I. Mục tiêu :
- Biết và mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. Đồ dùng dạy- học :
- HS chuẩn bị bút màu, giấy kẻ.
III. Các hoạt động dạy- học :
16 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 1 năm 2017 - 2018 - Tuần 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2018
Toán (121)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết mối quan hệ phép cộng và phép trừ.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV+ HS :SGK, Bảng , que tính
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính:
a. 22 + 17 b. 68 + 11
76 – 35 98 – 14
- Chữa bài, nhận xét.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1- Giới thiệu
*HĐ2 : HD luyện tập
Bài 1
- Cho học sinh nêu yêu cầu
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 cột.
- Chữa bài: yêu cầu học sinh so sánh 2 phép cộng ở cột 1:
42 + 34 = 76
34 + 42 = 76
Và 2 phép tính trừ ở cột 2:
76 – 34 = 42
76 – 42 = 34
=> So sánh các số tìm được để bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng với phép trừ .
Bài 2
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Dạng bài tập này các em đã đượclàm quen từ kì I nên cho học sinh xem hình vẽ SGK rồi lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho.
Chữa bài.
*Nghỉ giữa tiết
Bài 3:
Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính ở vế trái, vế phải rồi điền dấu , = vào chỗ chấm.
- Thu bài, nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò:
Đưa ra bài toán:
Tìm 2 số biết lấy 2 số cộng lại với nhau bằng 53, và nếu lấy số lớn trừ số bé cũng được kết quả là 53.
- Thời gian làm bài là 1 phút nếu học sinh nào tìm đúng, nhanh được thưởng điểm tốt.
- Mỗi học sinh làm 1 phần
- Làm bảng con
+ Tổ 1, 2: phần a
+ Tổ 3, 4: phần b
- Đặt tính và tính
- HS thực hiện
- 2 HS nhận xét
- Đổi chỗ các số trong phép cộng mà kết quả không đổi.
- Lấy kết quả phép + trừ số này được số kia
-Viết phép tính thích hợp
- Làm vào SGK.
2 phép cộng là:
42 + 34 = 76
34 + 42 = 76
2 phép trừ là:
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
2 học sinh đọc phép tính.
*Lớp trưởng điều khiển
-Làm vào vở toán.
.
Tìm 2 số thích hợp và viết vào bảng con:
Số: 53 và 0 vì
53 + 0 = 53
53 – 0 = 53
Tiếng Việt (1+ 2)
LUYỆN TẬP
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 87
Thứ ba ngày10 tháng 4 năm 2018
Toán (122)
ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN
I. Mục tiêu :
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
Gv : Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ treo tường,
HS : Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính:
56 + 0 = 70 + 20 =
56 – 0 = 90 – 50 =
- Chữa bài, nhận xét.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1- Giới thiệu : mặt đồng hồ, vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Cho học sinh xem mặt đồng hồ hỏi:
Mặt đồng hồ có những gì?
- Giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó chẳng hạn là số 9 thì lúc đó là 9 giờ.
Cho học sinh xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói : “Chín giờ”.
- Cho học sinh thực hành xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau : 6 giờ, 8 giờ, 11 giờ.
- Cho học sinh xem tranh SGK và hỏi theo nội dung các tranh từ trái sang phải, chẳng hạn :
+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy ? Kim dài chỉ số mấy.
+ Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì?
- Tương tự hỏi với các tranh tiếp theo.
*Nghỉ giữa tiết
*HĐ2: Hướng dẫn cho học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ tương ứng với từng mặt đồng hồ
- Cho học sinh xem hình vẽ mặt đồng hồ. yêu cầu các em nhìn kim ngắn, kim dài trên mỗi đồng hồ để biết được số giờ của từng đồng hồ.
- Chữa bài. Hỏi:
Lúc 12 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy? Kim dài chỉ vào số mấy
3. Củng cố- Dặn dò :
Cho học sinh chơi trò chơi
Thi đua xem đồng hồ nhanh và đúng.
Quay kim trên mặt đồng hồ, để kim chỉ vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: “ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?”
Ai nói đúng và nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh..
- Mỗi học sinh làm 1 phần
- Làm vào bảng con
+ Tổ 1, 2: phần a
+ Tổ 3 : phần b
- Quan sát mặt đồng hồ, trả lời câu hỏi:
+ Có kim ngắn, có kim dài, có các số từ 1 đến 12.
- Lấy mặt đồng hồ làm theo yêu cầu của cô.
