Giáo án Sinh học 10 - Chuyên đề I: Giới thiệu chung về thế giới sống

Số tiết: 04 (3-6)

Chuyên đề: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

 

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, HS cần:

1. Kiến thức:

- Nêu được các thành phần hóa học của tế bào.

- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.

- Kể tên được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào.

- Nêu được cấu tạo hóa học của cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic và kể được các vai trò sinh học của chúng trong tế bào.

2. Kĩ năng:

Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào.

3. Thái độ:

Có đủ hiếu biết về chế độ dinh dưỡng và ý thức chăm sóc bản thân.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt : Tư duy hệ thống, kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, mô hình, các hình vẽ trong SGK.

 

doc13 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Chuyên đề I: Giới thiệu chung về thế giới sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần một: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG – Sinh học 10 THPT: - Các cấp tổ chức của thế giới sống - Các giới sinh vật 2. Thời lượng: học trong 2 tiết 3. Nội dung chuyên đề I. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống - Thế giới sống được chia thành các cấp tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc: nguyên tử, phân tử® bào quan® tế bào® mô ® cơ quan® hệ cơ quan® cơ thể ® quần thể ® quần xã ® hệ sinh thái® sinh quyển. - Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái. - Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào. 2. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống a. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc - Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. -Tính nổi trội: được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành không thể có được. b. Hệ thống mở và tự điều chỉnh - Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống luôn có tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và năng lượng. - Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả năng tự điều chỉnh duy trì cân bằng động động trong hệ thống (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát triển c. Thế giới sống liên tục tiến hoá Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và phong phú ngày nay của sinh giới và sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá. II. CÁC GIỚI SINH VẬT 1. Giới và hệ thống phân loại 5 giới a. Khái niệm giới: Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. b. Hệ thống phân loại 5 giới: - Giới Khởi sinh (Monera) ® Tế bào nhân sơ - Giới Nguyên sinh(Protista) - Giới Nấm(Fungi) Tế bào - Giới Thực vật(Plantae) nhân thực - Giới Động vật(Animalia) 2. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới: a. Giới Khởi sinh (Monera): - Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước nhỏ 1-5mm, cơ thể đơn bào. - Phương thức sống đa dạng, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. b. Giới Nguyên sinh (Protista): (Tảo, Nấm nhầy và Động vật nguyên sinh) - Tảo: S.vật nhân thực, đơn bào, đa bào.Hình thức sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục) - Nấm nhày: S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào. Hình thức sống dị dưỡng, hoại sinh. - ĐVNS: Sinh vật nhân thực, đơn bào. Hình dạng đa dạng, sống dị dưỡng. c. Giới Nấm (Fungi): - Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào (nấm men) hoặc đa bào (nấm sợi). Thành tế bào chứa kitin. - Sinh sản hữu tính và vô tính (nhờ bào tử). - Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh, cộng sinh. d. Giới Thực vật ( Plantae): (Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín) - Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo bằng xenlulôzơ. - Hình thức sống: Sống cố định, có khả năng quang hợp (có diệp lục) - tự dưỡng. e. Giới Động vật (Animalia): (Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống) - Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao. - Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di chuyển. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Phương tiện thiết bị dạy học: sgk, sgv, tài liệu có liên quan, phiếu học tập IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Chuẩn bị 1.1. Giáo viên Tranh vẽ hình 1 SGK và những tranh ảnh có liên quan đến bài học Phiếu học tập Giới Đặc điểm Giới Khởi sinh (Monera) Giới Nguyên sinh (Protista) Giới Nấm (Fungi) Giới Thực vật (Plantae) Giới Động vật (Animalia) Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm dinh dưỡng Các nhóm điển hình 1.2. Học sinh Tranh, ảnh sưu tầm được 2. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập Thời gian Hoạt động Mục tiêu Tiết 1 Hoạt động 1: chia nhóm học sinh Chia lớp thành 4 nhóm Hoạt động 2: Tìm hiểu các cấp tổ chức của thế giới sống - Tổ chức cho HS quan sát tranh hình 1 SGK, tìm ra + các cấp tổ chức của thế giới sống + Giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan... + Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống Nhóm 1,2,3 lần lượt thảo luận và trình bày 3 nội dung trên Nhóm 4 nhận xét, bổ sung. GV bổ sung, hoàn thiện. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống - Nhóm 1: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc + Tổ chức cho HS quan sát hình 1 SGK, nghiên cứu và tìm ra nguyên tắc tổ chức của thế giới sống + Đặc điểm nổi trội là gì? Cho ví dụ minh họa - Nhóm 2: Hệ thống mở và tự điều chỉnh Tại sao nếu ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh các bệnh? Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều hòa cân bằng nội môi? Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. GV bổ sung, hoàn thiện. - Nhóm 3: Thế giới sống liên tục tiến hóa Tại sao thế giới sống hiện nay rất đa dạng nhưng thống nhất với nhau về nhiều đặc điểm chung? Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. GV bổ sung, hoàn thiện. Lập được 4 nhóm HS - Các cấp tổ chức của thế giới sống - Các khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái - Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống - Nguyên tắc thứ bậc - Đặc điểm nổi trội - Cơ thể sống là hệ thống mở và luôn có khả năng tự điều chỉnh - Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua hàng triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và phong phú. Ngày nay của sinh giới và sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu Giới và hệ thống phân loại 5 giới - GV cho HS nghiên cứu SGK trả lời: Thế nào là giới? - Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của mỗi giới Chia lớp thành 5 nhóm, tìm hiểu đặc điểm của 5 giới sinh vật theo các tiêu chí sau: + Loại tế bào cấu tạo nên cơ thể sinh vật + Tổ chức cơ thể là đa bào hay đơn bào + Kiểu dinh dưỡng là tự dưỡng hay dị dưỡng 5 nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập GV bổ sung, hoàn thiện. - Khái niệm giới - 5 giới sinh vật - Đặc điểm của 5 giới sinh vật IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ * Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Các cấp tổ chức của thế giới sống - Các cấp tổ chức sống - Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống Các cấp tổ chức sống cơ bản Các khái niệm: mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái Giải thích được sự đa dạng của thế giới sinh vật. Giải thích được mối tương quan giữa các cấp tổ chức sống. 2. Các giới sinh vật - Khái niệm giới - 5 giới sinh vật - Đặc điểm chính của các giới sinh vật Vận dụng các tiêu chí cơ bản để phân biệt 5 giới sinh vật Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và Động vật * Hệ thống các câu hỏi, bài tập tự luận 1. Phân biệt 5 giới sinh vật Giới Sinh vật đặc điểm Nhân sơ Nhân thực Đơn bào Đa bào Tự dưỡng dị dưỡng Khởi sinh Vi khuẩn + + + + Tảo + + + + Nguyên sinh Nấm nhầy + + + ĐVNS + + + + Nấm Nấm men + + + Nấm sợi + + + Thực vật Rêu,Quyết Hạt trần Hạt kín + + + + Động vật Đ vật có dây sống Cá,lưỡng cư + + + 2. Thế giới sống được tổ chức như thế nào? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản. 3. Đặc tính nổi trội của các cấp tổ chức sống là gì? Nêu một số ví dụ. 4. Câu hỏi trắc nghiệm: * Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Câu 1. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm 1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là A. 5->3->2->1->4. B. 5->3->2->1->4. C. 5->2->3->1->4. D. 5->2->3->4->1. Câu 2. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì A. có khả năng thích nghi với môi trường. B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường. C. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. D. phát triển và tiến hoá không ngừng. Câu 3. Sự sống được tiếp diễn liên tục là nhờ A. