Tiết 2: Toán
Bảng nhân 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 2
- Nhớ được bảng nhân 2
- Biết gải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2)
- Biết đếm thêm 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
21 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Buổi sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân.
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?
- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè
- Mùa thu có vườn bưởi chín vàng.
- Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống.
- Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? - Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- Nhiều HS trả lời theo sở thích.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
d. Luyện đọc lại:
-Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người dẫn truyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Thi đọc truyện theo vai
- 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em).
- Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất.
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Tổng của nhiều số
i. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy học.
Sỏch giỏo khoa
iIi. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Nêu MĐ, yêu cầu.
b. GT tổng của nhiều số và cách tính.
- Viết: 2 + 3 + 4 = ?
- Đây là tổng của các số 2, 3, 4
- Đọc: Hai cộng ba cộng bốn.
- Yêu cầu HS tính tổng.
2 + 3 + 4 = 9
- Gọi HS đọc ?
2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9
* Viết theo cột đọc ?
2
+ 3
4
9
- Nêu cách đặt tính ?
-Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- Cho một số học sinh nhắc lại.
- 2 cộng 3 bằng 5
- 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
* Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40
12
+ 34
40
86
* Giới thiệu cách viết cột dọc của
tổng: 15 + 46 + 29
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính
15
+ 46
29
90
-1HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi
kết quả vào sách.
- HS làm SGK.
- Nhận xét, chữa bài.
3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét, chữa bài
- Lớp làm vở.
Bài 3: Số?
- Nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng các số vào chỗ trống.
- Nhận xét, chữa bài.
12kg + 12kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiờn và xó hội
Đường giao thông
I. Mục tiêu:
- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết các phương tiện giao thông đi và khu vực có đường sắt chạy qua.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ SGK.
- 5 bức vẽ cảnh: Bầu trời xanh, sông, biển, đường sắt.
- 5 tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không.
III. các Hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
32'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Các em hãy kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
- Mỗi phương tiện giao thông chỉ đi trên một loại đường giao thông.
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ.
- Ghi bài: Đường giao thông
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét các loại đường giao thông.
- GV dán 5 bức tranh lên bảng
- HS quan sát kĩ 5 bức tranh.
- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa.
- HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 40, 41
- HS quan sát hình
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?
-Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô
- Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ?
- Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em
- Máy bay có thể đi được ở đường nào ?
- Tàu hoả.
- Tàu thuỷ, ca nô
- Đường hàng không
+ Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi.
- Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác.
*Kết luận: Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả
- HS trả lời
* Hoạt động 3: Trò chơi "Biển báo nói gì"
- Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông trong SGK.
- HS quan sát
- Chỉ và nói tên từng loại biển báo ?
- HS lên chỉ và nói tên từng loại biển báo.
- Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Các em chú ý cách ứng xử khi gặp biển bào này?
- Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt.
- Nếu có xe lửa sắp tới mọi người phải đứng cách xa ít nhất 5 mét.
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Toán
Thừa số- Tích
I. Mục tiêu:
- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học.
Sỏch giỏo khoa
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
30'
- Chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân.
8 + 8 + 8 = 24 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
8 x 3 = 24 5 x 5 = 25
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con.
a. Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ, yêu cầu.
b. GT tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân.
- Viết 2 x 5 = 10
- Gọi HS đọc .
- 2 nhân 5 bằng 10
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10:
2 gọi là gì ?
- Là thừa số
5 gọi là gì ?
- Là thừa số
10 gọi là gì ?
- Là tích
c. Thực hành:
Bài 1:
- Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lên bảng
- Lớp làm SGK.
- GV hướng dẫn HS làm
- Nhận xét chữa bài.
a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 3
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tích dưới dạng tổng rồi tính:
Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Nhận xét, chữa bài.
5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Bài 3:
- HS làm bài vào vở
- 2HS lên chữa bài.
- Viết phép nhân(theo mẫu )biết:
a. Mẫu:
Các thừa số là 8 và 2, tích là 16: 8 x 2 = 16
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng chữa bài.
