I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả “Cơn giận lắng xuống . can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập
2. Kỹ năng: Thực hiện tốt yêu cầu, rèn kỹ năng viết đúng.
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: SGK, phấn màu
- Học sinh: Vở chính tả.
22 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 3 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thoại.
- Con hiểu thế nào là “ hối hận”
- Học sinh giải thích.
- Con hiểu thế nào là “can đảm”
- Con hiểu thế nào là “ngây”
- Học sinh giải thích hoặc đặt câu.
- Học sinh tiếp nối đọc từng đoạn trong cả bài.
* Luyện đọc theo nhóm:
- Mỗi nhóm 5 học sinh lần lượt đọc từng đoạn trong cả bài.
- 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- Nhóm khác nghe và chỉnh sửa cho nhau.
* Đọc đồng thanh:
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3; 4.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên yêu cầu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, 2.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2.
- Câu chuyện kể về ai?
- Kể về En- ri- cô và Cô- rét- ti.
- Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau?
- Vì Cô- rét- ti vô tình chạm vào khuỷu tay En- ri- cô, làm cây bút của En- ri- cô nguyệch ra 1 đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý làm hỏng bài viết của mình, En- ri- cô tức giận và trả thù Cô- rét- ti bằng cách đẩy vào khuỷu tay của bạn.
- Giáo viên: Vì hiểu lầm mà 2 bạn nhỏ giận nhau. Câu chuyện tiếp diễn như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- 1 học sinh đọc đoạn 3.
- Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti?
Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti ?
- En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không?
- Không đủ can đảm
* En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. Muốn biết chuyện gì sẽ sảy ra tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 4; 5.
- Học sinh đọc đoạn 4; 5.
- 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Học sinh trả lời.
- Bố đã trách En- ri- cô như thế nào?
- Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
- Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô?
- Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình.
- Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen?
- Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn.
4. Luyện đọc lại bài: Tiết 2
- Giáo viên yêu cầu.
- 1 học sinh khá đọc đoạn 3; 4; 5.
- Cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa.
* Chia thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh.
- Các nhóm luyện đọc theo vai.
- Thi đọc giữa các nhóm (2 - 3 nhóm thi).
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh học tốt.
KỂ CHUYỆN( 0,5 tiết )
1. Định hướng- yêu cầu:
- Giáo viên yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi bằng lời của em.
- Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai?
- Kể bằng lời của em.
* Vậy có nghĩa khi kể, con phải đóng vai là người dẫn chuyện. Muốn vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình.
- Yêu cầu học sinh đọc phần kể mẫu.
- 1 học sinh đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- 1 học sinh tập kể nội dung bức tranh 1.
2. Thực hành kể chuyện:
- Chia học sinh thành các nhóm 5 học sinh.
- Mỗi học sinh kể 1 đoạn trong bài, các học sinh trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 1 đến 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh trong nhóm kể 1 đoạn kể 1 đoạn chuyện tương ứng với 1 tranh minh hoạ.
- Lần lượt từng nhóm kể, các học sinh trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm.
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
D. Củng cố :
- Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì?
- Học sinh phát biểu.
- Nhận xét tiết học.
E.Dặn dò:Về kể cho người thân nghe.
....
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
Tiết 3: Ai có lỗi ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả “Cơn giận lắng xuống ... can đảm”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập
2. Kỹ năng: Thực hiện tốt yêu cầu, rèn kỹ năng viết đúng.
3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: SGK, phấn màu
- Học sinh: Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nghe đọc- viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- Nhận xét.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nghe giới thiệu , ghi bài
Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn 3 bài tập đọc: “ Ai có lỗi”, sau đó làm bài tập chính tả.
- Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về đoạn viết.
- Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần .
- 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm.
- Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào?
- Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Có 5 câu.
- Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao?
- Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti
- Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt?
- Có dấu gạch nối giữa các chữ.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên đọc.
- Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi.