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật. B. khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi. C. khả năng tiến hoá thích nghi với môi trường sống. D. sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 4. Những giới sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân thực là A. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật. B. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật. C. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm. D. giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật. Câu 5. Các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng . loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng. cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể. trình tự các nuclêotít, mức độ tổ chức cơ thể. Ngày soạn: 01/09/2015 Số tiết: 04 (3-6) Chuyên đề: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, HS cần: 1. Kiến thức: - Nêu được các thành phần hóa học của tế bào. - Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Kể tên được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào. - Nêu được cấu tạo hóa học của cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic và kể được các vai trò sinh học của chúng trong tế bào. 2. Kĩ năng: Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào. 3. Thái độ: Có đủ hiếu biết về chế độ dinh dưỡng và ý thức chăm sóc bản thân. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung : tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. - Năng lực chuyên biệt : Tư duy hệ thống, kĩ năng quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, mô hình, các hình vẽ trong SGK. II. MẠCH KIẾN THỨC LIÊN QUAN 1. Mô tả chuyên đề Chuyên đề gồm 4 bài thuộc phần hai: SINH HỌC TẾ BÀO – Chương I – Sinh học 10 THPT: - Các nguyên tố hóa học và nước - Cacbohidrat và lipit - Protein - Axit nucleic 2. Thời lượng: học trong 4 tiết 3. Nội dung chuyên đề I. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC 1. Các nguyên tố hóa học - Nguyên tố đa lượng: Các nguyên tố có hàm lượng > 10 - 4 ( 0,01%) khối lượng chất khô. Ví dụ: C, H, O, N, S, P, K Là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (protein, cacbohidart, lipit, axit nucleic) và vô cơ cấu tạo nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lí của TB. - Nguyên tố vi lượng: Các nguyên tố có hàm lượng < 10 - 4 ( 0,01%) khối lượng chất khô. Ví dụ: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr Là thành phần cấu tạo enzim, các hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. 2. Nước và vai trò của nước trong tế bào a. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước  - Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị. - Phân tử nước có tính phân cực. - H2O có tính phân cực các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô tạo nên cột nước liên tục hoặc màng phim bề mặt. b.Vai trò của nước đối với tế bào - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho sự sống. - Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào và là môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. - Làm ổn định nhiệt độ của cơ thể sinh vật cũng như nhiệt độ của môi trường. II. CACBOHIĐRAT (Gluxit) 1. Cấu trúc hoá học Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3 loại nguyên tố là C, H, O được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. - Đường đơn : đường hexozo (6C) glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ ; đường pentozo (5C) deoxiribozo, ribozo. - Đường đôi: Gồm 2 phân tử đường đơn cùng loại hay khác loại. Có vị ngọt và tan trong nước. Glucôzơ + Fructôzơ Saccarôzơ + H2O Các dạng đường đôi: + saccarôzơ (đường mía) + lactôzơ (đường sữa) + mantôzơ (đường mạch nha). - Đường đa: gồm nhiều phân tử đường liên kết với nhau theo dạng thẳng hay phân nhánh (glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin) 2. Chức năng của cacbonhiđrat - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. - Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. III. LIPIT  Là nhóm chất hữu cơ không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như bezen, ête, clorofooc. 1. Mỡ - Gồm glizêrol (một loại rượu 3C) liên kết với 3 axit béo. - Chức năng: dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. 