Giáo án Tiếng Việt 1 tiết 229 bài 99: uơ - uya

- Vần uơ được ghép bởi âm u và âm ơ, vậy chúng ta đánh vần như thế nào?

- GV đánh vần mẫu (nếu HS không đánh vần được): u-ơ-uơ

- Có vần uơ, muốn có tiếng huơ ta phải làm như thế nào? Hãy ghép vào bảng cài.

- Vần uơ có âm u đứng trước, âm ơ đứng sau.

- Giống: cùng có âm u đứng đầu

Khác: vần uơ có âm ơ đứng sau, vần uê có âm ê đứng sau.

- HS ghép vào bảng cài.

- Cả lớp đọc.

- HS xung phong đánh vần.

- HS đánh vần (cả lớp, nhóm, cá nhân).

- HS ghép tiếng huơ.- Yêu cầu HS phân tích tiếng huơ. GV viết bảng: huơ.

- Tiếng huơ được đánh vần như thế nào?

- GV đánh vần mẫu: hờ-uơ-huơ

- GV treo tranh, hỏi: Voi đang làm gì? – rút từ huơ vòi - viết bảng.

- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn bài: uơ, huơ, huơ vòi

pdf3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 7424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 1 tiết 229 bài 99: uơ - uya, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2019 TIẾNG VIỆT Tiết: 229 BÀI 99: uơ - uya I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Nhận biết cấu tạo các vần uơ, uya phân biệt chúng với nhau và với các vần đã học. - Đọc được, viết được các vần uơ, uya và các từ huơ vòi, đêm khuya - Đọc được các từ ứng dụng: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, trăng khuya. - Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya II. Đồ dùng và phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh minh họa các từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng. 2. Học sinh: bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III. Các hoạt động dạy – học: NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Dẫn nhập - Giới thiệu bài: Hôm nay cô giới thiệu hai vẫn tiếp theo có âm u đứng đầu, đó là vần uơ – uya. - GV viết tựa bài. - HS nhắc lại tựa bài. Giảng bài mới Hoạt động 1: Học vần uơ a) Nhận diện b) Đánh vần - Vần mới thứ nhất cô giới thiệu là vần uơ - Vần uơ gồm những âm nào ghép lại với nhau? - So sánh vần uơ và vần uê có điểm gì giống và khác nhau? - Yêu cầu HS ghép bảng cài vần uơ. - GV cho cả lớp đọc đồng thanh uơ. - GV viết bảng: uơ - Vần uơ được ghép bởi âm u và âm ơ, vậy chúng ta đánh vần như thế nào? - GV đánh vần mẫu (nếu HS không đánh vần được): u-ơ-uơ - Có vần uơ, muốn có tiếng huơ ta phải làm như thế nào? Hãy ghép vào bảng cài. - Vần uơ có âm u đứng trước, âm ơ đứng sau. - Giống: cùng có âm u đứng đầu Khác: vần uơ có âm ơ đứng sau, vần uê có âm ê đứng sau. - HS ghép vào bảng cài. - Cả lớp đọc. - HS xung phong đánh vần. - HS đánh vần (cả lớp, nhóm, cá nhân). - HS ghép tiếng huơ. - Yêu cầu HS phân tích tiếng huơ. GV viết bảng: huơ. - Tiếng huơ được đánh vần như thế nào? - GV đánh vần mẫu: hờ-uơ-huơ - GV treo tranh, hỏi: Voi đang làm gì? – rút từ huơ vòi - viết bảng. - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn bài: uơ, huơ, huơ vòi - Tiếng huơ có âm h đứng trước, vần uơ đứng sau. - HS xung phong đánh vần. - HS đánh vần (nhóm, cá nhân) - HS trả lời. - HS đọc (nhóm, cá nhân). - HS đánh vần, đọc bài cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh. Hoạt động 2: Học vần uya (quy trình tương tự vần uơ - Đưa tranh rút từ đêm khuya (là một khoảng thời gian trong ngày khi trời rất tối, mọi người đã ngủ)– tiếng khuya – vần mới uya. - So sánh vần uơ và uya có điểm gì giống và khác nhau. - Luyện đọc giống vần uơ. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Giống: cùng có âm u đứng trước. - Khác: vần uơ có âm ơ đứng sau, vần uya có âm đôi ya đứng sau. - Luyện đọc theo yêu cầu của GV. Hoạt động 3: Viết bảng con Viết uơ, huơ: - GV hỏi: chữ uơ được viết bởi những con chữ nào? - GV viết mẫu và hướng dẫn viết chữ uơ. Lưu ý HS tìm điểm đặt bút của chữ ơ sao cho lưng của chữ ơ chạm vào điểm dừng bút của chữ u. - GV nhận xét bài viết của HS, sửa lỗi cho HS. - Viết mẫu chữ huơ, hướng dẫn cách viết. Viết uya, khuya: - GV: chữ uya được viết bởi những con chữ nào? - GV viết mẫu và hướng dẫn viết chữ uya. - GV viết mẫu chữ khuya, hướng dẫn cách viết. - GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài. - Được viết bởi con chữ u và ơ. - Viết bảng con: uơ - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách viết. - HS viết bảng: huơ - Được viết bởi con chữ u, y và a. - Viết bảng: uya - HS quan sát, lắng nghe hướng dẫn. - HS viết bảng: khuya Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng thuở xưa huơ tay giấy pơ-luya trăng khuya - GV giới thiệu, viết bảng 4 từ ứng dụng. - Yêu cầu HS đánh vần các từ ứng dụng trên bảng. - Giải nghĩa các từ. - Yêu cầu HS tìm những tiếng có chứa vần mới học - Cho HS đọc lại các từ ứng dụng. - HS quan sát. - HS đọc bài (cá nhân, nhóm). - HS lắng nghe. - HS tìm và nêu (thuở, huơ, luya, khuya). - HS đọc (cá nhân, lớp đồng thanh). Củng cố kiến thức và kết thúc bài - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - HS nhìn bảng, đọc bài. Hướng dẫn tự học Luyện đọc vần, tiếng, từ vừa học. Tìm thêm các tiếng, từ chứa vần vừa học.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBai 99 uo uya_12538646.pdf
Tài liệu liên quan