- Giáo viên sửa lỗi.
- Học sinh đọc các từ trên.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài.
- Học sinh viết.
e. Soát lỗi:
- Giáo viên đọc bài 2 lần.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi.
g. Chấm, nhận xét bài:
- Giáo viên thu vở , nhận xét một số bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: (Trò chơi)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu.
- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi.
- Giáo viên gạch chân từ đúng.
- 1 học sinh đọc đề bài và mẫu.
- 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ.
Ví dụ:
+ Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc...
+ Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,....
- Học sinh đọc lại.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu 3 học sinh làm bảng, lớp làm nháp.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài.
- 3 học sinh làm bảng, lớp làm nháp.
- Lời giải:
+ Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo,củ sắn.
- Học sinh nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
......................................................................................
TOÁN:
Tiết 7: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần)
- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có 1 phép cộng hoặc một phép trừ )
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
3. Giáo dục: Cẩn thận, kiên trì.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a), bài 3 (cột 1, 2, 3), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: SGK, phấn màu.
Học sinh: SGK, vở ghi toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh làm bài 2 tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học, ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu , ghi bài.
.
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: ( Làm bảng con )
Nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh làm bảng con
- Học sinh nêu lại cách làm
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên chữa bài
Bài 2: ( Làm vở )
Nêu yêu cầu của bài, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Lớp làm vở phần a.
- Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Lớp làm nháp phần b
Bài 3: ( Làm nháp )
- Bài toán yêu cầu gì?
- Bài toán yêu cầu điền số thích hợp vào
ô trống.
- Dòng 1 ghi gì?
- Dòng 1 ghi các số bị trừ.
- Dòng 2 ghi gì?
- Dòng 2 ghi các số trừ.
- Dòng 3 ghi gì?
- Dòng 3 ghi hiệu.
- Giáo viên đưa ra câu hỏi, học sinh nêu lại cách tìm .
- Học sinh nêu lại cách tìm các số nêu
trên .
- Lớp làm nháp .
- Nhận xét
- Nêu miệng kết quả
Bài 4: ( Làm vở )
- Yêu cầu học sinh đọc thầm phần tóm tắt.
- Học sinh đọc.
- Dựa vào tóm tắt nêu đề bài.
- Học sinh suy nghĩ, tự làm bài.
- Chữa bài
Giải
Cả hai ngày bán được:
415 + 325 =740 ( kg )
Đáp số: 740 kg
Bài 5: (Làm nháp - HSKG)
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc.
- Bài toán cho biết gì?
- Học sinh trả lời.
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Học sinh trả lời.
- Chữa bài
- Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm
vở nháp.
Giải
Số học sinh nam của khối lớp 3 là:
165 – 84 = 81 ( Học sinh)
Đáp số: 81 Học sinh
D. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học.
E. Dặn dò:
Bài tập về nhà: làm lại các BT
- Về luyện tập thêm về phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
Tiết 6: Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính.
- Hiểu nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
3.Giáo dục: Học sinh có ý thức chơi các trò chơi lành mạnh
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài “Ai có lỗi” và trả lời câu hỏi 3; 4.
- Nhận xét.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK, hỏi: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?
- HS quan sát tranh trả lời:
- Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi “Cô giáo”.
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thích thú.
- Học sinh đọc thầm theo.
b. HD đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu, luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- HS đọc từng câu trong bài (đọc 2 lần).
- Giáo viên sửa lỗi phát âm.
* Đọc từng đoạn, và giải nghĩa từ khó:
- 3 học sinh đọc 3 đoạn lần 1
- 3 học sinh đọc 3 đoạn lần 2.
- HS đọc xong 3 đoạn 2 lần, GV hỏi:
- Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ trái nghĩa với “ khoan thai”?
- “ Cười khúc khích” là như thế nào?
- Đặt câu với “khúc khích”?
- Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa là vội vàng, hấp tấp.
- Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện sự thích thú.
- HS tự đặt câu.
- Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô?
- Giải nghĩa từ : " trâm bầu "
- Giải nghĩa từ “núng nính”.
- Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình cảm gì?
- Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ
-Nói về má của em bé mập mạp.
* Luyện đọc theo nhóm:
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm bàn
- Các nhóm bàn luyện đọc bài.
* Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
- 1 HS đọc lại cả bài. Lớp đọc thầm.
- Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?
- Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh)
- Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy “học trò”, đó là những ai?
- Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, đó là Hiển, Anh, Thanh.
- Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé làm em thích thú?
- Học sinh nêu.
- Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh của đám học trò.
- Học sinh nêu.
- “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp như thế nào?
- Khúc khích đứng dậy chào.
- “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như thế nào?
- Ríu rít đánh vần theo cô.
- Từng học trò có nét gì đáng yêu?
- Học sinh nêu.
- Em có nhận xét gì về trò chơi của 4 chị em?
- Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu.
- Theo em vì sao Bé lại đóng vai “cô giáo” đạt đến thế?
- Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo.
4. Luyện đọc lại bài:
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài.Lớp theo dõi.
- HS tự luyện đọc cá nhân.
- 4 HS thi đọc, mỗi em đọc một đoạn. Lớp bình chọn bạn đọc hay.
D. Củng cố, dặn dò:
- Câu văn nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh?
" Làm như cô giáo, Bé đưa mắt...trên tấm bảng."
- Tổng kết giờ học.
- Về chuẩn bị tiết sau:Chiếc áo len
......................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
Kính yêu Bác Hồ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc.
- Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng
3. Giáo dục: Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Giáo viên: 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng
- Học sinh: Sưu tầm tranh, thơ, truyện về Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: Cả lớp hát múa bài Hoa thơm dâng Bác nhạc và lời: Hà Hải.
- HS ghi bài.
* Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ.
- Thảo luận nhóm 2 trả lời.
- Giáo viên đưa câu hỏi:
+ Em đã thực hiện những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
+ Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Tại sao?
+ Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ?
- Học sinh trả lời.
* Hoạt động 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao...) đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
- Giáo viên yêu cầu.
- Học sinh, nhóm học sinh trình bày kết quả sưu tầm được dưới các hình thức như: “hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh”.
- Học sinh cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn.
- Giáo viên khen học sinh, nhóm học sinh chuẩn bị, sưu tầm tốt.
* Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên:
- Giáo viên yêu cầu.
- 1 số học sinh trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi.
- Ví dụ có thể hỏi:
+ Bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên nào nữa?
+ Quê Bác ở đâu?
+ Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?
+ Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
+ Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ?
+ Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ?
+ Hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ?
+ Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào? ở đâu?
...............
* Kết luận chung:
- Giáo viên tóm tắt nội dung, tổng kết giờ học.
- Lớp đọc đồng thanh:
“Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ”
- Nhận xét, dặn dò.
..
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
CHÍNH TẢ: (Nghe viết)
Tiết 4: Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu;
1. Kiến thức:
- Nghe - Viết đúng bài chính tả: đoạn “ Bé treo nón ... ríu rít đánh vần” ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/ b
2. Kỹ năng: Có ý thức viết đúng, đẹp.
3. Giáo dục: Luôn có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: SGK
- Học sinh: SGK,vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp viết bảng con: nghuệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
- Nhận xét.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Giờ chính tả này, các con sẽ viết đoạn: “ Bé treo nón ... ríu rít đánh vần” trong bài “Cô giáo tí hon” Sau đó làm bài tâp phân biệt s/x .
- Nghe giới thiệu , ghi bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn trong SGK một lần
- Theo dõi giáo viên đọc.
- Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo?
- Bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng đánh vần từng tiếng cho đám học trò đánh vần theo.
- Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
- Chúng chống hai tay nhìn chị, ríu rít đánh vần theo.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết thế nào?
- Ngoài chữ đầu câu, trong bài còn chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có 5 câu.
- Chữ đầu câu phải viết hoa.