2. Phôtpholipit  - Phôtpholipit có cấu tạo từ một phân tử glixerol liên kết với 2 phân tử axit béo và một nhóm phôtphat. - Chức năng: cấu tạo nên các loại màng của tế bào. 3. Stêrôit  - Một số lipit có bản chất hoá học là steroit có vai trò rất quan trọng trong TB và trong cơ thể SV -VD : Colestêrôn có vai trò cấu tạo màng sinh chất của các loại TB người và động vật ; Một số hoocmôn giới tính như testostêrôn hay ơstrôgen. 4. Sắc tố và vitamin Một số loại sắc tố như diệp lục, carôtenôit, sắc tố của võng mạc ở mắt người và một số loại vitamin A, D, E và K. IV. PROTEIN 1. Cấu trúc của prôtêin Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin. a. Cấu trúc bậc 1 - Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi pôli peptit. - Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng. b. Cấu trúc bậc 2 - Chuỗi pôli peptit co xoắn lại (xoắn a) hoặc gấp nếp (b). c. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 - Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôli peptit cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo không gian 3 chiều đặc trưng được gọi là cấu trúc bậc 3. - Cấu trúc bậc 4: Các chuỗi cấu trúc bậc 2 liên kết với nhau theo 1 cách nào đó tạo cấu trúc bậc 4. 2. Chức năng và các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin a. Chức năng của prôtêin - Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. VD: miozin cấu tạo nên cơ, colagen cấu tạo mô liên kết. - Dự trữ các axit amin. VD : protein sữa - Vận chuyển các chất. VD : hêmôglôbin - Bảo vệ cơ thể. VD : các kháng thể - Thu nhận thông tin. VD : các thụ thể trong TB - Xúc tác cho các phản ứng hoá sinh. VD : enzim b. Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng của prôtêin Nhiệt độ cao, độ pHphá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin làm cho chúng mất chức năng (biến tính). V. AXIT NUCLEIC 1. Axit đêôxiribônuclêic (ADN) a. Cấu trúc của ADN * Thành phần cấu tạo: - ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit. - 1 nuclêôtit gồm - 1 phân tử đường 5C - 1 nhóm phôtphat (H3PO4) - 1 gốc bazơnitơ (A,T,G,X) - Lấy tên bazơ nitơ làm tên gọi nuclêôtit. - Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết photphodieste tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit. * Cấu trúc: - Gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit xoắn đều quanh 1 trục (xoắn ngược chiều nhau). - Giữa 2 mạch các bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng hai mối liên kết hiđrô ; G liên kết với X bằng 3 mối liên kết hiđrô b. Chức năng của ADN Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. 2. Axit ribônuclêic (ARN) a. Cấu trúc của ARN * Thành phần cấu tạo: - Cấu tạo theo nguyên tắc da phân mà đơn phân là nuclêôtit. - Có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. * Cấu trúc: - ARN thông tin (mARN) cấu tạo từ 1 chuỗi polinucleotit, dạng mạch thẳng. - ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ, trong đó có 1 thùy mang bộ ba đối mã. - ARN ribôxôm (rARN) có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng xoắn kép cục bộ. b. Chức năng của ARN - mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm đê tổng hợp prôtêin. - tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm. - rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin. III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp dạy học : thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Phương tiện dạy học: phiếu học tập, sgk, sgv, tranh về cấu trúc hóa học của đường và lipit, các loại thực phẩm có nhiều đường, tranh về cấu trúc hóa học của protein, mô hình cấu trúc phân tử ADN, tranh vẽ cấu trúc hóa học của nucleotit, ADN và ARN. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Chuẩn bị 1.1. Giáo viên Tranh vẽ, các mô hình có liên quan đến bài học. Phiếu học tập số 1: cấu trúc và chức năng các loại ARN mARN tARN rARN Cấu trúc Chức năng Phiếu học tập số 2: các bậc cấu trúc không gian của protein Loại cấu trúc Đặc điểm Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 1.2. Học sinh Tranh, ảnh sưu tầm được, nghiên cứu SGK 2. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập Thời gian Hoạt động Mục tiêu Tiết 1 Hoạt động 1: giao nhiệm vụ Tuần 3 (tiết 1): chia lớp thành 2 nhóm - nhóm 1: phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng - nhóm 2: cấu trúc, đặc tính và vai trò của nước trong tế bào - nhóm 3: cấu trúc và chức năng các loại đường Tuần 4 (tiết 2): - nhóm 1: cấu trúc và chức năng các loại đường - nhóm 2: cấu trúc và chức năng của lipit - nhóm 3: cấu trúc của protein Tuần 5 (tiết 3): - nhóm 1: chức năng của protein - nhóm 2: cấu trúc và chức năng của AND Tuần 6 (tiết 4): - nhóm 3: cấu trúc và chức năng ARN Lớp thảo luận một số câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu Các nguyên tố hóa học và nước - Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, thảo luận để phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng (khái niệm, ví dụ, vai trò). - Nhóm 1: phân biệt, nhóm 2 nhận xét, bổ sung. - Thảo luận: Tại sao giới vô cơ và thế giới sinh vật đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nhưng lại khác nhau về nhiều đặc điểm? Lớp thảo luận và trình bày ý kiến. GV bổ sung, hoàn thiện. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu trúc, đặc tính và vai trò của nước trong tế bào - Nhóm 1: cấu trúc và đặc tính của nước + Tổ chức cho HS quan sát hình 3 SGK, nghiên cứu và tìm ra cấu trúc, đặc tính lí hóa của nước - Nhóm 2: nêu vai trò của nước đối với TB Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. GV bổ sung, hoàn thiện. Các nhóm nhận nhiêm vụ và triển khai hoạt động nhóm, làm việc tích cực. - Phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng - Hiểu được cấu trúc và đặc tính lí hóa của nước. - Nêu được vai trò của nước đối với TB. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của cacbohidrat Nhóm 3 trình bày nội dung đã thảo luận Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. GV bổ sung, hoàn thiện. Thảo luận : - Tại sao trẻ em ăn bánh kẹo vặt lại có thể dẫn đến suy dinh dưỡng ? - Tại sao mặc dù ở người không tiêu hoá được xenlulôzơ nhưng chúng ta phải ăn rau xanh thường xuyên?. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của lipit Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. GV bổ sung, hoàn thiện. Thảo luận: - Tại sao người già lại không nên ăn nhiều mỡ ? - Liệt kê được các loại đương đơn, đường đôi và đường đa. - Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể SV. - HS nắm được lipit có 2 nhóm lớn: lipit đơn giản và lipit phức tạp - Chức năng của lipit Tiết 3 Hoạt động 1: tìm hiểu cấu trúc của protein Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: Phiếu học tập số 1: Tìm hiểu cấu trúc của protein Loại cấu trúc Đặc điểm Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 - GV nhận xét, chỉnh sửa và treo bảng phụ đáp án phiếu học tập số 1. Thảo luận: - Tại sao một số VSV sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ 1000C mà protein của chúng không bị biến tính? - Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì protein của cua lại đóng thành từng mảng? - Tại sao chúng ta cần phải ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau? Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của protein Hs trình bày các chức năng của protein, lấy ví dụ minh họa - Các bậc cấu trúc trong không gian của protein - Chức năng của protein Tiết 4 Hoạt động 1: tìm hiểu cấu trúc ADN Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu tạo phân tử ADN Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. Quan sát tranh và mô hình hãy trình bày cấu trúc phân tử ADN Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau. GV bổ sung, hoàn thiện. - Tại sao ADN vừa đa dạng lại vừa đặc trưng? Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của ADN - HS nghiên cứu SGK trình bày chức năng của ADN - Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền? Hoạt động 3: tìm hiểu cấu trúc và chức năng của ARN Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập: cấu trúc và chức năng ARN GV bổ sung, hoàn thiện. - Thảo luận: Điểm khác nhau cơ bản giữa AND và ARN. - Thành phần cấu tạo và cấu trúc của ADN - Chức năng của ADN - Cấu trúc và chức năng ARN IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ * Bảng ma trận kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Các nguyên tố hóa học và nước - Các nguyên tố hóa học cấu tạo tế bào - Cấu tạo và vai trò của nước đối với tế bào Phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng Lí giải được đặc tính lí hóa từ cấu trúc phân tử nước 2. Cacbohidrat và lipit - Các loại đường đơn, đôi, đa - Các