- Mở SGK, quan sát tranh trang 164 và trả lời câu hỏi
Số 5
Số 12
Đang ngủ
* Lớp trưởng điều khiển
- Xem giờ mỗi đồng hồ, ghi số giờ tương ứng với đồng hồ.
- 2 học sinh đọc giờ trên mỗi mặt đồng hồ.
- Đều chỉ vào số 12.
- Cả lớp tham gia
Tiếng Việt (3 4)
LUYỆN TẬP
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 91
Tự nhiên và Xã hội (31)
THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I. Mục tiêu :
- Biết và mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. Đồ dùng dạy- học :
- HS chuẩn bị bút màu, giấy kẻ.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng.
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng
- Chữa bài, nhận xét.
2. Dạy bài mới :
*HĐ1- Giới thiệu :
GV cho học sinh hát bài : “Bầu trời xanh”
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành quan sát bầu trời để biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.
- GV ghi bảng tên bài.
HĐ2 : Quan sát bầu trời
*Mục tiêu : Hs quan sát, nhận xét và sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây
Bước 1: Gv định hướng quan sát
- Quan sát bầu trời:
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không ?
+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây ?
+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động ?
-Quan sát cảnh vật xung quanh:
+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật... lúc này khô ráo hay ướt át ?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không ?
Bước 2: Gv tổ chức cho HS đi quan sát. Nếu thấy bầu trời nắng cho HS đứng dưới chỗ mát quan sát còn trời mưa cho HS đứng hành lang quan sát.
-GV nêu câu hỏi và chỉ định các HS trả lời ngày tại địa điểm quan sát để cho các em nắm rõ và quan sát đúng yêu cầu (các câu hỏi như đã nếu ở phần định hướng quan sát), đồng thời GV có thể trả lời luôn các thắc mắc của HS.
Bước 3:
-GV cho HS vào lớp gọi một số em nói lại những điều mình quan sát thấy và thảo luận câu hỏi.
+ Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay ?
+ Lúc này trời nắng, trời mưa, trời râm mát, hay sắp mưa ?
Bước 4:
*Kết luận: Quan sát những
đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm, mát hay sắp mưa... và kết luận lúc này trời như thế nào.
3.Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
- Có thể cho HS vừa hát vừa tập thể dục
-HS hát.
- Cả lớp cùng lắng nghe cô hỏi.
-HS đi quan sát theo sự hướng dẫn của cô.
-HS làm việc theo nhóm 4 và cùng nhau thảo luận các câu hỏi của cô nêu.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS vừa hát vừa tập thể dục theo cô hướng dẫn
Toán *( 83)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.
- Có ý thức học bộ môn
II.Đồ dùng dạy- học:
Gv :- Mô hình đồng hồ
Đồng hồ treo tường
HS : Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:
- Mô hình đồng hồ
2. Dạy bài mới:
*HĐ1- Giới thiệu( Trực tiếp).
*HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
- Cho học sinh xem hình vẽ mặt đồng hồ. yêu cầu các em nhìn kim ngắn, kim dài trên mỗi đồng hồ để nối được số giờ của từng đồng hồ.
- Chữa bài.
Hỏi: Lúc 12 giờ kim ngắn chỉ vào số mấy? Kim dài chỉ vào số mấy
3. Củng cố- Dặn dò:
- Cho học sinh chơi trò chơi
+Thi đua xem đồng hồ nhanh và đúng.
- Nối số giờ chỉ đúng với đồng hồ thích hợp
- Từng học sinh đọc giờ trên mỗi mặt đồng hồ.
- Đều chỉ vào số 12.
- Cả lớp tham gia
Tiếng Việt *(83)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS phân biệt âm đầu l / n và tr/ ch
- Luyện đọc bài Đinh Bộ Lĩnh
- Viết được bài trong vở Em tập viết phần tự luyện tập
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: SGK
II. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* Việc 1 : Phân biệt l/n, tr/ch
- Em hãy tìm tiếng có phụ âm đầu l/n, tr/ch
- Nhận xét cách phát âm
* Đọc bài Đinh Bộ lĩnh
-Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ lĩnh thường rủ các bạn làm gì ?
- Cậu được các bạn tôn lên làm gì?
-Khi đánh trận cậu bé làm gì? Kết quả ra sao?
- Điều gì làm em ngạc nhiên, thú vị?
