TOÁN
Tiết 106: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về : Viết số có 2 chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh các số ; thứ tự của các số .
- Củng cố về giải toán có lời văn
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số; tìm số liền trước, liền sau
B. Đồ dùng
GV: Các bảng phụ ghi các bài tập
HS : Bảng, vở, thước kẻ, bút chì.
C. Các hoạt động dạy học
40 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp Một - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
úng bài tập chính tả: Điền vần ăm hoặc ăp; c hay k.
Đếm đúng số dấu chấm trong bài. Hiểu dấu chấm dùng để kết thúc 1 câu
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác một đoạn văn “ Nhà bà ngoại”
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- HS viết: ngà voi, chú nghé
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Nhà bà ngoại có những gì?
- GV phân tích trên bảng:
+ ngoại : ng + oai + nặng ( oai / oay )
+ rộng : r + ông + nặng
+ lòa : l + oa + huyền
+ vườn : v +ươn + huyền
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu
* Yêu cầu đếm số dấu chấm trong bài viết.
GV: Dấu chấm đặt cuối để kết thúc câu. Chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần ăm hay ăp
b, Điền chữ c hay k
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Nhà bà ngoại
- HS đọc bài viết “ Nhà bà ngoại’’
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- Bài có 4 dấu chấm
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
N... nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm ch... học, biết tự t... cho mình, biết s... xếp sách vở ngăn n...
- hát đồng ...a chơi ...éo co
Tập viết
Bài 3: Tô chữ hoa E , E , G
A.Mục đích yêu cầu
- HS biết tô các chữ hoa: E , E , G
- Luyện kĩ năng viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: - Biết tô các chữ : E , E , G
- Viết đúng các vần và từ ứng dụng
B. Đồ dùng
- Chữ mẫu, bài viết mẫu
Bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
HS hát
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng: gánh đỡ, sạch sẽ
III.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
*GV gắn bảng chữ mẫu: E
- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:
- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu
* Hướng dẫn tô chữ: E , G tương tự.
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV đưa bài viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa
* Lưu ý tô theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng
* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách các chữ.
5. Chấm - chữa bài
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
- HS đọc bài.
- HS quan sát nhận xét.
Chữ E gồm 1 nét cong thắt
- HS đồ chữ theo GV
- HS so sánh E , E
+ Giống nhau về quy trình tô. Khác chữ E có thêm dấu mũ
- HS đọc bài viết
- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ.
- HS tập viết bảng con
- Đọc lại bài viết
- Tô chữ hoa
- Viết vần, từ
IV. Củng cố
Trò chơi “ Viết tiếp sức’’
Mỗi nhóm 3 HS
- Viết “Em chăm học’’
V. Dặn dò
- Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học
đạo đức
Tiết 27: Bài 12. Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 2).
A. Mục tiêu
- HS hiểu: Vì sao cần nói lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi.
- hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
- Giáo dục hs có thái độ quý trọng những người biết nói lời cảm, xin lỗi đúng lúc.
* Trọng tâm: HS hiểu vì sao cần nói lời cảm ơn, cần nói lời xin lỗi
.B. Đồ dùng
Các nhị và cánh hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép cánh hoa”
- Vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- HS hát
II. Bài cũ
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, ( xin lỗi) ?
- 2 HS trả lời
III. Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Bài tập 3.
* Kết luận:
Tình huống1: Cách ứng xử( c )là phù hợp
Tình huống 2: Cách ứng xử( b )là phù hợp.
Hoạt động 2: Chơi “ Ghép hoa”
* HD cách chơi:
C1: Gắn các cánh hoa đúng với nhị
C2: Cho trước các cánh hoa gắn nhị cho phù hợp
Hoạt động 3: Làm bài tập 6
- GV giải thích yêu cầu của bài: Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm.
* GVKL:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin khi mắc lỗi, làm phiền người khác.
+ Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
V.Dặn dò
Nhắc HS cần biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày.
- Quan sát tranh bài tập 3
- Nhóm đôi thảo luận
- Các nhóm báo cáo
- HS 2 nhóm lên thi
- HS làm vào vở
- HS đọc bài làm của mình
- HS nhắc lại KL trên
- Đọc phần ghi nhớ trong vở
- Chuẩn bị bài sau: Chào hỏi tạm biệt
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 7: Ai dậy sớm
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn toàn bài; phát âm đúng các từ ngữ :dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón.
Hiểu từ ngữ: vừng đông, đất trời
Hiểu nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp. Ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Ôn các vần ươn, ương
Học thuộc lòng bài thơ.
