Tập làm văn
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở BT1.
- Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 28 - Trường tiểu học Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t theo thứ tự là 5 : 7 hoặc
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo thứ tự là 7 : 5 hoặc
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
* Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
- HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6.
- Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0):
là a : b =
Kết luận chung:
* Tỉ số của số a và số b là a : b hay
HĐ 3: Hoạt động nhóm.
* Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, HS thảo luận nhóm bàn.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả tỉ số.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tự làm vào vở và nêu kết quả
Tóm tắt:
20 con
Số bò:
? con
Số trâu:
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó.
- HS hát.
4 HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS vẽ sơ đồ:
5 xe tải
7 xe khách.
- Bằng số xe khách.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
- Bằng số xe tải.
- Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
+ HS theo dõi.
- Tỉ số của 5 và 7 =
- Tỉ số của 3 và 6 =
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập, HS thảo luận nhóm bàn.
4 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.
a) Tỉ số của a và b là: 2 : 3 hay
b) Tỉ số của a và b là: 7 : 4 hay
c) Tỉ số của a và b là: 6 : 3 hay
d) Tỉ số của a và b là: 4 : 10 hay
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- HS trình bày kết quả tỉ số.
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là
b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT và quan sát các hình.
2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả tỉ số.
Giải:
Số bạn cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở và nêu kết quả.
Giải:
Trên bãi có số con trâu là:
20 : 4 = 5 ( con )
Đáp số: 5 con trâu
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tăng cường Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về hình thoi và diện tích của hình thoi.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Hình thoi có bốn cạnh ..
b) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau
c) Hình thoi có hai đường chéo cắt nhau tại ........
d) Hình thoi có các cặp cạnh đối diện
đ) Hình thoi có các cặp cạnh đối diện ..
Bài 2. Em hãy tô màu vào các hình thoi!
A
B
C
D
Giải
............................................................................................................................................
............................................................................
............................................................................
Bài 3. Tính diện tích của hình thoi ABCD, biết: AC = 6cm; BD = 4 cm
Bài 4. Một miếng tôn hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15cm và 8cm. Tính diện tích miếng tôn đó.
Bài giải
............
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Tăng cường Toán
CỦNG CỐ VỀ HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về hình thoi.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Đúng ghi Đ sai ghi S: Trong hình thoi ABCD có:
A
B
C
D
a) AB = BC = CD = DA £
b) AB song song với DC £
c) BC không song song với AD £
d) AC vuông góc với BD £
e) O là trung điểm của cả AC và BD £
5cm
A. Hình Bình Hành
B. Hình vuông
C. Hình thoi
D. Hình chữ nhật
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong các hình trên hình có diện tích bé nhất là:
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
a
b
Tỉ số của a và b
Tỉ số của b và a
4
5
4 : 5 hay
23
29
64
87
Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm: “Một trang trại có 32 con trâu và 24 con bò. Tỉ số của số trâu và số bò là Tỉ số của số trâu và tổng số cả trâu và bò của trang trại là .....................”
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- Giáo viên chốt đúng - sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Tập làm văn
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở BT1.
- Nghe- viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập (tiết 2).
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập (tiết 3).
HĐ 1: * Kiểm tra Tập đọc và HTL:
- GV kiểm tra 1/3 số HS cả lớp.
- Y/c từng HS lên bốc thăm để chọn bài.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong PHT.
- GV nêu câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- Y/c những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: * Các bài Tập đọc thuộc chủ điểm "Vẻ đẹp muôn màu"và nêu ND chính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT2.
- Yêu cầu HS nêu ND chính từng bài.
- GV nhận xét, đánh giá chốt ý đúng.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ 3: * Nghe-viết: Cô Tấm của mẹ.
- GV treo tranh minh họa.
- GV đọc bài thơ.
- GV nhắc HS cách trình bày bài chính tả.
- YC HS viết những từ dễ viết sai vào nháp.
+ ND bài thơ nói lên điều gì?
- GV đọc lại bài.
- GV đọc cho HS viết.
- GV cho HS ngồi cạnh đổi vở để soát lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá 5 bài tại chổ.