- Chữ Bé, Vì đó là tên riêng.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các chữ nào khó viết?
- Học sinh nêu: Treo nón, trâm bầu, cô giáo, ríu rít.
- Yêu cầu học sinh viết.
- Học sinh viết bảng con
d. Viết chính tả, soát lỗi:
- Giáo viên đọc .
- Giáo viên đọc 2 lần cho học sinh soát lỗi.
- Học sinh viết.
- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi.
g. Chấm bài:
- Giáo viên chấm một số vở, nhận xét về chữ viết, lỗi...
3. Hướng dẫn bài tập chính tả:
Bài 2b:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Theo dõi, nhận xét
- Học sinh đọc đề bài trong sách.
- Học sinh làm miệng- HS khác nhận xét
* Ví dụ: Gắn bó, hàn gắn...Cố gắng, gắng sức...
Nặn đồ chơi... nặng nề...
Khăn quàng...khăng khít..
D. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các từ tìm được, viết sai 3 lỗi trở lên viết lại bài.
- Thực hiện ở nhà.
......................................................................................
TOÁN:
Tiết 8: Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán.
3. Giáo dục: Cẩn thận khi làm bài.
*BT4: HS làm miệng.
II. Chuẩn bị: SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh làm bài tập 4,5 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học- ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu , ghi bài.
.
2. Ôn tập các bảng nhân:
Bài 1:( Miệng )
a. Giáo viên tổ chức.
- Nhận xét
- Học sinh thi học thuộc lòng các bảng nhân 2; 3; 4; 5.
- Học sinh nối tiếp nhau làm miệng phần a bài 1 .
b. Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm:
- Giáo viên hướng dẫn nhẩm.
- Học sinh nhẩm
- Học sinh nhận xét.
Nhận xét .
Bài 2: ( Làm vở )
- Hướng dẫn HS thực hiện:
4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22
- Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Lớp làm vở phần a, c.
- Làm nháp phần còn lại
Bài 3: (Làm vở )
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn phân tích đề.
- Chữa bài.
- Học sinh làm bài.
Giải
Số ghế trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32 ( cái ghế )
Đáp số: 32 cái ghế
Bài 4: ( Làm miệng )
- Học sinh đọc đề bài.
- Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC?
- AB = 100 cm
BC = 100 cm
CA = 100 cm
- Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt?
- Độ dài 3 cạch bằng nhau và bằng 100.
- Suy nghĩ để tính chu vi hình tam giác ABC bằng 2 cách?
- HS nêu miệng.
- Chữa bài.
Cách 1: Chu vi tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
Cách 2: Chu vi tam giác ABC là:
100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
D. Củng cố, dặn dò:
- Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
......................................................................................
TẬP VIẾT:
Tiết 2: Ôn chữ hoa Ă, Â
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng:
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng"
2. Kỹ năng: Học sinh viết đều nét khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
3. Giáo dục: Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên:
+ Mẫu chữ hoa Ă, Â.
+ Viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng trên bảng lớp:
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
Ổn định tổ chức:
KiÓm tra bµi cò:
- ChÊm bµi vÒ nhµ cña häc sinh.
- Gi¸o viªn yªu cÇu.
- §äc l¹i tõ vµ c©u øng dông cña tiÕt tríc:
+ Võ A DÝnh
"Anh em nh thÓ ch©n tay
R¸ch lµnh ®ïm bäc, dë hay ®ì ®Çn"
- 2 häc sinh lªn b¶ng viÕt:
Võ A DÝnh, Anh em
- Nhận xét học sinh.
C. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu.
- Ghi bảng đầu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát và nêu quy trình viết Ă, Â, L hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Có chữ Ă, Â, L.
- Treo bảng các chữ mẫu.
- Nhắc lại quy trình viết.
- Lớp theo dõi.
- Giáo viên vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình.
b. Viết bảng:
- Giáo viên yêu cầu.
