I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ).
- Làm đúng BT3a
- HS viết đúng: ông ké, Nùng, lững thững,.
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1.
- Băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết nháp)
-> GV nhận xét chung.
14 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
II/ CHUẨN BỊ :
- Một cân đồng hồ loại nhỏ 2 kg ; 5 kg.
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
2 . Bài mới
a,Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập rồi tự làm bài vào bảng con.
Bài 2 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi điều gì ?
-Yêu cầu HS tự giải vào vở
- GV nhận xét,chữa bài
Bài 3 :
- GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g
+ Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam .
+ Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam .
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- GV nhận xét
Bài 4 : GV tổ chức dưới dạng trò chơi:
+ Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán
+ GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem vật nào nhẹ hơn .
3 . Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
-3 HS đọc bảng nhân 9
-3 HS nhắc lại
- HS làm bảng con :
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
- 2 HS đọc bài toán
- HS trả lời .
Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ?
-HS thực hiện:
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 gam
- HS theo dõi
- HS thực hiện:
Bài giải
1kg = 1000g
số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
Đ/S: 200(g)
- 2 nhóm HS lên thi đua cân rồi ghi lại kết quả (hai vật) . So sánh khối lượng hai vật .
- Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét
- HS lắng nghe
.
TIẾNG ANH:
(G.V chuyên trách )
......................................................................................
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: (2 tiết)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I . MỤC TIÊU:
- HS Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời các câu hỏi trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. LÊN LỚP :
Tập đọc:
A. KTBC:
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi trong bài? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì
-> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài?
-> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
KỂ CHUYỆN:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xet ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào
-> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
....
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ).
- Làm đúng BT3a
- HS viết đúng: ông ké, Nùng, lững thững,...
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1.
- Băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết nháp)
-> GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đường -> là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ...
- HS luyện viết vào bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm BT.
a) Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viét ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng VD: Cây sung/ Chày giã gạo
dạy học/ ngủ dậy
số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
b) Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
......................................................................................
TOÁN:
BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán ( có một phép chia 9
- HS làm được các bài tập: BT1( cột 1,2,3 );BT 2 ( cột 1,2,3 ); BT3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bảng nhân 9
- GV nhận xét
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn lập bảng chia 9
- GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 .
- GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn .
+ 9 lấy một lần thì được mấy ?
GV viết ; 9 x 1 = 9
+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ?
GV ghi : 9 : 9 = 1
- GV cho HS quan sát và đọc phép tính :
9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1
-Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính :
9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2
9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3
- Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ?
-Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu tự lập bảng chia 9.
- Gọi đại diện nhóm nêu
- Cho HS đọc lại
c.Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm
-Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu miệng kết quả
Bài 2 : Tính nhẩm
- GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia)
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu HS giải vào vở
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài
- GV nhận xét,chốt lại
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu đề bài
-Yêu cầu HS tự giải vào vở
- Gọi HS đọc bài giải
- GV nhận xét,chữa bài
3 . Củng cố - Dặn dò :
-Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập
- Nhận xét giờ học.
- 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9
- 3 HS nhắc lại
9 lấy 1 lần được 9
9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm
khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia .
- HS các nhóm tự lập bảng chia 9 .
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9
-HS lần lượt dựa vào các bảng chia 9 đã học để nêu kết quả bài 1
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
- HS lần lượt đứng nêu miệng kết quả bài 2 :
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 ..
- 2HS đọc đề bài toán .
Có 45 kg gạo , chia đều vào 9 túi
mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ?
- HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài:
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đ/S: 5 (kg) gạo
- HS đọc yêu cầu của bài toán .
- HS làm bài
- HS đọc bài giải:
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đ/S: 5 (túi) gạo.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu )
- Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách, mênh mông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
-Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS đọc 4 đoạn câu chuyện Người liên lạc nhỏ
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Luyện đọc:
*Đọc mẫu
- GV đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm.
* Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ trong bài
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- Đọc đồng thanh
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu
+Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
- GV nhận xét
-Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài thơ
+Tìm những câu thơ cho thấy cảnh Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi
d. Học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng bài thơ giữa các dãy bàn, các tổ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ và trả lời câu hỏi trong bài
- Nhận xét giờ học.
- 2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài
- HS nhận xét.
- 2HS nhắc lại tên bài học.
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ
- HS dựa vào chú giải nêu nghĩa, đặt câu với từ ân tình
- HS đọc theo nhóm bàn
-1HS đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-HS đọc 2 dòng thơ
nhớ hoa, nhớ người
- HS đọc
HS trả lời
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ giữa các dãy bàn, các tổ.
-HS chú ý
......................................................................................
THỂ DỤC:
Ôn bài thể dục phát triển chung
I, MỤC TIÊU:
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: " Đua ngựa ".
II CHUẨN BỊ:
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện .
-Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bịt mắt ..
III . LÊN LỚP:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân .
- Chơi trò chơi “Thi xếp hàng nhanh ”
2/Phần cơ bản :
*- Ôn 8 động tác vươn thở ,tay , chân , lườn , bụng toàn thân, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung .(2 - 3 lần) nhịp 2-8
- GV nhận xét rồi cho tập tiếp
- Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của tổ trưởng .
- GV quan sát , nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho các em .
* Thi đua tập giữa các tổ tập 8 động tác thể dục dưới sự điều khiển của GV . Tổ nào tập đúng , đẹp nhất được biểu dương trước lớp .
* Chơi trò chơi “ Đua ngựa“
- GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết .
3/Phần kết thúc:
- -Đứng tại chỗ vổ tay, hát .
-GV cùng hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học
5phút
25phút
5 phút
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
GV
..
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2016
CHÍNH TẢ: ( nghe – viết )
NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2).
- Làm đúng bài tập 3 a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2
- Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét – sửa sai
2.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn tập chép chính tả
- GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc.
+Bài chính tả có mấy câu thơ ?
+ Đây là thơ gì ?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ?
+ Các chữ nào trong bài viết hoa
- Hướng dẫn HS viết bài
+ GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày .
-GV quan sát lớp nhắc nhở HS cách trình bày
c)Chấm chữa bài .
- Chấm 5-7 bài, nhận xét
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề, HD HS làm .
HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- GV chốt lại lời giải đúng:
Bài 3 :
- GV hướng dẫn
-Yêu cầu HS làm vào vở
- GV nhận xét
3,Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
-HS viết bảng con các từ : giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm
- 3HS nhắc tựa
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
5 câu là 10 dòng thơ .
.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát
Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô .
Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc.
- HS tự đọc lại đoạn thơ
- Lớp chép bài vào vở
-HS nộp vở
-2 HS lên bảng viết bảng quay
lớp làm vở nháp
- HS làm vở
- HS chú ý
- HS chú ý
......................................................................................
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia).
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng vẽ nội dung BT4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :
- GV nhận xét
2 . Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 . Tính nhẩm.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- GV nhận xét .
- Bài 2 củng cố cho ta gì ?
Bài 3 : HS đọc đề- phân tích bài toán:
-Bài cho ta biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
-Yêu cầu HS giải vào vở
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài
Bài 4 : - Để tìm 1 / 9 số ô vuông trong mỗi hình ta làm như thế nào ?
- GV gợi ý HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học
-Dặn dò HS
- 3 HS đọc bảng chia 9 làm bài tập về nhà
- HS nhắc lại
- HS lần lượt nêu miệng kết quả .
- 2 HS đọc yêu cầu bài 2 .
- 3 HS lên bảng điền
-Cả lớp làm giấy nháp .
- HS trả lời
- 2 HS đọc bài toán
- Cty dự định xây 36 ngôi nhà , đến nay đã thực hiện được số nhà đó - Cty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ?
