TIẾT 3: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP.
Tiết 41: HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ
CA NGỢI QUÊ HƯƠNG, ĐẢNG, BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Tổ chức cho h/s luyện tập một số tiết mục văn nghệ có nội dung về Đảng, Bác Hồ, quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát có nội dung hay
III. Các hoạt động dạy học
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e - viết đúng chính tả một đoạn của truyện. “Trí dũng song toàn”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ d/ gi, có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 Hs lên viết bảng lớp, lớp viết nháp những chữ có âm đầu r/ d/ gi.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Đọc đoạn văn viết chính tả.
- Đoạn văn kể điều gì?
- Yêu cầu Hs đọc lại bài, chú ý cách trình bày bài, từ dễ viết sai.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc cho Hs soát lỗi.
- Nhận xét 5 đến 7 bài. Nêu nhận xét chung.
c. Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả:
Bài 2a:
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gọi Hs tiếp nối nhau đọc bài làm.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gọi Hs lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Yêu cầu Hs nêu tính khôi hài của mẩu chuyện cười.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về viết lại từ viết sai và ghi nhớ từ đã luyện để không viết sai.
- Hs viết: Dòng, ra, giữa, ...
- Đọc thầm bài.
- 1 Hs đọc bài.
- Vài Hs trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hs viết bài.
- Soát lại bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài.
- Đọc bài làm:
+ Dành dụm, để dành.
+ Rành, rành rẽ.
+ Cái giành.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài:
Các từ cần điền lần lượt là:
a. rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b. tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
- Vài Hs nêu.
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân,
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs làm miệng bài 2 tiết Luyện từ và câu trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
Bài 1:
- Cho Hs làm bài vào vở.
- Gọi Hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Cho Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng, mời 3 Hs lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- Giúp Hs nắm vững yêu cầu bài.
- Mời 2 Hs giỏi làm mẫu: Nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- Gv cho Hs làm vào vở.
- Mời một số Hs đọc đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, chấm một số bài của Hs.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn Hs về làm hoàn chỉnh bài 2, chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- 2 Hs làm miệng bài.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài:
+ Nghĩa vụ công dân; quyền công dân; ý thức công dân; bổn phận công dân; trách nhiệm công dân; công dân gương mẫu; công dân danh dự; danh dự công dân.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài, trình bày bài:
1A - 2B
2A -3B
3A - 1B
- Nhận xét bài bạn.
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nghe.
- Nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Làm bài.
- Đọc bài làm.
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
Chiều thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018
Tiết 1: TOÁN TĂNG
Tiết 41 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
3-Bài mới: a.-Giới thiệu bài:
b.-Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây.
5m
6m 5m
6m 16m
7m
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (106- Sách giáo khoa):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, nhận xét chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Học và chuẩn bị bài sau.
HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Học sinh theo dõi.
*Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 vuông và 2 chữ nhật, sau đó tính:
Diện tích vuông là:
5x 5 = 25 (m2)
Diện tích hình chữ nhật có cạnh bằng 6m là:
6 x ( 6 +5) = 66 (m2)
Chiều dài của hình chữ nhật còn lại là:
7 +6 +5 = 18 (m)
Chiều rông của hình chữ nhật lớn là:
16 - 5 - 6 = 5 ( m)
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
18 x 5 : = 990 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
25 +66 + 90 = 181 (m2)
Đáp số: 181(m2)
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông AMB là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình thang vuông MBCN là:
(20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
Diện tích hình tam giác vuông CND là:
38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2)
Diện tích cả mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06(m2)
Đáp số : 1835,06 m2
TIẾT 2:TIẾNG VIỆT TĂNG.
Tiết 62: ĐỌC - VIẾT BÀI: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
1, Rèn kĩ năng đọc cho học sinh;
-Giúp học sinh học yếu đọc đúng các từ khó phát âm trong bài như:Lê Thần Tông, khóc lóc, Liễu Thăng, cúng giỗ, còn loang...
- Đọc liu loát, diễn cảm toàn bài phân biệt lời các nhân vật.