4. Củng cố:
- GV cho HS nêu ND ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà rèn đọc, luyện viết chính tả và chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 4).
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài.
- HS xem lại bài khoảng 1-2 phút.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
- HS nhận xét.
1 HS nêu yêu cầu BT2.
+ Sầu riêng.
+ Chợ Tết.
+ Hoa học trò.
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
+ Vẽ về cuộc sống an toàn.
+ Đoàn thuyền đánh cá.
- HS nêu ND chính từng bài.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại cách trình bày bài thơ lục bát, cách dẫn lời nói trực tiếp, tên riêng cần viết hoa.
- HS viết vào nháp: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na.
+ Khen gợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ cha mẹ.
- HS theo dõi.
- HS nghe viết chính tả vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS nêu nội dung ôn tập.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Buổi chiều
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1,2) Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn BT3.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập (tiết 3).
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập (tiết 4).
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1&2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luân, làm bài.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
* Chủ điểm: Người ta là hoa đất.
* Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.
* Chủ điểm: Những người quả cảm.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
Bài 3: Điền từ.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn BT3.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc thành ngữ, tục ngữ đã học và chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 5).
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1&2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Từ ngữ
Thành ngữ, tục ngữ
- Tài giỏi, tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng,...
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống, điều độ, nhỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...
- Nước lã mà vã nên hồ, Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Chuông có đánh mới kêu, Đèn có khêu mới tỏ.
- Khỏe như voi.
- Nhanh như cắt.
- Ăn được ngủ được là tiên, Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
Từ ngữ
Thành ngữ, tục ngữ
- Tươi đẹp, xinh đẹp, tươi tắn, lộng lẫy, thướt tha,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên,...
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Trông mặt mà bắt hình dong. Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
Từ ngữ
Thành ngữ, tục ngữ
- Gan dạ, anh dũng, gan lì, bạo gan, gan góc, can đảm, can trường...
- Tinh thần, dũng cảm,..
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
- HS các nhóm nhận xét bổ sung.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài vào vở.
3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu.
a) tài đức, tài hoa, tài năng.
b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c) dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
- HS nhận xét bổ sung.
2 HS nêu nội dung ôn tập.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cuầ về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: Ôn tập (tiết 4).
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập (tiết 5).
* Hướng dẫn kể chuyện.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Kiểm tra tập đọc & HTL:
- GV kiểm tra số HS còn lại.
- Y/c từng HS lên bốc thăm để chọn bài.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong PHT.
- GV nêu câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
* Tóm tắt vào bảng nội dung các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Những người quả cảm”
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi vào phiếu.
Tên bài
Khuất phục tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến luỹ
Dù sao trái đất vẫn quay!
Con sẻ
- Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học,
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà rèn đọc trơn, đọc diễn cảm và chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 6).
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
- Từng HS lên bốc thăm, chọn bài
- HS đọc bài trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS nhận xét bổ sung.
1 HS đọc y/c bài tập, lớp đọc thầm.
+ Tóm tắt ND các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả cảm.
- HS suy nghĩ và ghi tóm tắt vào phiếu.
Nội dung chính
Nhân vật
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Bác sĩ Ly
- Tên cướp biển
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt, bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân
Ga - vrốt
+ Ăng-giôn-ra
+ Cuốc-phây-rắc
- Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
+ Cô-péc-ních
+ Ga-li-lê
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của chim sẻ mẹ.
+ Sẻ mẹ, sẻ con
+ Nhân vật xưng tôi
+ Con chó săn
2 HS đọc lại.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2018
Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ về 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Ôn tập (tiết 5).
3. Bài mới: - GTB: Ôn tập (tiết 6).
* HD HS ôn tập:
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV theo dõi.
Ai làm gì?
Định nghĩa
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì)?
- VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- VN do động từ, cụm động từ tạo thành.
Ví
dụ
- Phương đang làm bài tập.
- GV nhận xét đánh giá chốt ý đúng.
HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- GV cho HS làm bài theo nhóm rồi nêu kết quả.
Câu
1. Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.
2. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.
3. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV cho HS nêu ND ôn tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HK II.
- HS hát.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Ai thế nào?