- Biết hỏi đáp tự nhiên về những việc làm buổi sáng
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nụ hoa lan màu gì?
- Đọc lại bài SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
Giọng nhẹ nhàng, vui tươi
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: dậy sớm, ra vườn, ngát hương, lên đồi, đất trời
- GV giảng từ:
+ vừng đông: Mặt trời mới mọc
+ đất trời: Mặt đất và bầu trời
3. Ôn vần ăm, ăp
a, Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần ươn, ương
c, Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc:
Hỏi:
Khi dậy sớm điều gì chờ đón em:
- Ngoài vườn
- Trên đồng
- Trên đồi
- GV đọc mẫu lần 2. HD cách ngắt nhịp: Ai / dậy sớm.
b, Học thuộc lòng bài thơ
c, Luyện nói
* GD: Có thói quen vệ sinh, ăn uống mỗi buổi sáng để có sức khỏe tốt.
IV. Củng cố
- Liên hệ bản thân
- Nhà em ai dậy sớm?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Mưu chú Sẻ
HS đọc: Ai dậy sớm
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- vườn, hương
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc bài
- Hoa ngát hương
- Vừng đông đang chờ đón
- Đất trời đang chờ đón
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
HS nêu yêu cầu: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng
M: Sáng sớm bạn làm việc gì?
- Tôi tập thể dục sau đó đánh răng, rửa mặt....
Từng cặp HS hỏi đáp theo mẫu
- HS đọc lại bài
Tự nhiên xã hội
Tiết 27: Con mèo
A. Mục tiêu
- Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Nói về đặc điểm của con mèo, ích lợi của việc nuôi mèo.
- Có ý thức chăm sóc con mèo.
* Trọng tâm: HS nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Các hình vẽ SGK
2. Học sinh: Quan sát con mèo ở gia đình, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con gà?
- Nuôi gà có ích lợi gì?
III. Bài mới
* HĐ1: Quan sát
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
? Hãy mô tả mầu lông của con mèo.
? Khi ta vuốt bộ lông mèo cảm thấy như thế nào.
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo.
? Con mèo di chuyển như thế nào.
GVKL: Toàn thân con mèo được bao phủ bằng một lớp lông mềm, mượt. Mèo có đầu, mình, đuôi, có 4 chân, có mắt to, mèo di chuyển nhanh và nhẹ nhàng.
* HĐ2: Thảo luận
- Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi mèo, mô tả hành động bắt chuột của mèo
? Người ta nuôi mèo để làm gì.
? Tại sao ta không nên chêu mèo.
? Nhắc lại một số đặc điểm khi mèo săn mồi.
? Em cho mèo ăn gì, chăm sóc mèo như thế nào.
GVKL: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, không nên chêu mèo tức giận vì tức nó sẽ cào mình chảy máu.
* HĐ3: Trò chơi
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mèo, ích lợi của mèo.
IV.Củng cố
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
Quan sát con muỗi
HS Hát
- 2 HS trả lời
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát con mèo.
- Học sinh trả lời
- Đầu, mình, đuôi và 4 chân
- Đi, chạy, nhảy, trèo
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
- Bắt chuột
- Nó cắn, cào
- Nó nằm thu mình, đi nhẹ nhàng, mắt theo dõi chăm chú, rượt đuổi, vồ mồi rất nhanh.
- Tiến hành: Cho HS bắt chước tiếng mèo kêu và diễn tả hành động của mèo.
- HS nhắc lại các KL trên
Thủ công
Tiết 27: Cắt, dán hình vuông (tiết 2)
A. Mục tiêu:
- HS biết kẻ, cắt hình vuông tương đối thành thạo.
- Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
- Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn.
* Trọng tâm: Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách.
.B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông mẫu dán trên tờ giấy trắng
- Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn
C. Hoạt động dạy học:
- Giấy, thước, bút chì, kéo.
- Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới:
a. Luyện tập:
Hoạt động 1:
+ Hình vuông có mấy cạnh?
+ Các cạnh của chúng thế nào?
+ Hình vuông cắt ở tiết trước gồm mấy ô?
* Ghim hình vuông mẫu trên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Cho HS lấy giấy nháp đếm và kẻ hình vuông
- Hướng dẫn HS cách kẻ hình vuông
- Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng)
* Hướng dẫn cắt rời vuông
Hoạt động 3: Cho HS thực hành
- GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt
* Hướng dẫn cắt kẻ hình vuông đơn giản
- Muốn cắt hình vuông đơn giản làm thế nào?
- Quan sát giúp HS làm
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp.
V. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thớc kẻ, kéo, giấy để tiết sau
Hát.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Có 4 cạnh
- Các cạnh bằng nhau và có 7 ô
- Gồm 7ô
* Cả lớp quan sát
Cả lớp quan sát GV làm mẫu
- Dùng giấy nháp đếm ô, kẻ, cắt hình vuông có cạnh 7ô
- HS cắt rời hình vuông
* Như sách hướng dẫn thủ công
- HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình vông theo 2 cách.
- Sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của hình vuông7ô. Chỉ cần cắt 2 cạnh BC DC xẽ được hình vuôngABCD
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
Lắng nghe
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Bài 8 : Mưu chú sẻ
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng: ném sợ, lễ phép, chộp, hoảng lắm, sạch sẽ, tức giận.
Hiểu từ ngữ: chộp, lễ phép.
- Ôn các vần uôn, uông. Tìm câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Qua bài HS hiểu sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu mình thoát nạn.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề,
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
C Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ
HS: sgk
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Khi dậy sớm điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
- Đọc lại bài SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
Giọng kể hồi hộp, lời của Sẻ nhẹ nhàng, lễ độ.
b, HD luyện đọc
- GV gạch trên bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ
- GV giảng từ:
+ chộp: Vồ nhanh
+ lễ phép: Nói nhẹ nhàng, lễ độ
3. Ôn vần ăm, ăp
a, Tìm tiếng trong bài có vần uôn
b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần uôn, uông
c, Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Đoạn 1 và 2
Hỏi:
C1: “ Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với mèo ?”
b. Đoạn cuối
C2: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống?
C3: Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài?
- GV đọc mẫu lần 2.
* Có thể yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
IV. Củng cố
- Nêu lại nôi dung bài
- Nhận xét giờ học
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ngôi nhà
HS đọc: Mưu chú Sẻ
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc từng câu - Đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- muộn
- HS đọc và phân tích tiếng trên
- HS đọc mẫu
- HS tự tìm các tiếng ( từ )
- HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu
- HS đọc đoạn 1 và 2
- “ Sao anh không rửa mặt ?’’
- HS đọc đoạn cuối
- Sẻ vụt bay đi
- 1 HS đọc các thẻ từ- đọc cả mẫu
- 2, 3 HS lên bảng thi xếp nhanh, xếp đúng các thẻ từ.
Sẻ + thông minh
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS đọc lại bài
Toán
Tiết 106: Luyện tập
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về : Viết số có 2 chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh các số ; thứ tự của các số .
- Củng cố về giải toán có lời văn
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số; tìm số liền trước, liền sau
B. Đồ dùng
GV: Các bảng phụ ghi các bài tập
HS : Bảng, vở, thước kẻ, bút chì.
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Cho các số: 34, 41, 56
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt: Học sinh biết viết số, đọc số có 2 chữ số, tìm số liền trước, số liền sau của 1 số
Bài 1 : Viết số
Bài 2 :
phần 2a) Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước em phải làm như thế nào ?
phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ?
Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng
- Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh
Hoạt động 2: Trò chơi : Viết các số
Bài 4 : Vẽ hình
-Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
IV. Củng cố
Tìm số liền trước, liền sau của 36 và 99
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
- Tìm các số liền trước, liền sau của mỗi số trên
- Học sinh nêu yêu cầu :Viết số
- Học sinh viết bảng
- ba mươi ba: 33
90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100
- Gọi học sinh đọc lại các số đã viết
- HS làm vở
-Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị
+ Số liền trước của 62 là 61
+ Số liền trước của 80 là 79
+ Số liền trước của 99 là 98
-Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó
+ Số liền sau của 20 là 21
+ Số liền sau của 38 là 39
+ Số liền sau của 99 là 100
-2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài
số liền trước
số đã biết
số liền sau
45
69
99
- Học sinh lên bảng viết tiếp sức
a, Viết các số từ 50 60
b, Viết các số từ 90 100
-Học sinh nêu yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông
-2 học sinh lên bảng chữa bài
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 6 : Câu đố
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, không mắc bài câu đố về con ong
- Điền đúng âm ch hay tr; v, d hay gi vào chỗ thích hợp.
- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác bài câu đố về con ong.
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả, tranh minh họa bài chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- Viết bảng: lòa xòa, khắp vườn.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
- GV phân tích trên bảng:
+ chăm : ch + ăm ( phân biệt ch / tr )
+ suốt : s + uôt + sắc
+ vườn: v + ươn + huyền
+ cây : c + ây
+ khắp : kh + ăp + sắc
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày đoạn thơ: các chữ đầu dòng thẳng hàng và viết hoa.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền chữ ch hay tr
b, Điền dấu v, d hay gi
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn thơ cho đúng.
