I. MỤC TIÊU
- Củng cố cách viết số cho HS.
- HS biết viết số có hai hặc 3 chữ số theo điều kiện đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ + phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: GV treo bảng phụ: HS đọc và nêu yêu cầu.
a, Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số.
b, Viết số lẻ nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số.
c, Viết số chẵn nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số.
d, Viết số lẻ nhỏ nhất, lớn nhất có ba chữ số.
e, Viết số chẵn nhỏ nhất, lớn nhất có ba chữ số.
- HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
19 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2015 - Trường Tiểu học Nhân Đạo - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Thứ hai ngày 3 tháng 8 năm 2015
Tiết 1: Toán
ôn tập về giải toán (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập, củng cố về giải bài toán có lời văn cho HS.
- Rèn kĩ năng trình bày bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
*GV treo bảng phụ:
Bài 1: Cứ 4 cái bánh nướng đóng trong một hộp bánh. Hỏi cần có bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế?
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
1 HS lên bảng tóm tắt bài toán. 1 HS lên bảng giải.
Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách giải bài toán có phép nhân.
Bài 2: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? ( Can bé đựng 14 lít dầu, can to đựng nhiều hơn 8 lít)
- Bài toán hỏi gì? (Hỏi can to đựng bao nhiêu lít?)
- HS lên bảng tóm tắt bài toán.
1 HS lên bảng giải.
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 3: HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
92kg
16kg
?kg
Tóm tắt:
Lợn to:
Lợn bé:
- 1 HS lên bảng giải.
Cả lớp làm bài vào phiếu học tập. Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
92 - 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76kg
GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có 2; 3 chữ số trong phạm vi 1000.
- Luyện kĩ năng tính nhẩm và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu.
+
Tính:
35 48 57 58
28 15 26 7
-
-
-
-
75 81 52 80
9 34 16 15
HS lần lượt lên bảng làm từng phép tính. Cả lớp làm vào vở.
GV nhận xét và chữa bài.
- Củng cố cách cộng, trừ có nhớ các số có 2 chữ số.
Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu: Tính nhẩm
700 + 300 = 800 + 200 =
1000 - 700 = 1000 - 800 =
2HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách nhẩm từng cặp phép tính cộng, trừ các số tròn trăm: Lấy tổng trừ đi số hạng thứ nhất được số hạng thứ 2.
Bài 4: Đặt tính rồi tính :
HS đọc và nêu yêu cầu.
351 + 216 427 + 142
876 - 231 505 - 304
HS làm bài vào vở.
Từng HS lên bảng làm.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách đặt tính và tính đối với phép cộng, phép trừ không nhớ các số có ba chữ số.
Bài 5: HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ.
1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số học sinh trường Tiểu học Hữu Nghị có là:
865 - 32 = 833 (học sinh)
Đáp số: 833 học sinh.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện đọc
Đàn bê của anh hồ giáo
I. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng phù hợp với việc gợi tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả, thanh bình.
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
II. Đồ dùng dạy học: Sách Tiếng Việt 2 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- HS mở SGK Tiếng Việt 2 tập 2 (tr 136)
2. Hướng dẫn luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài một lượt.
b) GV hướng dẫn luyện đọc:
Đọc từng đoạn trước lớp: 3 đoạn. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ chú giải SGK ;
Đọc từng đoạn trong nhóm bàn.
Thi đọc giữa các nhóm: 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 em thi đọc toàn bài.
GV kết hợp hỏi câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn đọc.
Câu 1: Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? (Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng.)
Câu 2: Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo? (Đàn Bê ăn quanh quẩn ở bên anh., Giống nhưi những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo, vừa ăn vừa đùa nghịch)
Câu 3: Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê đực. (Những con bê đực chạy đuổi nhau thành một vòng tròn xung quanh anh.)
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái. (Thỉnh thoảng một con bê cái chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu. Có con còn sán vào lòng anh quơ quơ đôi chân lên như là đòi bế.)
Câu 4: Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy? (Vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con.)
3. Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc cả bài theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh một lượt.
5. Củng cố dặn dò
Bài văn giúp chúng ta hiểu điều gì?
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tập làm văn
Kể lại việc làm tốt
I. Mục tiêu
- HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu kể lại kể lại một việc làm tốt của em hoặc của bạn.
- Biết diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, chữ viết sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
GV chép đề bài lên bảng: Viết một đoạn văn từ 4-5 câu kể lại một việc làm tốt của em hoặc của bạn em.
- Gọi 1- 2 HS đọc lại.
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, HS đọc.
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý nhưng phải liên kết câu thành một đoạn văn.
- Vài HS kể mẫu trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Em đã làm được những việc tốt nào? (vệ sinh lớp học; giúp đỡ cụ già qua đường; nhặt được của rơi trả người đánh mất, ...)
+ Em nhớ nhất là việc nào?
+ Việc đó em đã làm như thế nào?
+ Cảm nghĩ của em khi làm được việc tốt?
GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng thành câu.
HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS. 5 HS đọc bài trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
3. Củng cố, dặn dò:
GV và HS cùng hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 4 tháng 8 năm 2015
Tiết 1: Toán
Viết số có 2 hoặc 3 chữ số
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết số cho HS.
- HS biết viết số có hai hặc 3 chữ số theo điều kiện đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: GV treo bảng phụ: HS đọc và nêu yêu cầu.
a, Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số.
b, Viết số lẻ nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số.
c, Viết số chẵn nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số.
d, Viết số lẻ nhỏ nhất, lớn nhất có ba chữ số.
e, Viết số chẵn nhỏ nhất, lớn nhất có ba chữ số.
HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu:
a, Viết số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số khác nhau.
b, Viết số lẻ nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số khác nhau.
c, Viết số chẵn nhỏ nhất, lớn nhất có hai chữ số khác nhau.
d, Viết số lẻ nhỏ nhất, lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
e, Viết số chẵn nhỏ nhất, lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
- GV gọi lần lượt HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
a, Viết tất cả cỏc số cú hai chữ số cú hàng đơn vị là 5.
b, Viết tất cả cỏc số cú hai chữ số cú hàng chục là 8.
c, Cú bao nhiờu số cú hai chữ số mà ở mỗi số cú ớt nhất một chữ số 9?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS.
Tiết 2: Toán
Viết số có 2 hoặc 3 chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cách viết số theo điều kiện cho HS.
- Giúp HS phân biệt được số và chữ số.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 14.
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu đề bài.
GV hướng dẫn làm:
+ Tìm những chữ số có tổng bằng 14: 7 + 7 = 8 + 6 = 9 + 5 = 14
+ Vậy ta viết được các số là: 77, 68, 86, 59, 95.
Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu: Tìm số có hai chữ số biết hiệu hai chữ số của nó bằng 5.
- Hướng dẫn HS làm tương tự.
1HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa.
GV củng cố: Dùng chữ số để viết số.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài: Tìm số có hai chữ số biết tích hai chữ số của nó bằng 12.
- Hướng dẫn HS làm tương tự.
- 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
+ Những chữ số có tích bằng 12 là: 3 x 4 = 6 x 2 = 12
+ Vậy ta viết được các số là: 34, 43, 26, 62.
Bài 4: GV treo bảng phụ. HS đọc đề bài:
Tìm số có hai chữ số biết thương hai chữ số của nó bằng 3.
- Hướng dẫn HS làm tương tự.
- 1HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa.
+ Những chữ số có thương bằng 3 là: 9 : 3 = 6 : 2 = 3
+ Vậy ta viết được các số là: 39, 93, 26, 62
- GV củng cố: Cách viết số có 2 chữ số.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tiếng Việt
ôn tập mẫu câu ai-là gì?
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố mẫu câu Ai – là gì?. HS nhận biết, tìm được các bộ phận trong câu Ai-là gì?
- Biết điền một trong hai bộ phận còn thiếu để tạo thành câu Ai-là gì?