* Việc 2:Luyên viết chữ hoa Ngh
- GV cho HS viết vở tập viết
- GV quan sát nhắc nhở HS
- GV thu nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
-Hs tìm phát âm:
- lo lắng/ no nê; lao lưng/nao núng,
- Chăn trâu/ con trăn; châu đầu/ trâu nước
HS đọc bài Đinh Bộ lĩnh, trả lời câu hỏi
Tự học (83)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III.Các hoạt động dạy – học:
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã làm xong bài làm bài tập sau :
Bài 1 : Tính :
32 + 64 – 5 = .. 87 – 3 – 72 = ..
58 - 50 + 41 = . 12 + 13 + 4 = ..
45 + 42 - 54 = 98 – 64 + 23 =.
Bài 2 : Đố vui : Tìm kết quả của phép trừ số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số giống nhau
- Số lớn nhất có hai chữ số là . ; số bé nhất có hai chữ số giống nhau là
- Kết quả của phép trừ đó là :
*HĐ2 : HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD đọc bài : Ông tiển ông tiên
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài
+ Hoàn thành bài tập VBT toán, vở chính tả
+ Viết vở Em tập viết
- HS làm vở toán
- HS đọc
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
Tiếng Việt (5 +6)
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU GI/ D/ V
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang 94
Toán( 123 )
THỰC HÀNH
I. Mục tiêu :
- Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày . Biết sử dụng thời gian hợp lý .
- Học sinh yêu thích học toán .
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: SHS . mô hình đồng hồ
HS : SGK , mô hình đồng hồ , bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Lúc 6 giờ đúng kim ngắn , kim dài chỉ số mấy và như thế nào với nhau ?
- Nhận xét
2. Dạy bài mới :
*HĐ1 : Giới thiệu bài ( trực tiếp)
*HĐ2 : HD học sinh thực hành
Làm các bài tập SHS trang 165
Bài 1: Viết theo mẫu
- Nêu yêu cầu của bài
- GV quay kim cho đồng hồ chỉ như SHS
Bài 2 : Quay kim để đồng hồ chỉ : 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ ..10 giờ .
- Nêu yêu cầu
- Cho học sinh sử dụng mô hình đồng hồ
- GV đọc giờ VD: 1 giờ
- Khi đồng hồ chỉ : 12 giờ , 6 giờ, 9 giờ , 3 giờ đúng con có nhận xét gì ?
Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp
- Nêu yêu cầu
+ GV hỏi thêm:
- Buổi sáng là khoảng thời gian nào ?
- Buổi sáng em thường làm gì ?
- Buổi trưa( buổi chiều, buổi tối ) là khoảng thời gian từ mấy giờ đến mấy giờ , trong thời gian đó em thường làm những việc gì ?
Kết luận : Nên làm việc theo thời gian biểu hàng ngày, sử dụng thời gian hợp lý , không để thời gian trôi qua vô ích .
Bài 4: Vẽ thêm kim ngắn thích hợp
- Nêu yêu cầu
- GV gợi ý : có nhiều tình huống khác nhau
+ Thành phố và quê ở gần nhau
+ Thành phố và quê ở xa nhau
+ Thời điểm xuất phát không giống nhau
GV: Khi làm việc gì ta nên lựa chọn , bố trí thời gian cho phù hợp nhất
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nội dung bài - Nhận xét giờ học
- 1 em lên bảng trả lời + quay kim đồng hồ .
1. Bảng con
- Vài em nêu
- HS xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi viết vào bảng con :
VD : 3 giờ
2. Dùng mô hình đồng hồ
- HS quay kim để đồng hồ chỉ đúng giờ mà cô nêu .
- Nhận xét và đọc ( CN, Cả lớp )
- HS nêu nhận xét .
3. Làm SHS
- HS suy nghĩ nối sao cho phù hợp
- Nhiều học sinh nêu phương án
- Nhận xét
4. Làm SHS (Nêu miệng )
- Vài em nêu
- HS suy nghĩ và vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào hai đồng hồ SHS
- Nhiều em nêu miệng phương án mình chọn và giải thích
Toán* (84)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày. Biết sử dụng thời gian hợp lý .
- HS yêu thích học toán, có ý thức tiết kiệm thời gian
II. Đồ dùng dạy – học :
GV: Bảng phụ
HS : VBT, bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
*HĐ1: Giới thiệu bài ( trực tiếp)
*HĐ2: HD học sinh thực hành
Làm lần lượt các bài tập sau :
Bài 1: Viết theo mẫu
- Nêu yêu cầu của bài
- GV quay kim cho đồng hồ chỉ : 2 giờ, 9 giờ , 5 giờ
Bài 2: Quay kim để đồng hồ chỉ : 5 giờ, 8 giờ, 3 giờ , 12 giờ ..1 giờ .