loại lipit - Chức năng của các loại đường và lipit Giải thích được một số hiện tượng, bệnh lí cuat cơ thể dựa vào chức năng của đường, lipit 3. Protein Các bậc cấu trúc của protein Chức năng của protein Phân biệt được 4 bậc cấu trúc không gian của phân tử protein Giải được một số bài tập liên quan đến protein 4. Axit nucleic - Đơn phân của AND, ARN - Cấu tạo của AND, cấu trúc các loại ARN. - Cấu trúc không gian của AND Phân biệt điểm khác nhau cơ bản giữa AND và ARN Giải được một số bài tập đơn giản về AND và ARN * Hệ thống các câu hỏi, bài tập tự luận 1. Tại sao một số VSV sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ 1000C mà protein của chúng không bị biến tính? HD: Protein của các sinh vật này có cấu trúc đặc biệt nên không bị biến tính ở nhiệt độ cao. 2. Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì protein của cua lại đóng thành từng mảng? HD: Trong môi trường của tế bào, protein thường quay phần kị nước vào bên trong và đầu ưa nước ra bên ngoài. ở nhiệt độ cao các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài, nhưng do bản chất kị nước nên phần kị nước của phân tử này liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho phân tử nọ kết dính phân tử kia. 3. Tại sao chúng ta cần phải ăn protein từ các nguồn thực phẩm khác nhau? HD: + Các protein khác nhau từ thức ăn sẽ được tiêu hoá nhờ các enzim tiêu hoá và sẽ bị thuỷ phân thành các axit amin không có tính đặc thù và sẽ được hấp thụ qua ruột vào máu và được chuyển đến tế bào để tạo thành Pr đặc thù của cơ thể chúng ta. + Trong 20 loại axit amin có một số aa cơ thể người không tự tổng hợp được (aa không thay thế) phải lấy từ thức ăn hàng ngày (triptôphan, mêtiônin, valin, threônin ,phênylalanin, lơxin, izôlơxin, lizin) . Khi ăn nhiều loại thức ăn khác nhau chúng ta có nhiều cơ hội nhận được các aa không thay thế cần cho cơ thể. 4. So sánh cấu trúc ARN với ADN: Điểm so sánh ADN ARN Số mạch đơn phân 2 mạch dài (hàng chục nghìn đến hàng triệu nuclêôtit) 1 mạch ngắn (hàng chục đến hàng nghìn ribônuclêôtit) Thành phần của một đơn phân - Axit phôtphoric - Đường đeôxiribôzơ - Bazơ nitơ: A, T, G, X. - Axit phôtphoric - Đường ribôzơ - Bazơ nitơ: A, U, G, X. 5. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về nhiều đặc tính. Hãy giải thích. 6. Tại sao cũng chỉ có 4 loại nucleotit nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau? 7. Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nucleotit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của AND giúp nó có thể sữa chữa những sai sót trên? * Câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Câu 1. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. Câu 2: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. lipit, enzym. B. prôtêin, vitamin. C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin. Câu 3. Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước A. rất nhỏ. B. có xu hướng liên kết với nhau. C. có tính phân cực. D. dễ tách khỏi nhau. Câu 4. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng. B. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống. C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào. D. nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá trong tế bào. Câu 5. Các đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohyđrat là A- glucôzơ, fructôzơ, saccarôzơ. B- glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ. C- glucôzơ, galactôzơ, saccarôzơ. D- fructôzơ, saccarôzơ, galactôzơ. Câu 6. Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là A- tinh bột. B- xenlulôzơ. C- đường đôi. D- cacbohyđrat. Câu 7. Chức năng chính của mỡ là A- dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B- thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C- thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D- thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 8. Đơn phân của prôtêin là A- glucôzơ. B- axít amin. C- nuclêôtit. D- axít béo. Câu 9. Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi A- số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các axít amin. B- số lượng, thành phần axít amin và cấu trúc không gian. C- số lượng, thành phần, trật tự s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCD1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG.doc
Tài liệu liên quan