- Hiểu câu Ai-là gì? dùng giới thiệu hoặc nhận định.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV treo bảng phụ:
Gạch một gạch dưới bộ phộn trả lời câu hỏi Ai?, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? trong các câu sau:
a, Hà Nội là thủ đô của nước ta.
b, Hải Phòng là “thành phố hoa phượng đỏ”.
c, Đà Lạt là thành phố nghỉ mát nổi tiếng trên cao nguyên.
d, Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
- HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở. Cho vài HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2: GV phát phiếu cho HS. 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Điền vào chỗ chấm các từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu theo mẫu Ai-là gì?
........... là vốn quý nhất.
........... là người mẹ thứ hai của em.
........... là tương lai của đất nước.
........... là người thầy đầu tiên của em.
- HS làm bài vào vở. GV bao quát hướng dẫn thêm.
Bài 3: HS làm miệng trong nhóm bàn.
Dùng mẫu câu Ai-là gì? giới thiệu cho nhau nghe về gia đình, những người trong gia đình mình.
- Một số nhóm trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét sửa câu, từ, cách diễn đạt,...
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Tiết 4: Tập làm văn
Kể ngắn về người thân hoặc bạn bè
I. Mục tiêu
- Ôn tập, củng cố cho HS dạng văn kể về người. HS biết kể về người thân hoặc bạn bè.
- Viết được những điều đã kể thành đoạn văn ngắn 5 – 7 câu.
- Biết diễn đạt lời văn rõ ràng, mạch lạc, chữ viết sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh làm
GV chép đề bài lên bảng: Viết một đoạn văn từ 5- 7 câu kể về người thân hoặc bạn bè của em.
- Gọi 1- 2 HS đọc lại đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
- Học sinh nêu lại yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về người thân trong gia đình em. Các em chỉ cần kể 5 đến 7 câu giới thiệu về 1 người trong gia đình của em hoặc nhiều người cũng được. VD: Em định kể về ai trong gia đình? Người đó làm công việc gì? Tính tình như thế nào? Tình cảm ...?
* Hoặc:
+ Em yêu quý bạn nào nhất?
+ Kể về hình dáng: mắt, mũi, nước da, mái tóc, ...?
+ Kể về tính tình của bạn.
+ Tình cảm của em đối với bạn và bạn đói với em.
- Vài HS kể mẫu, GV nhận xét.
- Học sinh kể cho nhau nghe theo nhóm bàn.
- Đại diện của từng nhóm lên kể trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung sau đó bình chọn bạn kể hay nhất, diễn đạt tự nhiên.
GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng thành câu vào vở.
HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS. 5 HS đọc bài trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
3. Củng cố dặn dò
GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.
Thứ tư ngày 5 tháng 8 năm 2015
Tiết 1: Toán
ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu
- Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000.
- Ôn tập về giải toán có lời văn liên quan đến nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1 : Tính. HS đọc và nêu yêu cầu.
+
+
+
+
225 362 502 261
634 425 256 27
-
-
-
-
682 987 599 425
351 255 148 203
- GV gọi lần lượt HS lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố: Cộng, trừ theo thứ tự từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính
986 - 264 831 - 120
b, 245 + 312 665 + 214
2 HS lên bảng làm phần a.
- 2 HS lên bảng làm phần b.
Cả lớp làm vào vở – Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách đặt tính và tính của cộng, trừ.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống :
- GV treo bảng phụ lên bảng. HS nêu yêu cầu.
Số bị trừ
257
869
867
486
Số trừ
136
136
659
264
Hiệu
121
206
Cột 1 yêu cầu tìm gì ? (Tìm hiệu)
Cột 2 yêu cầu tìm gì ? (Tìm số bị trừ)
Cột 4 yêu cầu tìm gì ? (Tìm số trừ)
Vận dụng cách tìm hiệu, tìm số bị trừ, số trừ để làm.
- HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ, số trừ.
Bài 4: HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ.
1 HS lên bảng giải.
Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số kg con sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số: 228 kg.
3. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét giờ học.
Tiết2: Toán
Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiếp)
I. Mục tiêu
Tiếp tục ôn tập, củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000.
Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
625
43
-
503
354
-
637
162
+
235
451
+
Bài 1: Tính.
HS đọc và nêu yêu cầu.
GV ghi các phép tính lên bảng.
- GV gọi lần lượt HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố lại cách tính: Cộng, trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Bài có mấy yêu cầu?
832 + 152 257 + 321
641 - 307 936 - 423
HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra.
GV củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
Bài 3: HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
1 HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt vào vở.
1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số lít nước mắm can to đựng là:
10 + 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít nước mắm.
GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC.
- HS nêu yêu cầu.
HS nêu độ dài của từng cạnh: AB = 300 cm; AC = 200 cm; BC = 400 cm.
1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố cách tính chu vi hình tam giác.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
Tiết 3: Luyện từ và câu
ôn tập Từ trái nghĩa - từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu
Ôn tập, củng cố về từ trái nghĩa và từ chỉ nghề nghiệp.
Biết tìm một số từ trái nghĩa, từ chỉ nghề nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
Dựa vào nội dung bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ trái nghĩa điền vào chỗ trống.
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS làm bài vào phiếu học tập; 2 HS làm giấy khổ to dán lên bảng.
HS đọc kết quả.
Nhận xét và bổ sung.
GV chốt lại các từ ngữ đúng :
+ Những con bê đực Những con bê cái
Như những bé trai Như những bé gái
Nghịch ngợm Rụt rè
ăn vội vàng, ngấu nghiến, ... ăn nhỏ nhẹ, từ tốn.
Bài tập 2: Hãy giải thích từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS làm miệng.
HS làm bài vào vở.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Trẻ con trái nghĩa với người lớn.
Cuối cùng trái nghĩa với bắt đầu, khởi đầu, đầu tiên,...
Xuất hiện trái nghĩa với biến mất, mất tăm, mất tiêu,...
Bình tĩnh trái nghĩa với cuống quýt, hốt hoảng, luống cuống,...
Bài tập 3: Chọn ý thích hợp ở cột B cho thích hợp với từ ngữ ở cột A. (BT3 tr138- TV2, tập 2).
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS làm miệng – Nhận xét và chữa bài.
Cho HS nhắc lại công việc của mỗi nghề sau: nông dân, bác sĩ, công an, người bán hàng.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.
Tiết 4: Luyện viết
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu
Nghe viết đúng bài tóm tắt nội dung truyện: Người làm đồ chơi (TV2, tập 2 tr135).
Viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n và dấu hỏi, dấu ngã.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc 1 lần bài viết. HS cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc lại.
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả. (Nhân)
+ Tên riêng trong bài chính tả phải viết như thế nào?
- HS viết bảng con những tiếng khó.
GV đọc cho HS viết bài vào vở.
Nhận xét, tuyên dương, tư vấn.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài1: GV treo bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu : Điền vào chỗ trống:
- HS suy nghĩ, làm vào vở; GV nhận xét và chữa bài.
Trăng/ chăng ?
Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?
ông/ ong ?
+ phép cộng, cọng rau, cồng chiêng, còng lưng.
Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và chữa bài.
a, Ch/ tr? trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm, chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.
b, Dấu hỏi/ dấu ngã ? giỏi giang, kĩ sư ở mỏ than, bác sĩ, nổi tiếng ở tỉnh.
4. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen HS viết đúng, sạch, đẹp.
Thứ sáu ngày 7 tháng 8 năm 2015
Tiết 1: Tập đọc
Ôn bài tập 1
I. Mục tiêu
- HS đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài: Việc tốt (sách ôn hè tr 71).
- Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Giáo dục HS biết làm nhiều việc tốt vì: Làm việc tốt sẽ đem lại niềm vui cho mình và cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách ôn tập hè.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài đọc:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài một lượt.
b) GV hướng dẫn luyện đọc
- Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu 2 lượt.