-HS làm vở:
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây là:
36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm và tìm được :
+ Đếm số ô vuông của hình (18ô)
+ Tìm số đó (18:9 = 2 ôvuông)
- HS đọc kết quả
- HS chú ý
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA K
I. MỤC TIÊU:
- HS viết đúng chữ hoa: K, Kh, Y ( 1 dòng ).
- HS viết đúng tên riêng : Yết Kiêu ( 1 dòng ).
- Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ viết hoa : K, Kh, Y
-Tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường: Khi đói cùng chung một dạ/ khi rét cùng chung một lòng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ :
-GV chấm 1 số vở nhận xét .
-Gv nhận xét phần viết bảng .
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS luyện viết
- GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài
- GV nhận xét
- GV giới thiệu chữ mẫu :
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét
- GV viết mẫu lên bảng : Y , K
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
- GV nhận xét uốn nắn .
c) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV giới thiệu về Yết Kiêu
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
d) Luyện viết câu Ứng dụng .
- GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ
* Hướng dẫn tập viết
- GV nêu yêu cầu viết,cho HS viết bài vào vở .
-GV thu vở chấm nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
-HS nộp vở .
-HS viết bảng con .Ông Ích Khiêm
- HS lắng nghe
-HS đọc các chữ hoa có trong bài
- Lớp nghe nhận xét .
-HS quan sát từng con chữ . Y , K
- HS lắng nghe.
-HS quan sát
- HS viết bảng con : Y , K
- HS đọc tên riêng: Yết kiêu
- HS viết bảng
- HS đọc câu ứng dụng
-Lớp lắng nghe .
-HS lấy vở viết bài
-HS nộp vở tập viết
- HS chú ý
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- HS làm được các bài tập: 1, 2, 4.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các tấm bìa hình tam giác có gắn nam châm để HS thi xếp hình (BT4)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
2.Kiểm tra
-GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b.Hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4
78 : 4 = ?
7 chia 4 được 1 viết 1.
1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3.
Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9
9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2
78 : 4 = 19 (dư 2 )
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : Tính
-GV nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV nhận xét
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài bắt ta tìm gì ?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng giải
- Lớp làm nháp
- GV chữa bài
Bài 4: Tổ chức cho HS chơi TC xếp hình
4 . Củng cố - Dặn dò :
-Nhận xét tiết học ,dặn dò HS
-5 HS đọc thuộc bảng chia 9.
- 3 HS nhắc lại
- HS dặt tính rồi thực hiện phép tính
- Chú ý
- HS cả lớp sử dụng bảng con
- Lắng nghe
- 2HS đọc đề bài toán .
- HS trả lời
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng giải:
Bài giải:
Thực hiện phép chia, ta có:
33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 ( bàn)
Đáp số: 17 cái bàn.
- HS thi đua chơi ( 2 lượt chơi, mỗi lượt 3 nhóm HS)
-HS chú ý
............................................................................................
TNXH:
CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (TIẾT 2)
.....................................................................
TIẾNG ANH :
(G.V chuyên trách )
..............................................................................................................................................................
Chiều thứ sáu:
THỂ DỤC:
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG .
I. MỤC TIÊU:
- Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi.
III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Chơi trò chơi : (kéo cưa lừa xẻ )
2/ Phần cơ bản:
* Ôn các động tác của bài thể dục đã học :
- GV hô cho HS tập liên hoàn 8 động tác (mỗi động tác 4 x 8 nhịp)
- Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện, mỗi lần tập 2 x 8 nhịp.
- Theo dõi sửa chữa cho HS.
- HS luyện tập theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho các em.
- Cả lớp cùng GV nhận xét và đánh giá, biểu dương tổ thắng cuộc.
* Chơi trò chơi : “ Đua ngựa “
- Cho HS khởi động kĩ các khớp: cổ chân, đầu gối.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa ”
* Chia học sinh ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Đua ngựa “
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
5phút
13 phút
8 phút
5 phút
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
§ § § § § § § §
GV
GV
..............................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 14.doc