HS đọc tên bài: Câu đố
- HS đọc bài viết
- HS giải đố ( Con ong )
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
thi ...ạy ...anh bóng
...ỏ trứng ...ỏ cá cặp ...a
Kể chuyện
Tiết 2: Trí khôn
A. Mục đích yêu cầu
- HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Bước đầu biết cách đổi giọng kể, phân biệt lời của Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện.
- HS thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu được trí khôn và sự thông minh của con người.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị bản thân, tự tin, tự trọng.
- Ra quyết định tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp , phân tích điiểm mạnh yếu .
- Suy nghĩ, sáng tạo.
- Phản hồi , lắng nghe tích cực.
C. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SGK. Tranh vẽ Rùa và Thỏ.
D. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- HS hát.
II. Bài cũ
- GV đưa tranh vẽ Rùa và Thỏ
- HS kể lại câu chuyện “ Rùa và Thỏ’’
III. Bài mới
1) Giới thiệu bài.
2) GV kể chuyện.
* Chú ý kĩ thuật kể:
- Lời dẫn chuyện giọng chậm rãi, đoạn kết hào hứng.
- Lời của Hổ tò mò, háo hức
- Lời của Trâu an phận, thật thà
- Lời bác nông dân bình tĩnh, khôn ngoan
- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Kể lần 2: Kể theo đoạn kết hợp tranh minh họa.
3) Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Bác nông dân đang cày. Nhìn thấy trâu phải kéo cày hổ ngạc nhiên
- Tranh 2: Câu chuyện giữa trâu và hổ
- Tranh 3: Câu chuyện giữa bác nông dân và hổ.
- Tranh 4 : Hổ to xác nhưng thua trí thông minh của con người.
4) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- Cho HS kể chuyện phân vai.
+ Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện.
+ Lần sau: Giao cả các vai cho HS
5) Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
* GV: Hổ to xác nhưng ngốc nghếch, không biết trí khôn là gì. Con người nhỏ bé nhưng có trí khôn. Nhờ trí khôn mà con người làm chủ muôn loài.
- Xem tranh 1 SGK, đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể 1 đoạn
- Mỗi nhóm đóng vai nhân vật người dẫn chuyện, Hổ, Trâu và bác nông dân
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét.
- Rút ra bài học.
- Bình chọn HS kể chuyện hay.
V. Dặn dò
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau: Bông hoa cúc trắng
Toán
Tiết 107: Luyện tập chung
A. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng so sánh các số và giải toán thành thạo.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về so sánh các số và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
- GV: Hệ thống, viết trước bài tập ra bảng phụ.
- HS : Bảng, vở.
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Cho các số: 45, 69, 99
III. Bài mới
- HS hát
- Tìm các số liền trước, liền sau của mỗi số trên
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt: Học sinh biết viết số, đọc số, so sánh số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
Bài 1: Viết các số:
Bài 2: Đọc mỗi số sau
Bài 3: Điền dấu >, <, =
- Hướng dẫn:Tính kết quả rồi so sánh.
Bài 4: Bài toán.
- Cho hs đọc bài.
- Nêu tóm tắt.
Tóm tắt.
Có: 10 cây cam.
Có: 8 cây chanh
Tất cả có: cây?
Bài 5: Viết số lớn nhất có 2 chữ số
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh - Ai đúng’’
Mt: Củng cố về đọc viết số có 2 chữ số
- Mỗi nhóm 5 em
- Lần lượt các bạn trong nhóm viết các số vào bảng con đó bạn nhóm kia.
- HS làm bảng
a) Từ 15 -> 25
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25.
b) Từ 69 -> 79
69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79.
- HS làm miệng
35: Ba mươi lăm. 85:
41: Bốn mươi mốt 69:
64: Sáu mươi tư 70:
- HS làm vở
72 76 85 ... 65
55 81 42 ... 76
45 47. 33 ... 36
- Làm vở ô ly.
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18(cây)
Đáp số: 18 cây.
- Đại diện 2 nhóm lên làm.
+ Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
- VD: Bạn A viết. 67
Bạn B đọc . Sáu mươi bảy
IV. Củng cố:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS đếm các số từ 79 đến 99
V. Dặn dò:
- Về học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Giải toán có lời văn.
Tuần 27
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Ôn bài: Hoa ngọc lan + Rèn viết
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn tốt toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm đầu: l, n. Ôn vần ăm, ăp.
- Rèn HS biết nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy. Ôn các vần, tìm được tiếng, từ có vần ăm, ăp.
- Hiểu được tình cảm yêu mến cây Hoa Ngọc Lan của em bé. Gọi đúng loài hoa.