- 3 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- Học sinh đọc Âu Lạc.
- Con có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không?
- Giáo viên: Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
b. Quan sát và nhận xét:
- Từ ứng dụng có mấy chữ? Là những chữ nào?
- Gồm 2 chữ Âu, Lạc.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Chữ Â, L cao 2 ly rưỡi, còn lại cao 1 ly.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Bằng 1 con chữ o.
c. Viết bảng:
- Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
4.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Học sinh đọc.
- Giải thích ý nghĩa.
b. Quan sát và nhận xét.
- Phân tích độ cao.
c. Viết bảng:
- 2 học sinh viết bảng: Ăn khoai, Ăn quả.
- Học sinh viết bảng con
- Giáo viên chữa lỗi, nhận xét.
5. Viết vở tập viết:
- Giáo viên theo dõi, bổ sung cho học sinh.
- Giáo viên chấm một số bài, nhận xét.
- Học sinh viết bài
D. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Về viết bài ở nhà, chuẩn bị tiết sau.
- Nghe nhận xét
......................................................................................
THỂ DỤC:
ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I, MỤC TIÊU:
- Ôn tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô của GV.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II, CHUẨN BỊ:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Kết bạn”.
III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp (tiếp tục giúp đỡ cán sự tập hợp, báo cáo) phổ biến nôị dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
2-Phần cơ bản.
- Tập đi đều theo 1-4 hàng dọc.
GV cho lớp tập đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1-2, 1-2, ...Chú ý động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng học sinh đi cùng chân cùng tay, nêuc có phải uốn nắn ngay.
- Ôn động tác đi kiểng gót hai tay chống hông (dang ngang).
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2p
3p
10p
12p
5p
2p
1p
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp, chạy nhẹ nhàng theo nhịp và tham gia trò chơi theo yêu cầu của GV.
- HS thực hành đi thường, đi đều theo nhịp hô của GV.
- HS ôn tập các động tác theo chỉ dẫn của GV.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS đi chậm thành vòng tròn và hát
- HS chú ý lắng nghe.
..............................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016
TOÁN:
Tiết 10 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Củng cố biểu tượng về 1/4
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép nhân).
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính cho học sinh.
3. Giáo dục: Cẩn thận khi làm bài.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: + SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
A. ổn định tổ chức:
- Học sinh hát .
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh lên bảng làm bài:
3 x 4 = 3 x 5 =
12 : 3 = 15 : 3 =
12 : 4 = 15 : 5 =
- Gọi học sinh khác lên bảng
- Học sinh lên bảng đọc bảng chia.
- Giáo viên nhận xét.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng.
- Nghe giới thiệu , ghi bài.
.
2. Củng cố kỹ năng tính giá trị biểu thức:
Bài 1: (làm bảng con)
- Giáo viên ghi: 5 x 3 + 2 =
Có 2 cách tính là:
Cách 1: 5 x 3 + 2 = 15 + 2
= 17
Cách 2 : 5 x 3 + 2 = 5 x 5
= 25
- Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai, vì sao?
- Cách 1 đúng, cách 2 sai vì cách 2 làm phép tính cộng trước phép tính nhân.
- Trong biểu thức có 2 dấu phép tính nhân ( chia) và cộng hoặc trừ ta làm phép tính nào trước?
- Nhân ( chia ) làm trước, cộng (trừ ) làm sau.
- Giáo viên ghi: 20 x 3 : 2 =
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Học sinh nêu cách làm và thực hiện tính.
- Học sinh làm bảng con
Bài 2: (làm miệng)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh quan sát tranh SGK.
- Hình nào đã khoanh vào 1 số con vịt , vì sao? 4
- Hình a vì có 12 con vịt, chia làm 4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con. Hình a đã khoanh vào 3 con.
- Hình b khoanh vào một phần mấy số con vịt, vì sao?
- 1 ,vì có 12 con, chia thành 3 phần
3
bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 2.doc