Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Buổi sáng

Tiết 4: Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về thời tiết

Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?

Dấu chấm, dấu chấm than.

I. Mục tiêu:

- Mở rộng vốn từ về thời tiết.

- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm.

- Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.

II. hoạt động dạy học:

- 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.

III. hoạt động dạy học:

 

doc21 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Buổi sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4: Toán Bảng nhân 3 i. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3 - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3) - Biết đếm thêm 3 ii. Các hoạt động dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn iii. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 2 - Nhận xét, cho điểm - 2 HS đọc 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. - GT các tấm bìa - HS quan sát. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn.? - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn.? - 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Lấy 3 chấm tròn - 3 chấm được lấy 1 lần - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3 + Tưng tự với 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 ; .. ; 3 x 10 = 30 - Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30 - Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Nhận xét, chữa bài - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 ...... 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 ...... 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 ...... Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính nhân. Tóm tắt: - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Mỗi nhóm : 3 HS 10 nhóm : HS ? 10 nhóm có số học sinh là:p 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3. 2' 1' - Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3). 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 5: Tự nhiên và xã hội An toàn khi đi các phương tiện giao thông I. Mục tiêu: - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong SGK III. các Hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 30' 2' 1' 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ? - Có mấy loại đường giao thông ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Khởi động: *Hoạt động 1: Thảo luận tình huống + Bước 1: GV chia nhóm + Bước 2: - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi. - Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ? *Kết luận: SGV *Hoạt động 2: Quan sát tranh + Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK). + Bước 2: - ở hình 4, hành khách làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ? - Hành khách đang làm gì ? *Kết luận: SGV *Hoạt động 3: Vẽ tranh + Bước 1: - HS vẽ một phương tiện giao thông - 2 HS ngồi cạnh nhau xem tranh + Bước 2: Tên phương tiện giao thông mình vẽ. 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - HS thảo luận nhóm - HS quan sát hình. - H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước. - H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền. - HS quan sát hình SGK - Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường. - Hành khách đang ngồi trên xe. -1 số HS trình bày trước lớp * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thư ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 3 - Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 3) II. Đồ dùng – dạy học: Sỏch giỏo khoa III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. - 3 HS đọc 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Nhận xét, chữa bài. Bài 2:(Dành cho HS khá, giỏi) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn - Viết số nào vào chỗ chấm ? - Viết số 4 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm SGK Bài 3: - HS đọc đề toán -Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu - YC HS nêu miệng, tóm tắt và giải. - 5 can đựng bao nhiều lít dầu - Nhận xét, chữa bài Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu Bài 4: (Tương tự bài 3) Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi: 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo Bài 5. Số? 2' 1' - Nêu đặc điểm của mỗi dãy số 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. a) 3; 6; 9; 12; 15, b) 10; 12; 14; 16; 18 c) 21; 24; 27; 30; 33 * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Chính tả Nghe viết: Gió Phân biệt s/ x, iêt/ iêc I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x, iêt/iêc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: -Tìm 2 từ có tiếng chứa phụ âm đầu l hoặc n. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Nêu MĐ, YC tiết học b. Hướng dẫn tập chép. * Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ 1 lần. - 2 HS đọc lại bài. - Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? - Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả - Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi câu có mấy chữ ? - Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d? - Bài viết có 2 khổ thơ mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. - Gió, rất, rủ, ru, diều - Những chữ nào có dấu thanh hỏi, thanh ngã ? - ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ. - Tập viết chữ khó. - HS viết bảng con: gió, rất, trèo * Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (a) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống a. s hay x - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Gọi 1 HS lên bảng - Hoa sen, xen lẫn - Hoa súng, xúng xính. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau: - Cả lớp làm bảng con - Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Mùa xuân 2' 1' - Giọt nước đọng trên lá buổi sớm ? 4. Củng cố: - Hệ thống bài học 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Giọt sương. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 3: Mĩ thuật Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 4: Kể chuyện ông Mạnh thắng Thần Gió I. Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh họa câu chuyện iII. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện. - HS thực hiện 30' - GV nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió" - Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh. - HS quan sát từng tranh - Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung truyện. - Tranh 4 trở thành 1 - 4 HS lên bảng. - Thần Gió xô ngã ông Mạnh - Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp - Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Tranh 1 thành tranh 4 - Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. Bài 2:(Dành cho HS khá giỏi) - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể toàn bộ câu chuyện 2' 1' - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện - Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió - Các nhóm kể theo vai - HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện. + Ông Mạnh và Thần Gió + Thần Gió và ngôi nhà nhỏ + Ai thắng ai. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Toán Bảng nhân 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 4) - Biết đếm thêm 4 II. Đồ dùng – dạy học: Sỏch giỏo khoa III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. Ôn định tổ chức: 5' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3. - Nhận xét cho điểm - 3 HS đọc 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4. - GT các tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ? - Mỗi tấm có 4 chấm tròn. - GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần 4? - Viết 4 x 1 = 4 - 4 chấm tròn được lấy 1 lần - Đọc: 4 nhân 1 bằng 4. - Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng. - Vậy 4 được lấy mấy lần? - 4 được lấy 2 lần. 4 x 2 = 8 - Tương tự với: 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16 ........... 4 x 10 = 40 - Đó là bảng nhân 4. -Yêu cầu HS học thuộc. GV HD học bằng cách xóa dần kq trên bảng - HS học thuộc bảng nhân 4. b. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 quả vào sách - Nhận xét chữa bài. Bài 2: 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 - 1 HS đọc yêu cầu - GV HDHS phân tích đề toán - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt bài toán rồi giải. Bài 3: Bài giải: Năm ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe - Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Nêu đặc điểm của số cần tìm ? - Cho HS đếm thêm 4 (từ 4 đến 40) và đếm bớt 4 (từ 40 đến 4). - Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4. 