* Trọng tâm: Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ ngơi sau dấu chấm, dấu phảy . Qua đó hiểu nội dung bài
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ SGK.
- HS: SGK, vở bài tập, bảng.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát.
II.Kiểm tra bài cũ:
- 2HS đọc bài: Cái Bống.
Cái Bống đã giúp mẹ những công việc gì?.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
a. Hướng dẫn đọc luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc.
*luyện đọc tiếng, từ khó.
- Cho HS đọc - phân tích.
* Luyện đọc câu:
* Đọc toàn bài:
b. Ôn vần ăm, ăp.
-Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ăp?
- Nói câu có chứa vần ăm.
+ Nụ hoa Lan màu gì?
+ Hương Lan thơm như thế nào?
- Giọng tả nhẹ nhàng.
Hoa Ngọc Lan. Lá dày,lấp ló.
- Lớp đọc nhẩm từng câu
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Từng nhóm đọc
- Cá nhân đọc
- Tổ đọc đồng thanh
- 3 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 1 em).
- Khắp.
- Mẹ em băm bèo cho lợn.
- Nụ hoa Lan trắng ngần.
- Hương Lan ngan ngát tỏa khắp
Vườn, khắp nhà.
IV. Củng cố:
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
-1HS đọc lại bài.
V. Dặn dò:
- Về học bài .
- Chuẩn bị bài sau:
- Đọc lại bài.
Ai dậy sớm.
toán
Luyện tập: So sánh các số có hai chữ số
A. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố cho HS biết so sánh các số có 2 chữ số.
- HS nhận biết các số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Qua bài HS biết vận dụng làm bài tập.
* Trọng tâm: So sánh số có 2 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các thẻ que tính, bài tập, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, thẻ que tính.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát.
II. Bài cũ:
- HS đếm từ 70 – 90.
III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giảng bài:
a. Ôn 62 < 65.
62 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
65 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Vậy 62 và 65 số nào bé hơn? Số nào lớn hơn?
Vì sao?
- Đọc thế nào?
b.Ôn 63 > 58.
(Làm tương tự như 62 < 65)
- 63 và 58 có số chục như thế nào?
-Vậy ta đọc như thế nào?
- Tại sao ta biết 63 > 58
GV nêu: 39 và 70 em diễn đạt thế nào?
3.Thực hành: Làm bảng con
Bài 1: Điền dấu >, < , =
- Cho HS nêu cách so sánh.
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất.
- Hướng dẫn: So sánh rồi khoanh.
Bài 3: Khoanh vào số bé nhất.
- Cho HS làm bảng con.
Bài 4: Viết các số: 72, 38, 64, 92.
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- 6 chục và 2 đơn vị.
- 6 chục và 5 đơn vị.
- 62 bé hơn
- 65 lớn hơn
- Vì 62 và 65 đều có 6 chục mà 2< 5 nên 62 < 65
Vậy 62 < 65.
- HS đọc đồng thanh
- Có số chục khác nhau
- 63 lớn hơn 58
- HS nêu
- Số 39 và 70 có số chục khác nhau,3 chục bé hơn 7 chục nên 39 < 70
- Làm bảng con.
34 55.
37 = 37 85 < 95
- làm vở, Đọc kết qủa.
a) 72, 68, 80., 61, 77, 69.
b) 91, 87, 69, 63, 54, 38.
a) 38,48,18., 35, 65, 78.
b) 76,78,75, 87, 98, 99.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cho các số 72,38,64.
- Đại diện 2 nhóm chơi.
a) Từ bé –> lớn
38,64,72, 92.
b) Từ lớn -> bé.
92,72,64,38.
IV. Củng cố:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu lại cách so sánh 2 chữ số.
V. Dặn dò:
- Về học làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Luyện tập.
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
ôn bài: Ai dậy sớm + Rèn viết
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn tốt toàn bài, phát âm đúng: s, r, ch, tr, các từ ngữ dậy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón.
- Biết nghỉ sau mỗi câu Tìm được tiếng, từ, nói câu chứa tiếng từ có vần ươn, ương. Đọc thuộc cả bài
- Cảnh buổi sáng rất đẹp. Các em biết dậy sớm để tập thể dục cho khoẻ người.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh SGK, trò chơi.
- HS: Vở bài tập, bảng con, phấn
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
- Hát.
II.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Hoa ngọc lan.
- Viết bảng con: dậy sớm, ra vườn, chờ đón
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
a.Hướng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc tiếng, từ khó.
- Cho HS đọc và phân tích.
* Luyện đọc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 27.doc