Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS biết:
- So sánh hai số thập phân;
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Học sinh làm bài tập 1, 2, 3 và bài tập 4(a).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 8 (buổi sáng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung
- Nêu nội dung chính của bài
- 1 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc
- Các nhóm thi đọc diễn cảm
- HS liên hệ để trả lời câu hỏi:
+ Để thiên nhiên luôn tươi đẹp thì chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?
Toán:
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS làm bài tập
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, chữa bài
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu về số thập phân bằng nhau
- GV đưa ra kết luận 0,9 = 0,90
b, Tương tự hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên.
- Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì số thập phân đó thay đổi như thế nào?
Chú ý: Số tự nhiên (chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00) 12 = 12,0 = 12,00
HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Bỏ các chữ số ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
* Lưu ý: 35,020 = 35,02 (không thể bỏ chứ số 0 ở hàng phần mười)
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- HS cùng GV chữa bài, chốt đáp án.
*Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Cả lớp làm bảng con
a, Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số: ;
b, 7,5m = ... dm 4,36m = ... cm
- 1 HS nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.
9dm = ... cm; 9dm = ... m; 90cm = ... m
- HS điền và nêu kết quả.
- Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. Giải thích kết quả so sánh
- HS tìm cách để viết 0,9 thành 0,90
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm đôi rồi chữa bài
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ và trình bày
- Cả lớp nhận xét
- 1HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS chữa bài: Vì = 0,100; = 0,10; = 0,01 mà 0,100 = 0,10 > 0,01 nên bạn Lan và bạn Mĩ viết đúng, bạn Hùng viết sai.
- HS nhắc lại cách tìm số thập phân bằng nhau
Khoa học:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu được tác nhân gây bệnh,con đường lây truyền viêm gan A
- Biết được cách phòng bệnh viêm gan A.
* Quan tâm đến giáo dục KNS
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 31,32 SGK
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh, triệu chứng và con đường lây truyền bệnh viêm gan A
- GV kết luận
- GV nêu một số câu hỏi:
+ Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
- GV kết luận
* HĐ3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
- GV nêu câu hỏi:
+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
- GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, khen những HS có hiểu biết về bệnh viêm gan A.
- 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
+ Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- HS hoạt động theo nhóm 4:
* HS trao đổi thảo luận về bệnh viêm gan A.
+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc thông tin trong SGK, đóng vai các nhân vật trong hình 1 theo nhóm.
- Các nhóm lên trình diễn kịch theo SGK có sáng tạo thêm cho lời thoại.
- HS suy nghĩ, trả lời
- HS hoạt động theo nhóm 2 thảo luận tranh minh hoạ trong SGK.
+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày
+ HS nêu những việc làm mà người mắc bệnh viêm gan A cần làm
- HS đọc mục bạn cần biết trang 33.
- Học thuộc mục bạn cần biết, sưu tầm tranh ảnh, các thông tin về bệnh viêm gan A.
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
Toán:
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn cách so sánh hai số thập phân
a, Hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- Chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9.
+ Khi so sánh hai số thập phân ta so sánh phần nào trước?
b, Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
Ví dụ: So sánh: 35,7m và 35,698m
+ Để so sánh được 35,7m và 35,698m ta so sánh phần nào với nhau?
- Nhận xét và giới thiệu cách so sánh hai số thập phân
+ Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào?
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: So sánh hai số thập phân
- GV kết luận
Bài 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Dặn về ôn lại cách so sánh số thập phân
- HS làm vào bảng con:
+ Tìm các số thập phân bằng nhau cho các số thập phân sau:
2,45 ; 5002,80 ; 23,0300
- HS chữa bài
+ HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m.
+ Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
- Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 và ở hàng chục có 8 > 7)
- Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
- HS trả lời
+ HS nêu nhận xét về phần nguyên của hai số thập phân trên
- 1HS trình bày cách so sánh của mình.
+ HS nêu cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
* HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 42.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nối tiếp HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét, chốt đáp án
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc nhóm đôi để giúp đỡ nhau làm bài, sau đó hoàn thành vào vở. 1 HS làm bảng phụ và trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Chính tả:
NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tiếng việt 5
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
- GV đọc bài viết
- GV đọc chậm rãi
- Đọc lại một lần cho HS soát lỗi.
- GV chấm 1 số bài.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Nhận xét cách đánh dấu thanh
Bài tập 3:
- GV nhận xét
Bài tập 4:
- GV chốt lời giải đúng.
- Lời giải: yểng, hải yến, đỗ quyên
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: Sớm thăm tối viếng; Trọng nghĩa khinh tài; Ở hiền gặp lành; Làm điều phi pháp việc ác đến ngay; Một điều nhịn là chín điều lành; Liệu cơm gắp mắm.