- Nêu yêu cầu
- Cho học sinh sử dụng mô hình đồng hồ .
- GV đọc giờ VD: 1 giờ
- Khi đồng hồ chỉ : 12 giờ , 6 giờ, 9 giờ , 3 giờ đúng con có nhận xét gì ?
Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp
( Vở bài tập toán trang 54 )
+ GV hỏi thêm:
- Buổi sáng là khoảng thời gian nào ?
- Buổi sáng em thường làm gì ?
- Buổi sáng em đI học lúc mấy giờ ?
- Buổi trưa ( buổi chiều , buổi tối ) là khoảng thời gian từ mấy giờ đến mấy giờ , trong thơi gian đó em thường làm những việc gì ?
Kết luận : Nên làm việc theo thời gian biểu hàng ngày , sử dụng thời gian hợp lý , không để thời gian trôi qua vô ích .
3. Củng cố- Dặn dò :
- Nội dung bài .
-Nhận xét giờ học
1. Bảng con
- Vài em nêu
- HS xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi viết vào bảng con :
VD : 2 giờ , 9 giờ
- Nhận xét và đọc .
2. Dùng mô hình đồng hồ
- HS quay kim để đồng hồ chỉ đúng giờ mà cô nêu .
- Nhận xét và đọc ( CN, Cả lớp )
- HS nêu nhận xét .
3. Làm VBT
- HS suy nghĩ nối sao cho phù hợp
- Nhiều học sinh nêu phương án
- Nhận xét
Tiếng Việt*(84)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS viết đúng chính tả âm đầu gi / d / v
- Luyện đọc bài Ông tiển ông tiên
- Viết được bài trong vở Em tập viết phần tự luyện tập
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: SGK
HS : Vở Tập viết
II. Các hoạt động dạy- học :
1.Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
*Việc 1: Phân biêt âm đầu gi / d / v
- GV cho HS đọc các từ cái giắt mái tai / dắt bé đi / vắt chanh; giắt răng / dắt xe / vắt chân
- Tìm tiếng có phụ âm đầu gi / d / v ?
- GV cho HS đọc phần phân biệt trong sách
- Đọc bài Ông tiển ông tiên
- Thi đọc cá nhân
* Việc 2: Luyên viết chữ hoa Nh
- GV cho HS viết vở tập viết
- GV quan sát nhắc nhở HS
- GV thu vở nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
- HS đoc bài Ông tiển ông tiên
- HS luyên viết chữ hoa Nh
.
Tự học (84)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1:HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã làm xong bài làm bài tập sau :
Bài 1 : Khối lớp Một có hai lớp là 1A và 1B. Lớp 1A có 32 học sinh, lớp 1B có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Một có bao nhiêu học sinh ?
Bài 2 : Mẹ mua thêm cho Huệ 4 quyển vở, thế là Huệ có 29 quyển vở. Hỏi trước khi mẹ mua thêm, Huệ có bao nhiêu quyển vở ?
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD đọc bài : Sư Tử và Chuột Nhắt
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài tập trong VBT toán, vở chính tả
+ Viết vở Em tập viết
- HS làm vở toán
- HS đọc
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018
Toán (124)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
- Có ý thức học bộ môn
II.Đồ dùng dạy- học:
GV+ HS : Mô hình đồng hồ, VBT
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2 : HD Luyện tập
Bài tập 1:
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào sách
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
Bài tập 2:
- GV nêu Y/c của bài.
- GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ.
- GV nhận xét
Nghỉ giữa tiết: Hát 1 bài
Bài tập 3:
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
-Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
* Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh.
- GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ"
Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh .
3. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.Khen những em học tốt.Xem trước bài : Luyện tập chung.
- HS làm bài
- HS đổi chéo bài
- HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên.
* Lớp trưởng điều khiển
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- HS chữa bài.
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6.
- Lớp nhận xét.
Tiếng Việt (7 +8)
LUYỆN TẬP
Thực hiện như Sách thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 3) – Trang
Đạo đức (31)
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần làm giảm các chi phí về năng lượng
phục vụ cho hoạt động này.
-KNS: +Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
+Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây hoa nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Vở bài tập đạo đức 1
- Một số trang phục, đồ dùng cho trò chơi sắm vai
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ?
