(8 ') (làm việc theo nhóm)
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ học tập theo các gợi ý sau:
+ Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành kinh tế nào chủ yếu? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? Ai sẽ được hưởng nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+ Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu là những giai cấp nào? Đến đầu TK XX xuất hiện thêm những giai cấp nào? Đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam ra sao?
HĐ 4( 15') (làm việc cả lớp)
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV hoàn thiện phần trả lời của HS
- GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu TK XX.
- HS quan sát bản đồ hành chính VIệt Nam GV giới thiệu những vùng kinh tế.
Củng cố dặn dò ( 5 ')Tổng hợp, khắc sâu nội dung kiến thức. Rút ghi nhớ .
-Vấn đáp, kết luận , gọi nhiều HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học..
thể duc: (tiết 7)
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số, quay phải, quay trái, quay sau- trò chơi:" hoàng yến, hoàng anh"
I mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Học sinh thuần thục động tác theo nhịp hò của giáo viên.
- Chơi trò chơi “ Hoàng anh, hoàng yến ” đúng luật, giữ kĩ thuật, tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- GV chuẩn bị sân bãi sạch
- Chuẩn bị 1 chiếc còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1(8 phút): Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”
Hoạt động 2(12 phút): Đội hình đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái, đằng sau.
- Lần 1-2: Giáo viên điều khiển cả lớp tập.
- Lần 3- 4: Tập theo tổ (do tổ trưởng điều khiển). Giáo viên cùng học sinh quan sát, nhận xét sửa sai cho học sinh các tổ.
- Lần 5 - 6: Tập hợp cả lớp cho các tổ thi đua trình diễn. Giáo viên quan sát, đánh giá biểu dương các tổ tập tốt.
- Lần 7-8: Tập cả lớp do giáo viên điều khiển để củng cố.
Hoạt động3(10 phút): Trò chơi vận động: Chơi trò chơi “ Hoàng Anh - Hoàng Yến ”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp 4 hàng dọc, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Giáo viên cho cả lớp chơi 2 lần. Giáo viên quan sát, nhận xét học sinh chơi. Mỗi lần cho 2 tổ lần lượt thi đua chơi.
- Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
Hoạt động 4(5 phút): Kết thúc: - Cho học sinh cả lớp chạy đều ( theo thứ tự 1, 2, 3, 4...) nối nhau thành vòng tròn lớn, sau khép lại thành vòng tròn nhỏ.
- Tập động tác thả lỏng.`
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
Chiều thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2016
Kỹ thuật :
thêu dấu nhân(tiết 2)
I - mục tiêu : ( Như tiết 1)
II- đồ dùng dạy học :
GV : Bộ đồ dùng vật liệu khâu thêu
HS : Kim ,chỉ , vải, kéo, thước, bút,chì...
III- các ho ạt động dạy học :
HĐ1 (1 phút) GTB : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề
HĐ 2(27 phút). HS thực hành
- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. yêu cầu HS thực hiện thao tác thêu 2mũi thêu dấu nhân.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. Hướng dẫn nhanh một số thao tác trong những điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân.
- GV lưu ý thêm: Trong thực tế, kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng hoặc kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên váy, áo, túi, các em nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nêu các yêu cầu của sản phẩm (ở mục III – SGK ) và thời gian thực hành
- HS thực hành thêu dấu nhân. Có thể tổ chức cho HS thực hành theo nhóm, theo cặp để các em trao đổi, học hỏi lẫn nhau.Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
HĐ3(5 phút). Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho các nhóm hoặc chỉ định một số HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu yêu cầu đánh giá (ghi trong SGK)
- Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm được trưng bày.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
Củng cố dặn dò( 3 phút)
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thêu dấu nhân của HS. Dặn dò HS chuẩn bị một mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút chỉ để học bài “Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản”.
Mĩ thuật
Bài 4: Vẽ theo mẫu
Vẽ khối hộp và khối cầu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sat, so sánh, nhận xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu
- HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu
- HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu
II. Chuẩn bị
Giáo viên- Chuẩn bị mẫu khối hộp và khối cầu
- Bài vẽ của HS lớp trước
Học sinh- Giấy vẽ hoặc vở thực hành Bút chì, tẩy
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
HĐ 1 (1 phút) Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học:
HĐ 2 (4phút) Hướng dẫn quan sát :
- GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp (có thể đặt hai mẫu); yêu cầu HS quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm, nhạt của mẫu qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?
+ Khối hộp có mấy mặt?
+ Khối cầu có đặc điểm gì?
+ Bề mặt của khối cầu có giống bề mặt của khối hộp không?
+ So sánh các độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu
+ Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu
- GV bổ sung và tóm tắt các ý chính:
+ Hình dáng, đặc điểm của khối hộp và khối cầu
+ Khung hình chung của mẫu và khung hình của từng vật mẫu
+ Tỉ lệ giữa hai vật mẫu
+ Độ đậm nhạt chung và độ đậm nhạt riêng của từng vật mẫu do tác động của ánh sáng
Hoạt động 2 (3 phút) Cách vẽ
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đồng thời gợi ý cho HS cách vẽ
+ So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung, sau đó phác khung hình cua từng vật mẫu
+ GV có thể vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý cho HS cách vẽ khối hộp và khối cầu
Vẽ hình khối hộp
- Vẽ khung hình của khối hộp
-Xác định tỉ lệ các mặt của khối hộp
-Vẽ phác hình các mặt khối bằng nét thẳng
-Hoàn chỉnh hình
Vẽ hình khối cầu
-Vẽ khung hình của khối cầu của khối là hình vuông
-Vẽ các đường chéo và trục ngang trục dọc của khung hình
-Lấy các điểm đối xứng qua tâm
-Dựa vào các điểm, vẽ phác hình bằng nét thẳng, rồi chỉnh sửa thành nét cong đều
- GV gợi ý HS các bước tiếp theo:
+ So sánh giữa hai khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ cho đúng hơn
+ Vẽ đậm nhạt bằng ba độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt
+ Hoàn chỉnh bài vẽ
Hoạt động 3 ( 22 phút) Thực hành
- Khi HS vẽ GV đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn
- Khi HS vẽ hình, cần nhắc các em quan sát và so sánh để xác định đúng khung hình chung, khung hình riêng của mẫu.