4 x 3 = 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 20
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20
10 x 2 = 20
5 x 4 = 20
2'
1'
4. Củng cố:
-Nêu tên các thành phần của phép nhân
5. Dặn dò:
- 2 HS nêu lại
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
Giỏo viờn chuyờn dạy
Tiết 3: Tập đọc
Thư trung thu
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
- Hiểu nội dung : Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam(Trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài.)
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Lá thư nhầm địa chỉ
- 2 HS đọc
- Trên phong bì thư cần ghi những gì ? - Nhận xét.
- Trên phong bì thư cần ghi rõ họ tên địa chỉ người nhận hoặc người gửi.
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Bài có thể chia làm mấy đoạn ?
- 2 đoạn: Phần lời thư và phần bài thơ.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở
cuối bài (phần chú giải).
+ Đọc giữa các nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc đồng thành, cá nhân từng đoạn, cả bài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Những câu nào cho biết Bác Hồ
rất yêu thiêu nhi ?
- Ai yêu bác nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoăn. Mặt các cháu xinh xinh.
- Bác khuyện các cháu làm
những việc gì ?
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình
- Kết thúc lá thư Bác viết lời chào
như thế nào ?
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, tình cảm yêu thương của Bác đối với thiếu nhi.
d. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS thuộc thuộc
lòng bài thơ.
- HS học thuộc bài thơ.
2'
1'
4. Củng cố:
- 1 HS đọc cả bài thư Trung Thu
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Từ ngữ về các mùa
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I. Mục tiêu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm
- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào ?
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết sẵn bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
33'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể tên các tháng trong năm ?
Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu,
đông bắt đầu từ tháng nào ? kết
thúc vào tháng nào ?
- Nhiều HS nêu miệng.
- Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Bài 2: - Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào sách.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Mùa xuân: b Mùa thu: c, e
Mùa hạ: a Mùa đông: d
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi
đáp, 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
- Khi nào HS tựu trường ?
- HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi nào ?
- .... khi em được điểm 10.
2'
1'
4. Củng cố:
- Hệ thống bài.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Đạo đức
Trả lại của rơi (T1)
I. Mục tiêu:
- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
- Có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
III. hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. Ôn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bãi cũ:
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu MĐ, yêu cầu
b. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh
- Nêu nội dung tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường.
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
- Thấy tờ 20 000đ
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể
có những cách giải quyết nào với
số tiền nhặt được ?
- Tìm cách trả người đánh mất.
- Chia đôi.
- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình
huống em chọn cách giải quyết
nào ?
*Kết luận: SGV
C. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Tìm cách trả lại người đánh mất.
2'
1'
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô
trống trước những ý kiến mà em
tán thành.
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.
- ý a, c là đúng; b, d, đ là sai
- Về nhà thực hiện nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Bảng nhân 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 2
- Nhớ được bảng nhân 2
- Biết gải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2)
- Biết đếm thêm 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. Ôn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bãi cũ:
- Viết phép nhân biết:
- Cả lớp làm bảng con,1 HS lên bảng
- Các thừa số là 2 và 8, tích là 16
2 x 8 = 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20
4 x 5 = 20
- Nhận xét, chữa bài
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
- GV giới thiệu các các tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn.
- GV gắn 1 tấm bìa lên bảng
- Có 2 chấm tròn.
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết như thế nào ?
- Viết: 2 x 1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
c. Thực hành:
Bài 1: - GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK
- Nhận xét , chữa bài
2 x 2 = 4 2 x 8 = 16
2 x 4 = 8 2 x 10 = 20
2 x 6 = 12 2 x 1 = 2
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 con gà có 2 chân
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- 6 con gà có bao nhiêu chân.
- Lớp làm vở. 1HS chữa bài
- Thu chấm một số bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Sáu con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Tóm tắt:
1 con: 2 chân
6 con: chân ?
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống.
- GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi số đều bằng số ngay trước nó cộng với 2.
- HS làm vào SGK
- 1 HS lên bảng
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết
Chữ hoa: P
I. Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa P ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) ; chữ và cõu ứng dụng : Phong ( 1 dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ ) , Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
33'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa P:
* HD HS quan sát chữ P và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ P
- HS quan sát.