- Đọc nối tiếp bài trước lớp.
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi sau dấu câu, sau các cụm từ, đọc thể hiện cách nói của nhân vật.
- Đọc nối tiếp trong nhóm.
- Đọc trước lớp: 2 HS nối tiềp đọc cả bài.
- Gọi 3 HS đọc phân vai.
3. Hướng dẫn làm bài tập
HS đọc thầm toàn bài trả lời 3 câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng.
Câu1: ýb Câu 2: ýb Câu 4: ýa Câu 5: ýc
+ Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? (Biết làm nhiều việc tốt)
4. Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc cả bài theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh một lượt.
5. Củng cố dặn dò
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn dò HS: Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
Tả ngắn về con vật em yêu thích
I. Mục tiêu
HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu tả lại một con vật mà em yêu thích.
- Biết diễn đạt lời văn rõ ràng, mạch lạc, chữ viết sáng sủa.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
GV chép đề bài lên bảng: Viết một đoạn văn từ 4-5 câu tả lại một con vật mà em yêu thích.
- Gọi 1- 2 HS đọc lại đề bài.
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, HS đọc.
- GV nhắc HS: những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý nhưng phải liên kết câu thành một đoạn văn.
- HS kể một số con vật mà mình biết. HS kể.
+ Em yêu thích con vật nào nhất?
+ Chúng có hình dáng, đặc điểm gì nổi bật?
+ Em kể hoạt động ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật đó.
+ Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?
- Cho vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét.
GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng thành câu vào vở.
HS viết bài vào vở. GV giúp đỡ HS yếu kém. 3 HS đọc bài trước lớp.
Cả lớp và GV nhận xét. GV tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV và HS cùng hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: Toán
Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiếp)
I. Mục tiêu
- Tiếp tục củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.
- HS làm tính nhanh và chính xác, có kĩ năng đặt tính đúng.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu :
-
-
-
68 64 72
25 18 36
+
+
+
425 600 765 361 99 315
HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố: Cách thực hiện phép cộng, trừ số có 3 chữ số cho số có 3; 2 chữ số: cộng, trừ từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
Bài 2: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
548 +312 792 + 86 592 - 222 395 - 23
GV gọi lần lượt HS lên bảng làm.
Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách đặt tính và tính trừ các số có 3 chữ số cho số có 2, 3 chữ số.
Bài 3: HS đọc bài toán.
HS lên bảng tóm tắt.
1 HS lên bảng giải.
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số học sinh trường Tiểu học đó là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 499 học sinh.
Bài 4: HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ.
1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số lít nước bể thứ hai chứa là:
865 - 200 = 665 (l)
Đáp số: 665 lít nước.
3. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành bài.
Tiết 4: Toán
ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
Nhân, chia các số trong phạm vi bảng nhân, chia đã học.
Nhận biết một phần mấy của một số.
Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán bằng phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ + phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm:
2 ´ 8 = 12: 2 = 2 ´ 9 =
3 ´ 9 = 12: 3 = 45: 5 =
20 ´ 4 = 30 ´ 3 = 20 ´ 2 =
80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 =
HS nhẩm từng cột - Chữa bài.
GV củng cố cách nhân nhẩm, chia nhẩm từ phép nhân.
Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu: Tính:
4 ´ 6 + 16 = 20: 4 ´ 6 =
HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa.
GV củng cố: Cách thực hiện dãy tính có phép nhân, phép cộng và dãy tính có phép nhân, chia.
Bài 3: HS đọc bài toán.
1HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
Cả lớp làm vào vở. Nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số học sinh của lớp 2A là:
3 ´ 8 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh.
Bài 4: GV treo bảng phụ.
- Hình nào được khoanh vào một phần ba số hình tròn?
- HS đọc và nêu yêu cầu:
- 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài.
- GV củng cố: Muốn biết hình nào đã khoanh vào một phần ba số hình tròn ta làm thế nào?
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau.
ký duyệt:
......................................................................................
.....................................................................................
......................................................................................
......................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GAHE TUAN 4.doc