- Nhắc HS chú ý bố cục sao cho cân đối; vẽ đậm nhạt đơn giản .
- Gợi ý thêm những HS còn lúng túng
Hoạt động 4: (5 phút) Nhận xét, đánh giá
- GV gợi ý cho HS nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt và chưa tốt
- GV nhận xét chung tiết học
Dặn dò: - Về nhà quan sát các con vật quen thuộc
- Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật
Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2016
Toán :
Luyện tập chung .
I - mục tiêu : Giúp HS :
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số”
II.đồ dùng dạy học
III Các hoạt động dạy học
HĐ1(5 phút )KTBC : Kiểm tra kỹ năng giải toán về tỉ lệ.
-1 HS lên bảng giải bài 2. Tổ chức n/ xét, củng cố cách làm GV ghi điểm.
HĐ2 ( 1 phút) GTB : GV giới thiệu MT bài học và ghi tựa đề ..
HĐ3(30') Thực hành :
MT : HS làm được các bài tập về bài toán có liên quan đến tỉ lệ
Bài 1 : Củng cố giải bài toán bàng phương pháp "tìm tỉ số"
Tóm tắt : 25 quyển vở : 3000 đồng 1 quyển
....quyển vở : 1 500 đồng 1 quyển
-HS đọc hiểu đề, nêu tóm tắt - GV ghi tóm tắt
-HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng giải ( Kh- khích HS yếu lên bảng giải )
-Tổ chức nhận xét. GV chốt kết quả đúng . Đáp số :50 quyển
Bài 2 :Tóm tắt :
Gia đình có 3 người: thu nhập 800 000 1 người
Nếu có 4 người : thu nhập 1 người giảm ?
- HS tìm hiểu đề, liên hệ thực tế giáo dục dân số- HS tìm cách giải, trình bày, tổ chức nhận xét. GV kết luận. Đáp số : 200 000 đồng
Củng cố dặn dò( 4 phút ) Khắc sâu dạng toán và cách làm .
-GV vấn đáp - HS nhắc lại.
- GV nhận xét giờ học.
Chính tả
(nghe viết): Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I - mục tiêu: Giúp HS :
Viết đúng chính tả bài anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,3).
II- Đồ dùng dạy - học
GV:- Kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần ( phần bài cũ )
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1 ( 5 phút ) KTBC : Củng cố phân tích cấu tạo vần và cách ghi dấu thanh
1HS viết vần của các tiếng chúng - tôi - mong - thế -giới - này - mãi - mãi - hoà - bình và mô hình cấu tạo vần ; Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng .
Lớp theo dõi nhận xét.
HĐ2 ( 1 phút) G iới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học
HĐ3(22') -Hướng dẫn HS nghe - viết
MT: HS viết đúng chính tả và đảm bảo tốc độ viết, luyện nét chữ đều đẹp.
- GV đọc toàn bài chính tả. HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại, chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS chép bài .
- HS đổi chéo bài soát lỗi .
- GV thu chấm 5- 7 bài chấm .
-Tuyên dương những bài viết đẹp- chữa 1 số lỗi trong bài viết của HS
HĐ 3(10'). Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2: So sánh cấu tạo vần của 2 tiếng
- HS đọc nội dung BT, điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình câú tạo vần
- Hai HS lên bảng làm bài; nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng.
+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (GV nói: đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: tiếng "chiến" có âm cuối, tiếng" nghĩa" không có.
Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu BT.
- HS hoạt động cá nhân .Sau đó trình bày (2em), HS khác nhận xét. GV chốt qui tắc ghi dấu thanh :
Quy tắc:
- Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
- Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi
Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- Khắc sâu quy tắc đánh dấu thanh.
- 1 HS nhắc lại
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê để không đánh dấu sai vị trí.
Luyện từ và câu :
Luyện tập về từ trái nghĩa
I - Mục tiêu :Giúp HS :
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu (BT1,2) (3 trong 4 câu ) BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 trong số 4 ý a, b,c, d) đặt được một câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT4, (BT5)
II- Đồ dùng dạy - học
Bảng nhóm làm bài tập 4
III. Các hoạt động dạy - học
HĐ 1(5 phút ) KTBC : Củng cố đăc điểm và tác dụng của từ trái nghĩa.
-GVvấn đáp - HS trả lời, nhận xét.
HĐ2 (1 phút) Giới thiệu bài: GV nêu MT bài học và ghi tựa đề
HĐ3(30'). Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Luyện tìm từ trái nghĩa
HS đọc yêu cầu BT1, làm bài vào vở. 4 HS nêu miệng bài làm.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 1 - 2 HS đọc lại
( hướng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ ) .
a) ít- nhiều ; b) chìm nổi : c) nắng - mưa ; d) trẻ - già
- HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 2: Củng cố cách sử dụng cặp từ trái nghĩa theo nhóm .
-HS đọc YC BT
-HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở rồi nối tiếp nhau nêu kết quả .
- HS khác NX - GV chốt ý đúng :
Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống
Bài tập 3:
-HS đọc YC BT
-HS làm vào vở - 3 HS làm trên bảng
- HS khác NX - GV chốt ý đúng :
- Các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuần 4.doc