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- Gồm 2 nét: - 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
* HD HS tập viết trên bảng con.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- HS tập viết P 2, 3 lần.
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Phong cảnh hấp dẫn
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Chữ nào có độ cao 2 li ?
- P, g, h
- p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
* HD HS viết chữ Phong vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết.
- HS viết 2 lượt.
- HS viết dòng chữ P
d. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- GV theo dõi HS viết bài
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài học
5. Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ P.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 4: Thủ công
Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. chuẩn bị:
- 1 số mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình từng bước
- Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
III. hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
3'
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu thiếp chúc mừng
- HS quan sát
- Thiếp chúc mừng có hình gì ?
- Là hình chữ nhật gấp đôi
- Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì ?
-Trang trí bông hoa và chữ "chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11".
- Kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?
-Thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8-3 ( cho HS qs )
-Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
b. Giáo viên hướng dẫn mẫu.
+ Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
- HCN có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
- Gấp đôi rộng 10 ô
- Dài 15 ô.
+ Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Tuỳ thuộc ý nghĩa của thiếp mà người ta trang trí khác nhau.
*VD: Thiếp năm mới: Trang trí cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng của năm đó: Con ngựa, con trâu...
- Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí bằng những bông hoa.
c. Tổ chức cho HS thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
2'
4. Củng cố:
- Nhắc lại qui trình gấp, trang trí thiếp chúc mừng
1'
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Chính tả
Nghe – viết : Thư trung thu
Phân biệt l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ số có âm điệu và dấu thanh dễ viết sai: l/n, dấu hỏi, dấu ngã.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ: Viết:
- lưỡi trai, lá lúa.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1HS lên bảng. Lớp viết bảng con.con.
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu MD, YC
b. Hướng dẫn nghe – viết:
* Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ
xung hô nào ?
- Những chữ nào phải viết hoa trong bài.
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai. - ĐV bài chính tả nghe-viết muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ gìn. - Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào.
- GV đọc từng dòng
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi.
* Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK.
- HS quan sát tranh và viết tên các vật.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng
tên các vật.
1. chiếc lá 3. cuộn len
2. quả na 4. cái nón.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào SGK.
- Em chọn những chữ nào trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng
- Nhận xét, chữa bài.
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 2: Hỏt nhạc
Giỏo viờn chuyờn dạy
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
II. Đồ dùng dạy học.
Sỏch giỏo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
3'
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng nhân 2
- Nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc
30'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài tập:
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì ?
- Điền số
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, chữa bài:
- Cả lớp làm bài
- Chữa bài.
2cm x 5 = 10cm 2kg x 6 = 12kg
2dm x 8 = 16dm 2kg x 9 = 18kg
2kg x 4 = 8kg
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 xe có 2 bánh xe.
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
- Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh.
- Lớp làm vở. 1HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Tám xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
- HS làm SGK.
- GV hướng dẫn HS viết
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài 5 yêu cầu gì ?
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Thừa số
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
- Nhận xét chữa bài.
Tích
8
10
14
18
20
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 4: Tập làm văn
Đáp lời chào , lời tự giới thiệu
I. Mục tiêu:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống tronh đoạn đối thoại(BT3)
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 2 tình huống.
- Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên
Học sinh
1'
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
32'
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc
lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp.
- Chị phụ trách ?
- Chào các em
- Các bạn nhỏ
- Chúng em chào chị ạ !
- Chị phụ trách
- Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ
- Ôi thích quá ! Chúng em mời chị vào lớp ạ.
Bài 2: (Miệng)
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu.
a. Nêu bố mẹ em có nhà ?
- Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ.
b. Nếu bố mẹ đi vắng ?
- Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi, lát nữa mời chú quay lại có được không ạ.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào vở lời đáp của Nam
trong đoạn đối thoại.
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS đọc bài.
- GV chấm một số bài nhận xét.
2'
1'
4. Củng cố:
- GV hệ thống bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Rỳt kinh nghiệm: ......................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013
Tiế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 19-BS.doc