Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 1

I. Mục tiêu:

- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1(BT2).

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.

- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3)

- HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1

- Giáo dục HS yêu thích môn tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc70 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 năm 2017 - 2018 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ trong thời kì kháng chiến. - Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà của dì Năm. - Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra. - Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch. - Thích chi tiết dì Năm khẳng định chú cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm. - Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ. - Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm , dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọn giặc tưởng dì sẽ khai , hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăng trối. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc phân vai theo thứ tự . - HS nêu. - HS đọc theo vai. - 3 nhóm HS thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn. .................................... Toán: (Tiết 11) LUYỆN TẬP (tr.14) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và đánh giá HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về hỗn số. 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:(2 ý đầu) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng : Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. - GV nhận xét và đánh giá HS. Bài 2: (ý a,d) - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV viết lên bảng : , yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên. - GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS đưa ra, khuyến khích các em chịu tìm tòi, phát hịên cách hay, sau đó nêu : Để cho thuận tiện, bài tập chỉ yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh hai phân số. - Mời 3 em nối tiếp nhau lên bảng làm bài, hỏi hs về cách làm. - GV nhận xét đánh giá HS. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. a) b) - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng, khác mẫu số. - GV nhận xét và đánh giá HS. C. củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở . - 2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - HS đọc thầm. - HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh. - Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. - HS theo dõi nhận xét của GV, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại của bài. - 3 HS chữa bài trên bảng lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. c) d) - HS nhận xét đúng/sai - 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ xung ý kiến. ........................................... Chính tả: (Nhớ – viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (tr.26) I. Mục tiêu: - Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng học tập: III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Đọc câu thơ sau, Yêu cầu HS chép vần của các tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần. Trăm nghìn cảnh đẹp - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - GV nhận nxét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn H: câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó. - Yêu cầu 3 HS viết từ khó vừa tìm được, dưới lớp viết vào nháp. c) Viết chính tả. d) Thu nhận xét một số bài: 5 bài, nhận xét chất lượng bài viết, sửa vài lỗi mà hs mắc phải. - Yêu cầu hs dưới lớp đổi bài cho nhau để chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bt. - Gọi 2 HS làm trên bảng, mỗi em 1 câu thơ. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV chốt lại bài làm đúng. - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - Phần vần của tiếng gồm: âm đêm, âm chính, âm cuối. - 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn. - Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân tương lai của đất nước - HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc.. - HS tự viết bài theo trí nhớ - 5 HS nộp bài. - HS đọc. - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn. Đáp án: Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối em e m yêu yê u màu a u tím i m hoa o a cà a hoa o a sim i m Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trả lời : H: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? - KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Dấu thanh đặt ở âm chính. - HS nghe sau đó nhắc lại. ......................................... Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.15) I. Mục tiêu: Biết chuyển: - Phân số thành phân số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Cho hs chữa 1 số bài tập luyện tập. thêm ở tiết trước giao về nhà. - NX và đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện tập: Bài 1: - Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Cho hs nhắc lại về phân số thập phân - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 4 em nối tiếp làm bài trên bảng. - NX và đánh giá bài làm của hs. Bài 2: (2 hỗn số đầu) - Cho hs nêu yêu cầu bài tập. - Cho hs nhắc lại cách chuyển 1 hỗn số thành phân số - Mời 1 em thực hiện miệng luôn phần đầu. - Mời 3 em nối tiếp lên bảng làm bài. - NX và đánh giá bài làm của hs. Bài 3: - Cho hs nêu yêu cầu bài tập HD mẫu: 1dm = m - Các phần còn lại cho hs làm bài vào vở rồi nêu kết quả, 1số em giải thích cách làm. - NX và đánh giá bài làm của hs. Bài 4: - Cho hs nêu yêu cầu bài tập. HD mẫu: - 3 phần còn lại mời 3 em lên bảng làm bài. - NX và đánh giá bài làm của hs. - Hỏi 1 số em cách làm. C. Củng cố dặn dò: - Cho hs nhắc lại cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân; Chuyển một hỗn số thành phân số. - Lớp cùng chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nhắc lại đặc điểm của phân số thập phân. - Làm bài, chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Muốn chuyển một hỗn số thành phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng tử số, giữ nguyên mẫu số. - Làm bài, chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài, chữa bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài, chữa bài, 1 số em nêu cách làm bài. - Nhắc lại .............................................. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN (tr.27) I. Mục tiêu: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết luyện từ hôm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ về nhân dân. 2. Hường dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo 4 nhóm. - NX phần thảo luận của các nhóm, kl phương án trả lời đúng. Bài 3: - HS đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm truyện Con rồng cháu tiên. - Yêu cầu HS làm theo nhóm 3. - HS nối tiếp nhau trả lời miệng. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình - HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ đồng nghĩa mà bạn sử dụng. - HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận thành 4 nhóm. - 4 nhóm dán bài làm lên bảng, các nhóm nhận xét bài của nhau. - Đáp án: a) Thợ điện, thợ cơ khí. b) Thợ cấy, thợ cầy. c) Tiểu thương, chủ tiệm. d) Đại uý, trung uý,.. e) Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g) HS tiểu học, HS trung học.. - HS đọc nội dung bài. - HS đọc. - HS làm bài. - HS trả lờ.i a. Vì người VN đều được sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. b. đồng môn, đồng bọn, đồng ca c. Nhiều em nêu câu của mình VD: Cả lớp đồng thanh hát một bài Ngày thứ hai cả trường mặc đồng phục ... ............................................. Luyện toán (Dạy bù tiết toán ngày 4/9/2015- luyện tập khai giảng) ..................................... Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tr.31) I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở. - Nhận xét việc làm bài của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Chúng ta đang học kiểu bài văn nào? GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa của mình. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến? H: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? H: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa? H: tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? H: Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả? H: Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay? * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát. - Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa. + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? H: Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? H: Phần kết em nêu những gì? - Yêu cầu HS lập dàn ý. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - 5 HS mang vở để GV kiểm tra. - Kiểu bài văn tả cảnh. - HS đọc yêu cầu và nội dung . - HS thảo luận nhóm -Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây. - Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ - Hạt mưa: những gọt nước lăn xuống tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi nước toả trắng xoá - Trong mưa: + lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy + con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm - Sau trận mưa: + Trời rạng dần. + chim chào mào hót râm ran. + Phía đông một mảng trời trong vắt. + mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi. - Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế. - Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực. - HS đọc. - 3 HS đọc bài của mình. - Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến - Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. - mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông.. - Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - 2 HS lập dàn ý vào vở BT sau đó đọc bài trước lớp. - Lớp nhận xét ....................................... Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (tr.28) I. Mục tiêu - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A . Kiểm tra: - Mời 1 em kể lại 1 câu chuyện về một anh hùng , danh nhân của nước ta và nêu ý nghĩa. - NX đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Mời 1 em đọc to đề bài. - HD HS phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ làm toát lên yêu cầu đề bài. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Lưu ý hs: Câu chuyện kể phải là những câu chuyện được tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh và cũng có thể là câu chuyện của chính em. 3. Gợi ý kể chuyện: - Mời 3 em đọc gợi ý trong SGK. - Lưu ý hs về hai cách kể chuyện trong Gợi ý 3. + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người đó có lời nói, hành động gì đẹp? Em có suy nghĩ gì về hành động hay lời nói của người đó? - Mời 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. - Lưu ý hs: Có thể viết nháp lời kể của mình (chỉ ghi chi tiết chính của chuyện) 4. HS thực hành kể chuyện a. Kể theo cặp - Yêu cầu hs kể theo cặp câu chuyện và nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. - QS sát hs làm việc và giúp đỡ các em kể. b. Thi kể trước lớp - Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện và có thể hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - NX và đánh giá phần kể của hs. C. Củng cố dặn dò - NX tiết học. - Xem trước tiết kể chuyện tuần sau. - 1 em kể, lớp nghe và nhận xét. - Lớp đọc thầm đề bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Đọc gợi ý trong SGK. - 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể. - Kể theo cặp. - Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện, các bạn khác theo dõi và nhận xét bạn kể, có thể hỏi bạn về nội dung ý nghĩa. ................................................ Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.15) I. Mục tiêu: Biết: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. Đồ dùng học tập: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và đánh giá. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (a, b) - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể. a) - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: (a, b) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Lưu ý HS : + Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể. + Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản. - GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và đánh giá HS. Bài 4: (3 số đo 1,3,4) - GV yêu cầu các HS khác tự làm bài sau đó đi hướng dẫn các HS yếu. - Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét đánh giá. Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi : + Em hiểu câu “ quãng đường AB dài 12km” như thế nào ? - GV yêu cầu HS khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các HS yếu : + Biết quãng đường dài 12km, em hãy tìm của quãng đường. + Biết của quãng đường, làm thế nào tìm được cả quãng đường ? - GV cho HS đọc bài chữa trước lớp sau đó nhận xét và đánh giá HS. C. Củng cố – dặn dò: GV tổng kết tiết học, dặn dò HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS tự làm và chữa bài: b) c) - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) c) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập. - HS trao đổi và phát biểu ý kiến : Nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km Mỗi phần dài là : 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là : 4 x 10 = 40 (km) Đáp số : 40 km ...................................... Tập đọc: LÒNG DÂN ( tiếp theo - tr.29) I. Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 30 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra: - Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân. Nêu nội dung phần 1 vở kịch. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào? - GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a) luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng đoạn kịch. GV sửa lỗi phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2:Tìm đoạn dài khó đọc. - Lần 3: Giải nghĩa từ khó trong SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 để trả lời câu hỏi. H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh? H: Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? H: Nội dung chính của vở kịch là gì? - GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi bảng ): - KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân. c) Đọc diễn cảm: - GV nêu cách đọc. - HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật. - Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm. - HS thi đóng kịch trước lớp. - GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất. - GV nhận xét tuyên dương. C. Củng cố dặn dò H: Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch? Vì sao? - Nhận xét giờ học. - 6 HS đọc theo vai. - 1 HS nêu. - HS nhận xét. - Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An. - HS nhắc lại đầu bài. - HS đọc cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch. - 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS nêu chú giải. - HS nghe. - Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ. - HS đọc lại nội dung bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Lắng nghe. - HS đọc. - HS đóng trong nhóm - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét, bình chọn. - HS nêu chi tiết mình thích nhất trong đoạn kịch. Giải thích tại sao. ....................................... Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2015. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (tr.16) I. Mục tiêu: Biết: - Nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - GV nhận xét và đánh giá HS. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Trong tiết học toán hôm nay chúng ta cùng luyện tập về phép nhân, phép chia các phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số, giải bài toán liên quan đến diện tích các hình. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi HS : + Muốn thực hiện phép nhân hai phân số ta làm như thế nào ? + Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm thế nào ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) b) - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và đánh giá HS. Bài 2: - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV cho HS nhận xét bài, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng làm bài nêu rõ cách tìm x. - GV nhận xét HS. Bài 3: - GV hd mẫu rồi cho hs làm bài. - Cho hs chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết, dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. c) d) - HS : bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa biết của phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 4 HS lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia để giải thích. - HS tự làm và chữa bài. ....................................... Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (tr.32) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). - HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. II. Đồ dùng dạy học: Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. kiểm tra: - KT bài tập 3: Gọi 1 số em nêu những từ tìm thêm ở BT 3. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : luyện tập về từ đồng nghĩa. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở BT. - Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn trước lớp. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc nội dung bài tập. - GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội. - Gọi 1 HS đọc lại 3 ý đã cho. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời: Trong các khổ thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Em thích nhất màu nào, khi nói đến màu đó , em nghĩ đến những sự vật nào? - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về làm lại bài tập vào vở. - 1- 2 HS làm bài tập 3. - HS nghe. - HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở BT. - HS đọc lại đoạn văn đã làm. Lệ đeo ba lô, Thư xách túi đàn, Tuấn các thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. - HS đọc. - HS nghe. - HS đọc. - lớp trao đổi thảo luận và trả lời. - Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên. HS đọc. Trả lời. - Lớp viết doạn văn, 1 số em đọc đoạn văn viết được. .................................... Luyện Tiếng việt: LUYỆN TẬP I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố về từ đông nghĩa; - Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh. - - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : Nội dung bài tập, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. 1. GV cho1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm g/gh; ng/ngh; k/c. - GV nhận xét. 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. b) Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 1.doc