2, Rèn kĩ năng nghe - viết cho học sinh:
-Nghe và viết chinh xác một đoạn văn trong bài : " Trí dũng song toàn nghe viết đoạn: Mùa đông năm 1637 ......đến phải lẽ Trang 25".
II Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa và vở luyện chữ.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài Trí dũng song toàn và nêu nội dung bài?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b Nêu nội dung yêu cầu của tiết học:
a, Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho học sinh.
*Đọc đúng:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc.
Gọi 7-9 em học yếu, kém đứng tại chỗ đọc bài.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
* Luyện đọc diễn cảm:
Cho học sinh đọc thầm bài văn và tìm giọng đọc cho bài văn.
- Giáo viên, hướng dẫn đọc mẫu đoạn 2 của bài.
- Giáo viên kết luận, đánh giá, nhận xét.
b, Rèn kĩ năng nghe viết chính tả cho học sinh.
- Nêu đoạn học sinh cần viễt đoạn từ : " Mùa đông năm 1637 ......đến phải lẽ Trang 25".
- Giáo viên đọc đoạn văn cho học sinh viết bài.
Giáo viên đọc lại bài lần 2:
- Giáo viên đọc lại bài lần 3:
- Thu một số vở viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xet từ 5 -7 bài:
4 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Tiếng dao đêm.
Hát
- Học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi bạn đọc bài.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc và nhận xét bạn đọc, chú ý cách ngắt nghỉ hơi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp và tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh nghe viết.
- Học sinh nghe - viết bài vào vở .
- Học sinh soát lỗi chính tả.
Tiết 3: KHOA HỌC TĂNG
Tiết 21: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu.
- Ôn về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
II. Đồ dùng dạy học.
Một số đồ chơi chạy bằng máy móc .
Tranh ảnh và thông tin trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. HD tìm hiểu bài
Hoạt động 1.
* Mục tiêu : HS nêu được VD về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
* Cách tiến hành:Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau.
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào ?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
* GV: Than đá, dầu mỏ , và khí tự nhiên được hình thành tứ xác các sinh vật qua hàng triệu năm . Nguồn gốc của các nguồn năng lược là mặt trời . Nhờ có năng lượng Mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây , và cây đối với môi trường được.
Hoạt động 2.
* Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện máy móc , hoạt động.... của con người sử dụng năng lượng Mặt trời .
* Cách tiến hành : Cho HS quan sát các hình 2,3,4 trong sgk . và thảo luận các câu hỏi sau.
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày ?
+ Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ?
+ Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng mặt trời ở gđ và ở địa phương?- HS trả lời , GV và cả lớp nhận xét.
- HD HS thực tham gia trò chơi .
* Mục tiêu. Củng cố cho HS về những kiến thức đã học ,về vai trò của năng lượng mặt trời.
- Tiến hành: GV lập 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS .
+ GV vẽ một hình ông mặt trời lên bảng , 2 nhóm bốc thắm xem nhóm nào lên trước , sau đó các nhóm cử từng thành viên lên ghi những vai trò , ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng sau đó nối với hình vẽ Mặt trời.
* Yêu cầu : Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò , ứng dụng không được ghi trùng nhau.
- GV theo dõi làm trọng tài , phân giải thua thắng giữa các nhóm
4. Củng cố dặn dò .
- Gv nhận xét giờ học.
- Hát .
- HS lắng nghe .
- HS thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.?
+ Dạng ánh sáng và nhiệt.
+ Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm cho muôn loài , người và động vật khoẻ mạnh , cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển .
Năng lượng Mặt trời còn gây ra nắng mưa , gió , bão , ... trên trái đất.
HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Chiếu sáng phơi khô các đồ vật , năng lượmg thực phẩm ,làm muối.
- VD như Máy tính bỏ túi ...
- VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương như : Phơi thóc , phơi ngô , phơi quần áo...
- HS tham gia chơi theo HD của giáo viên.
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/ 1 / 2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 01 năm 2018
Tiết 1: TOÁN:
Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. HD h/s làm bài tập.
*Bài 1: (106) HD làm bài.
GV H/D học sinh nhận xét, áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là d, chiều cao diện tích từ đó tính được độ dài đáy của hình tam giác .