- HS tìm hiểu nội dung bài viết .
- HS viết đúng những từ ngữ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
- HS viết bài
- Cả lớp soát lỗi
- HS đổi chéo bài để soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động cá nhân viết các tiếng có chứa yê, ya.
- Lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.
- Đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên. Lời giải: thuyền, thuyền; khuyên
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận cặp đôi, trình bày miệng.
- HS khác nhận xét
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- Học sinh khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* Quan tâm giáo dục BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh, hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- GV chốt bài làm đúng : Lời giải: ý b - Tất cả những gì không do con người tạo ra.
Bài tập 2:
- GV chốt lời giải đúng
* GV giải thích các thành ngữ, tục ngữ; cho HS biết về thiên nhiên của Việt Nam và trên thế giới.
Bài tập 3:
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2 yêu cầu: tìm từ và đặt câu.
Bài tập 4:
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS đọc thuộc lòng và nắm vững nghĩa các thành ngữ, tục ngữ đã học
- GV nhận xét tiết học.
- Nối tiếp một số HS đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ : mắt, chân.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi, trình bày miệng.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại lời giải nghĩa đúng của từ thiên nhiên
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS hoạt động cá nhân, sau đó trình bày miệng.
- HS khác nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm việc theo nhóm 4, thư kí nhóm liệt kê nhanh những từ ngữ miêu tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi thành viên đặt 1 câu (trình bày miệng) với một trong số từ ngữ tìm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Sau đó, HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với từ vừa tìm được.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện vào vở: Tìm từ ngữ. Đặt câu.
- HS đọc các từ tìm được và sau đó đặt câu.
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS biết:
- So sánh hai số thập phân;
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Học sinh làm bài tập 1, 2, 3 và bài tập 4(a).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- GV cùng HS chữa bài, chốt đáp án
Bài 3: Tìm chữ số X, biết 9,7X8 < 9,718
Bài 4a (Bài còn lại dành cho HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn cho HS cách tìm số
- GV chốt đáp án
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, tiến bộ.
- Cả lớp làm bài vào bảng con:
+ So sánh hai số thập phân: 54,8 và 54,79; 40,8 và 39,99
+ Một HS trả lời câu hỏi: Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
- 1HS nêu yêu cầu của bài
- HS đọc thầm bài 1 và nêu. So sánh các số thập phân rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
- HS trao đổi nhóm đôi để nêu cách làm. Sau đó, HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- HS chữa bài và nêu cách làm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm miệng, 2 HS trình bày bài trước lớp
- Cả lớp nhận xét
- HS khá giỏi nêu cách làm
- Cả lớp thống nhất, chốt đáp án
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ và trình bày trước lớp
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên;biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
* Quan tâm giáo dục BVMT
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 5 (nếu có)
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp):
- GV nhắc HS: những truyện đã nêu ở Gợi ý 1 (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm..) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện,
- GV nhắc HS chú ý kể chuyện tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong Gợi ý 2: với những câu chuyện dài, các em chỉ cần kể 1 - 2 đoạn.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện đó cho mọi người cùng nghe và cùng mọi người có ý thức bảo vệ giữ gìn để thiên nhiên mãi mãi tươi đẹp.
- HS kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện “Cây cỏ nước Nam”
- Cả lớp nhận xét bạn kể chuyện
- Một HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Một HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể (kết hợp giới thiệu những truyện các em mang đến lớp - nếu có)
* Trả lời câu hỏi: “Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?”
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện thi kể
+ Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm: bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất
Tập đọc:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trơước vẻ đẹp thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các đân tộc.(Trả lời được các câu hỏi1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- GV hướng dẫn giọng đọc
- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó được chú giải sau bài
- GV đọc mẫu.
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV chốt ý, giảng bài.
- GV ghi bảng
HĐ4: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- GV chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời nêu nội dung chính của bài.
- 1HS đọc toàn bài
- Chia bài làm 3 đoạn để đọc nối tiếp :
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc toàn bài
- HS làm việc nhóm đôi, thảo luận để trả lời các câu hỏi :
- HS đọc khổ 1 và cho biết :
+ Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
+ Đọc khổ thơ 2 và Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.. ?
+ Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
+ Bức tranh trong bài thơ nếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào?
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- HS nêu nội dung chính của bài
- Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2
- HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ em thích; có thể thuộc lòng đoạn 2; thi đọc thuộc lòng.
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp: quan sát một cảnh đẹp của địa phương, ghi lại những điều quan sát được.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi 1 số HS trình bày dàn ý của mình. GV sửa chữa, bổ sung để giúp các em lập dàn ý đúng hướng
Bài tập 2
- GV nhắc HS:
+ Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động.
+ Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết
- GV chấm điểm cho đoạn viết của một số HS, đánh giá cao những đoạn tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS có tiến bộ, những HS lập dàn ý tốt, viết được những đoạn văn hay.
- 1 số HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước (đã viết ở tiết TLV trước, về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh).
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS nhắc cấu tạo của bài văn tả cảnh
- Nêu lại các trình tự miêu tả:
+ Miêu tả từng phần của cảnh
+ Miêu tả theo sự biến đổi của cảnh theo thời gian
- HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng và trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS xác định yêu cầu của bài tập.
- HS viết đoạn văn
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
- Cả lớp nhận xét
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS làm bài tập
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, ghi đề bài lên bảng, cả lớp theo dõi.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1:
- GV viết các số thập phân lên bảng
- GV nhận xét
Bài tập 2: Viết số thập phân
- GV theo dõi HS làm bài
- Chốt đáp án
Bài tập 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV kết luận
Bài tập 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất (4b dành cho HS khá giỏi)
- GV hướng dẫn các em cách tính
- GV chữa bài cho HS
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở nháp
+ 567,77 .... 567,67; 233,45 ... 232,99; 129,67 ... 129,670
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân. HS khác nhận xét cách đọc của bạn. GV nên hỏi HS về giá trị của chữ số trong mỗi số.
Ví dụ: Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 7,5 (chữ số 5 chỉ 5 phần mười)
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ sau đó trình bày. Cả lớp nhận xét, chốt đáp án
a, Năm đơn vị, bảy phần mười: 5,7
b, Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm: 32,85
c, Không đơn vị, một phần trăm: 0,01
d, Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn: 0,304.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên trình bày, cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, sau đó cho HS trình bày.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm trong số các từ nêu ở BT1
- Hiểu được các nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa BT2
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa BT3
* HS khá, giỏi: Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép nội dung BT2
- VBT Tiếng Việt 5, tập một
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng, cả lớp theo dõi.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập
- GV chốt lời giải đúng :
Câu a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có nghĩa là tươi đẹp.
Câu b) từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi
+ GV: Từ xuân nào trong 2 câu trên là nghĩa gốc? từ xuân nào là nghĩa chuyển?
Bài tập 3 :
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết trước.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- HS trả lời
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS hoạt động cá nhân, làm bài vào vở
- Một số HS đọc câu mình vừa đặt.
- HS ghi nhớ những kiến thức đã học và viết thêm vào vở những câu văn đã đặt ở BT3.
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được hai cách mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2);viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- VBT Tiếng Việt 5, tập một
III. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV chốt lời giải đúng
Bài tập 3:
- GV lưu ý cách viết mở bài gián tiếp và kết bài kiểu bài mở rộng:
+ Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, HS có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình.
+ Để viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên, các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
- GV sửa lỗi, tuyên dương những bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp), hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh.
- HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
- HS đọc nội dung bài tập
- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp);
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả)
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả)
- HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng);
+ Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn, thảo luận nhóm đôi nêu nhận xét 2 cách kết bài
- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu
- 3, 4 HS trình bày miệng, HS khác nhận xét.
Lịch sử:
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu:
Sau bài học:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày12-9-1930 ở Nghệ An.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN.
- Hình minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- GV hỏi: Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình.
- GV giới thiệu, ghi bảng mục bài.
HĐ2: Tìm hiểu về cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930-1931.
- GV treo bản đồ hành chính VN
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An Hà Tĩnh như thế nào?
- GV kết luận.
HĐ3: Tìm hiểu những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh dành được chính quyền.
HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
+ Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu của nhân dân ta?
+ Phong trào có tác động gì đến phong trào cả nước?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
+ Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời?
- HS quan sát hình 1, trang 7/SGK
- HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
- HS thảo luận theo nhóm 2: Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát hình minh hoạ 2, trang 18 SGK: Nêu nội dung của hình minh hoạ 2, trả lời câu hỏi:
+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không?H ọ phải cày ruộng cho ai?
+ Sau khi dành được chính quyền, một số nơi ở Nghệ - Tĩnh có những điểm gì mới?
+ Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại ý nghĩa của phong trào xô viết Nghệ - Tĩnh
Toán:
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân(trường hợp đơn giản)
- HS làm bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống tên các đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Ôn tập về các đơn vị đo độ dài
a, Bảng đơn vị đo độ dài:
- Treo bảng đơn vị đo độ dài
b, Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng như phần đồ dùng dạy học đã nêu.
c, Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
d, Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
6m 4dm = ... m
HĐ3. Thực hành:
Bài 1:
- GV hướng dẫn mẫu:
a, 8m 6dm = 8 m = 8,6m
Bài 2:
- GV kết luận
Bài 3:
- Cả lớp cùng GV
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Doc1.doc