2. Dạy bài mới :
*HĐ1: Giới thiệu bài (Trực tiếp)
*HĐ2 : HS làm bài tập 3
- GV giải thích yêu cầu của BT 3
- GV mời một số HS lên trình bày
+ GV kết luận :
- Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
*HĐ3 : TL và đóng vai theo tình huống BT 4.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
+ GV kết luận: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần làm giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động
* HĐ4 : Thực hành XD kế hoạch bảo vệ cây và hoa.
- GV nêu Y/c: Từng tổ thảo luận theo các câu hỏi:
- Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu ?
- Vào thời gian nào ?
- Ai phụ trách từng việc ?
- Bằng những việc làm cụ thể nào ?
- Gọi đại diện từng tổ lên đăng ký và trình bày kế hoạch hoạt động của mình.
+ GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển.
- Các em cần có các HĐ bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.
3. Củng cố - dặn dò :
GV cùng HS đọc đoạn thơ trong VBT.
- GV đọc: "Cây xanh cho bóng mát
Hoa cho sắc, cho hương
Xanh, sạch đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ"
- Cho HS hát bài "Ra chơi vườn hoa
- Nhắc HS thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- HS làm bài tập 3
- 1 số HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Lớp nhận xét.
-Từng tổ thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Đại diện lên đăng ký và trình bày kế hoạch.
- Lớp trao đổi và bổ sung.
- HS đọc theo
- Nhiều HS đọc CN
- Lớp đọc ĐT
Toán* (84)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-Củng cố cho HS biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
- Có ý thức học bộ môn
II. Đồ dùng dạy- học :
GV: Bảng phụ
HS : Bảng con, vở toán
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra :
- Chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới :
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2 : HD Luyện tập
Bài tập 1 :
- Nêu Y/c của bài.
- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
- Y/c HS làm bài vào VBT
- HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV.
Bài tập 2 :
- GV nêu Y/c của bài.
- GV Kiểm tra một số vở của HS
Bài tập 3 :
- Nêu Y/c của bài ?
- GV giao việc
- Gọi HS chữa bài
-Em nối câu "Em đi ngủ lúc 10 giờ đêm"
Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ?
- GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt.
- HS làm bài
- HS đổi chéo bài
-Vẽ thêm kim dài , kim ngắn để đồng hồ chỉ .
- HS vẽ
- Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu)
- HS chữa bài.
- Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 10.
- Lớp nhận xét.
Tiếng Việt*(84)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS về luật chính tả
- Luyện đọc bài Sư tử và chuột nhắt
- Viết được bài trong vở Em tập viết phần tự luyện tập
- Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học :
GV: SGK
II. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra : Lồng vào bài học
2. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Việc 1: Phân biệt l/n
- Phân biệt lên / nên
- Đưa các tiếng đó vào mô hình?
* Đọc bài Sư tử và chuột nhắt
GV đưa ra một số câu hỏi cho HS trả lời
*Việc 2: Luyện viết chữ hoa O
- GV cho HS viết vở tập viết
- GV quan sát nhắc nhở HS
- GV thu vở nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài
Nhận xét giờ
HS lấy VD để Phân biệt lên / nên
Lên dốc / nên làm
Lên đèn / nên thân
HS đọc bài Sư tử và chuột nhắt
HS luyện viết chữ hoa
Tự học (84)
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TRONG NGÀY
I. Mục tiêu :
- HS tự hoàn thành các bài trong ngày
- Có ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : VBT
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy – học :
*HĐ1: HD học sinh hoàn thành các bài trong ngày
* Môn : Toán + Tiếng Việt
- HD HS hoàn thành các bài học trong ngày
- GVgiúp đỡ HS nhận thức chậm hoàn thành bài
- HS đã làm xong bài làm bài tập sau :
Bài 1 : Bình cho Dũng 14 viên kẹo, Bình còn lại 23 viên kẹo. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên kẹo
Bài 2: Nếu Hồng vẽ thêm 5 hình tròn thì Hồng sẽ vẽ được tất cả 27 hình tròn. Hỏi Hồng đã vẽ được bao nhiêu hình tròn ?
Bài 3: Viết các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 7.
Các số đó là :
*HĐ2: HD chuẩn bị bài ngày hôm sau
- HD đọc bài Lý Công Uẩn
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS tự hoàn thành các bài tập trong VBT toán, vở chính tả
+ Viết vở tập viết
- HS làm vở toán
- HS đọc
Kí duyệt:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao an lantuan 31.doc