Ai là gì?
- CN trả lời câu hỏi: Ai (Con gì)?
- VN trả lời câu hỏi: Thế nào?
- VN do tính từ, cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- VN trả lời câu hỏi: Là gì?
- VN do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
- Lá sen to, xập xòe như một cây dù nhỏ bé và xinh xắn.
- Thảo My là học sinh lớp 4A.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài theo nhóm rồi nêu kết quả.
Kiểu câu
Tác dụng
- Ai là gì?
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
- Giới thiệu nhân vật "tôi".
- Kể các hoạt động của nhân vật "tôi".
- Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS nêu ND ôn tập.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (tr.147)
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm:BT1. HSKG làm hết các bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Giới thiệu tỉ số.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+ Tỉ số của hai số có nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Ttìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn HS làm bài toán 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Phân tích đề toán:
Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
* Hướng dẫn HS giải:
Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
Tìm số bé?
Tìm số lớn?
HĐ 2: Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn HS làm bài toán 2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
- Phân tích đề toán:
Số vở của Minh là mấy phần?
Số vở của Khôi là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
* Hướng dẫn HS giải:
Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
Tìm số vở của Minh?
Tìm số vở của Khôi?
HĐ 3: Hoạt động cá nhân.
* Thực hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
? 333
Số lớn:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 2: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Ta có sơ đồ:
Kho 1:
? tấn 125 tấn
Kho 2:
? tấn
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
? 99
Số lớn:
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ Gọi 2 HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
1 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+...
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
1HS nêu yêu cầu bài toán.
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
* Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
96
Số lớn:
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 x 3 = 36
Số lớn là:
96 - 36 = 60
Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60
1HS nêu yêu cầu bài toán.
2 phần.
3 phần.
*Ta có sơ đồ:
? quyển
Minh:
25 quyển
Khôi:
? quyển
.Giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển vở
Khôi: 15 quyển vở
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé : 74
Số lớn : 259
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất:
125 : 5 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai:
125 - 75 = 50 (tấn)
Đáp số: kho 1: 75 tấn
kho 2: 50 tấn
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Vậy tổng của hai số là: 99
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé : 99 : 9 4 = 44
Số lớn : 99 - 44 = 55
Đáp số: Số bé: 44
số lớn: 55
- HS nhận xét, chữa bài.
2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 29 tháng 03 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP (tr.148)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hao số đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó.
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ TLCH:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: - Luyện tập.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
*Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
? 198
Số lớn:
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
*Ta có sơ đồ:
? quả
Số cam:
280 quả
Số quýt:
? quả
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
Bài 3: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
*Ta có sơ đồ:
? m
c.rộng:
? m 175 m
c.dài:
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Y/c HS nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
2 HS đứng tại chỗ TLCH:
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn: 198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54; Số lớn:144
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Số cam: 80 quả
Số quýt: 200quả
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Tổng số HS của cả hai lớp là
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng được là
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4 B trồng được là:
5 x 32 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây; 4B: 160 cây
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.
Giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: c.rộng: 75 m; c.dài: 100 m
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II: KIỂM TRA ĐỌC
(Đề do chuyên môn ra)
Luyện từ và câu
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II: KIỂM TRA VIẾT
(Đề do chuyên môn ra)
Thứ sáu ngày 30 tháng 03 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP (tr.149)
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng vả tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học: - SGK. - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 HS đứng tại chổ nêu miệng:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.
HĐ 1: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
?
Đoạn 1:
28 m
Đoạn 2:
?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
?
Số bạn trai:
12 bạn
Số bạn gái:
?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Y/cầu HS tự làm vào vở và nêu kết quả.
Tóm tắt:
?
Số lớn:
72
Số bé:
?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cá nhân.
Bài 4: HSKG
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
?l
Thùng 1:
180l
Thùng 2:
?l
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị trước bài: Luyện tập chung.
- HS hát.
2 HS đứng tại chổ nêu miệng:
+...
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 7 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m
Đoạn 2: 7 m
- HS nhận xét, chữa bài vào vở (nếu sai).
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
1 HS lên bảng, lớp làm v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 28 Lop 4.docx