BUỔI 2:
Tiếng Việt (TC):
Tiết 21: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 13(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Nhà bác học Ga-li-lê. Hiểu được con người có ý chí quyết tâm, lòng kiên trì mới thành công.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ( hoặc tiếng có âm chính i/iê).
- Tìm được từ ngữ nói về ý chí, nghị lực con người.
- Viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 13 - Buổi 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13:
Ngày soạn: 26/11/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28/11/2017
BUỔI 2:
Địa lí:
Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
( Bảo vệ môi trường)
I. Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,...
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
* GDBVMT: HS hiểu biết: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
- Thấy được sự thích nghi và cải tạo môi trường của người dân ĐBBB.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định: - HS chơi trò chơi khởi động.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ?
- 3 HS lên bảng trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. GIới thiệu bài.
2. Các hoạt động cơ bản.
Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
+ Mục tiêu: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất. Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở ĐBBB.
+ Cách tiến hành:
- Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả lời:
- HS trao đổi trong nhóm đôi.
- HS trình bày.
+ ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
+ Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
+Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
-...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
+ Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi như thế nào?
*Người dân ĐBBB đã cải tạo môi trường như thế nào?
- Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, ti vi, quạt điện,...
+ Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tuối tiêu, trồng phi lao để ngăn gió ...
+ Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
Hoạt động 2: Lễ hội.
+ Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
+ Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Dựa vào tranh SGK, kênh chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ?
- Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,..
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận chung.
- Lần lượt từng nhóm trình bày nội dung.
- Nhóm khác nhận xét trao đổi.
+ Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB.
D. Củng cố, dặn dò:
** Ngày nay cùng với sự phát triển người dân ĐBBB cần làm gì để bảo vệ truyền thống một số lễ hội? Bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
________________________________
Mĩ thuật:
( Cô Ngân soạn giảng)
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
_________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/11 /2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30/11 /2017
BUỔI 2:
Tiếng Việt (TC):
Tiết 21: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 13(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu bài Nhà bác học Ga-li-lê. Hiểu được con người có ý chí quyết tâm, lòng kiên trì mới thành công.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ( hoặc tiếng có âm chính i/iê).
- Tìm được từ ngữ nói về ý chí, nghị lực con người.
- Viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Khởi động:
B. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc một số từ dễ lẫn.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn luyện.
Bài 4(VBT-76):
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
Bài 5(VBT-77):
- Tổ chức cho HS làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
Vận dụng:
Bài 6**( 78):
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc mở bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài 1-3 em.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi khởi động.
- HS viết bảng con
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
KQ: kiên trì, vững chí, kiên nhẫn, kiên cường. Thử thách, quyết tâm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
KQ: - Các bạn làm gì thế?
- Bạn xây nhà trên cây à?
- Còn bạn nhà ở đâu? Có thể lên chơi với chúng tớ không?
- HS thực hành viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện.
- Một số em đọc bài.
- Lớp nhận xét.
_________________________________
Toán (TC):
Tiết 20: EM TỰ ÔN LUYỆN TUẦN 13(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đúng phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11; phép nhân với số có đến ba chữ số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; đo diện tích ( cm2, dm2, m2).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Ổn định:
- Tổ chức cho 2 HS cùng bàn thực hiện khởi động theo SGKtr 66.
B. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11?
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn luyện:
Bài 1(VBT – 67)
- HD HS làm bài cá nhân và trao đổi kết quả theo nhóm 2.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Nêu cách nhân với 11?
Bài 2(VBT – 67)
- HD làm bài.
- Theo dõi giúp đỡ.
- GV nhận xét- sửa sai.
Bài 4(VBT – 68)
- GV HD HS làm bài cá nhân
- GV theo dõi, nhận xét sửa sai.
Bài 6**(VBT – 68)
- GV HD thực hiện.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV nhận xét.
D. Củng cố dặn dò:
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính nhân.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện phần khởi động.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và kiểm tra kết quả.
a. 52 11 = 572 11 87 = 957
74 11 =814
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp và đổi vở kiểm tra kết quả
- 1 HS đọc yêu cầu:
- HS làm bài theo cặp và thống nhất kết 20kg = 2 yến 200 kg = 2 tạ
2400kg = 24 tạ 3000 kg = 3 tấn
150 tạ =15 tấn 42000 kg = 42 tấn
...
- HS đọc bài toán:
- HS làm bài cá nhân, chữa bài nx.
Bài giải
Chiều dài mảnh vườn là:
162 2= 324 ( m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
324 162 = 52488 ( m2)
Đáp số: 52488 m2
________________________________
Hoạt động giáo dục NGLL:
( Cô Trang soạn giảng)
__________________________________________________________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 13 -B2(4B).doc