2' 1’ 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Thể dục Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Tập đọc Mùa xuân đến I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các đấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân(trả lời được câu hỏi 1,2, CH 3(mục a hoặc b) II. đồ dùng – dạy học: - Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài. III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Ông Mạnh thắng ThầnGió - GV nhận xét 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc. * GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. - Luyện đọc từ: nảy lộc, nồng nàn... + Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từ khó - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ: Nhưng trong trí thơ ngây của chú/ cũn mói sỏng ngời hỡnh ảnh một cỏnh hoa mậm trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, ...// - Giải nghĩa từ: - Đọc câu khó - 1 HS đọc chú giải + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua + Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm. + Đoạn 3: Còn lại + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất. + Cả lớp đọc ĐT (cả bài): c. Tìm hiểu bài: - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ? - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ? - Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng. - Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? - Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ. - Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ? - Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Qua bài cho em biết điều gì ? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. d. Luyện đọc lại: - 3, 4 HS thi đọc lại. 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về thời tiết Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than. I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về thời tiết. - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. - Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. II. hoạt động dạy học: - 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Tháng 10, 11 vào mùa nào ? - Mùa đông - Cho HS nhớ ngày tựu trường ? - Mùa thu 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa - HS đọc ĐT từ ngữ đó. - Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ - Mùa xuân ấm áp. - Mùa hạ nóng bức, oi nồng. - Mùa thu se se lạnh. - Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá. Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm bài a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ? a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng. b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè). c. Bạn làm bài tập này khi nào ? c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. d. Bạn gặp cô giáo khi nào ? d.Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy). Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Ô trống thứ nhất - Ô trống thứ 2 - Ô trống thứ 3 2’ 1’ 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ô trống thứ 4 * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Đạo đức Trả lại của rơi (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. II. hoạt động dạy học: - Tranh tình huống hoạt động 1 - Phiếu học tập. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 2' 2. Kiểm tra bãi cũ: 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dãn làm bài tập: *Hoạt động 1: Đóng vai - GV chia nhóm, giao việc mỗi nhóm đóng một tình huống. - Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Thảo luận lớp - Các em có đồng tình với các bạn vừa lên đóng vai không ? - HS trả lời. - Tại sao các bạn làm như vậy ? - Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. *Hoạt động 2: Trình bày tư liệu 2' 1' - Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Em cần làm gì khi nhặt được của rơi ? 5. Dặn dò: Nhận xét tết học - Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu. - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực hiện. - Một hai HS nêu ý kiến. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) II. Đồ dùng – dạy học: Sỏch giỏo khoa III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dãn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kq 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 Bài 2: Tính (theo mẫu) - Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 - Nhận xét chữa bài Bài 3: Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: 4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 4 x 5 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi.) - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 4 x 3 = ? - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - GV hệ thống bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu - Quan sát mẫu. - 2HS lên bảng làm. Lớp làm nháp - HS nhận xét các thừa số và kết quả - Nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - 2HS lên bảng làm. Lớp làm nháp - 1 HS đọc - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - HS làm vở. - 1HS lên chữa bài. - HS làm SGK. - ý C 3' 30' 2' 1' * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 3: Tập viết Chữ hoa: Q I. Mục tiêu: + Viết đúng chữ hoa Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết đúng chữ Quê cỡ vừa và nhỏ và cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết chữ hoa P - Nhận xét, cho điểm - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn viết chữ hoa Q: * Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ Q - HS quan sát. - Chữ Q có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Cấu tạo - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn. * HD cách viết trên bảng con. - Nhận xét trên bảng con - HS tập viết chữ Q 2, 3 lần c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp - Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. ? - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li - Chữ nào có độ cao 2 li ? - Q, g, h - đ, p - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? *Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con d. Hướng dẫn viết vở - Các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. e. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 2' 1' 4. Củng cố: - Gv hệ thống bài 5- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Q. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 4: Thủ công Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng. - Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng. - HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II. chuẩn bị: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng - Quy trình từng bước. - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ. III. hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 3' 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 25' b. Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Yêu cầu HS nêu lại các bước cắt, gấp thiếp chúc mừng. + Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng. + Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - GV tổ chức cho HS thực hành cắt, gấp, tranh trí thiếp chúc mừng. - HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. 5' c. Đánh giá sản phẩm của HS - Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương. 2' 1' 4. Củng cố: - Nêu lại quy trình gấp, cắt thiếp chúc mừng 5. Dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: Chính tả Nghe – viết: Mưa bóng mây Phân biệt s/x , iêt/ iêc I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét , đánh giá. 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. - Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Tìm những chữ có vần ươi, oang. * Giáo viên đọc cho HS viết bài: - Đọc cho HS soát lỗi - Cười, thoáng - HS viết bài. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - Nhận xét, chữa bài. a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vở bài tập. 2' 1' 4. Củng cố: - GV hệ thốg bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Rỳt kinh nghiệm: ................................................................................................. ...................................................................................................................................... Tiết 2: Hỏt nhạc Giỏo viờn chuyờn dạy Tiết 3: Toán Bảng nhân 5 I. Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5) - Biết đếm thêm 5 II. Đồ dùng - dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1' 1. ổn định tổ chức: 3' 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc 30' 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HDHS lập bảng nhân 5: - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 c. Thực hành: - HS đọc thuộc bảng nhân 5. Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 20-BS.doc
Tài liệu liên quan