- GV nhận xét. Sửa sai.
*Bài 3: (106) HD làm bài.
- HD nắm vững yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Thu bài nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- HD học và làm bài ở nhà.
- Chuẩn bị cho bài học sau..
- Hát.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS trình bày như sau.
Bài giải.
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là.
Đáp số: 5/2 m.
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài và sửa sai.
Bài giải .
Chu vi hình tròn có đường kính 0,35mlà:
0,35 x 3,14 = 1,099 (m).
Độ dài sợi dây là.
1,099 + 3,1 x 2 = 7,299(m).
Đáp số : 7,299 m.
____________________________________________________________
Tiết 2: KỂ CHUYỆN.
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: Bảng lớp viết đề bài trong Sgk.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về tấm gương sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gạch chân từ:
1. Công dân nhỏ - bảo vệ công cộng - di tích lịch sử - văn hoá.
2. Chấp hành luật giao thông đường bộ.
3. Biết ơn các thương binh liệt sĩ.
- Gọi 3 Hs tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- Mời một số Hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em chọn kể.
- Yêu cầu Hs viết nhanh dàn ý câu chuyện mình chọn kể ra nháp.
c. Hướng dẫn Hs kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Khuyến khích Hs về kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị câu chuyện tuần 22.
- 1 Hs kể chuyện.
- 2 Hs đọc đề bài.
3 Hs tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý.
- Một số Hs giới thiệu truyện.
- Viết dàn ý câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Vài Hs thi kể chuyện.
- Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn.
- 1 Hs nêu lại nội dung bài.
Tiết 3: TẬP ĐỌC:
Tiết 42 : TIẾNG RAO ĐÊM
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi h/s đọc lại nội dung bài học trước.
- GV cùng h/s nhận xét.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc .
- HD chia đoạn bài đọc.
- GV yêu cầu h/s đọc bài.
- GV gọi h/s đọc chú giải trtong SGK.
- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp toàn bài.
- GV chú ý sửa nỗi phát âm cho h/s, ngắt giọng cho h/s.
- Tổ chức cho h/s đọc nhóm.
- Gọi đại diện nhóm đọc bài.
- GV đọc mẫu cho h/s nghe.
c. Tìm hiểu bài .
? Tác giả nghe thấy rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
? Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giac như thế nào? Vì sao?
+ Đám cháy sẩy ra khi nào?
+Đám cháy, được miêu tả như thế nào?
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Câu truyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?
+ Nội dung câu chuỵên là gì?
d. Đọc diễn cảm .
- GV gọi h/s đọc tiếp nối toàn bài.
- GV đọc mẫu đoạn văn HD luyện đọc.
- Gv yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho h/s thi đọc.
- GV nhận xét .
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát.
- HS đọc bài : Trí dũng song toàn. Và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Nêu cách chia đoạn.
- 4 HS đọc bài .
- HS đọc tiếp nối .
- HS đọc nhóm.
- Đại diện nhóm đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch
+ Tác giả cảm thấy buồn não ruột.Vì nó đều, khàn khàn khéo dài trong đêm.
+ Vào lúc nửa đêm.
+ Ngôi nhà bốc nửu phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửu ụp xuống, khói bụi mù mịt.
+ Người dũng cảm cứu em bé là một thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi còn quân ngũ làm nghề bán giò, khi gặp đám cháy anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân lao vào đám cháy cứu người.
- HS phát biểu theo ý hiểu của mình .
VD: + Mỗi công dân phải có ý thức giúp người khi gặp nạn.
+ Giúp người khác thoát khỏi hoạn nạn là làm cho xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
* HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài.
- HS nghe.
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc, cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
-----------------------------------------------------
Tiết 4: KHOA HỌC.
Tiết 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I. Mục tiêu.
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,
GDKNS: - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình ảnh về việc sử dụng chất đốt và các thông tin trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới. Giới thiệu bài .
- Tìm hiểu bài .
a, Kể tên một số loại chất đốt.
* Mục tiêu . HS nêu được tên một số loại chất đốt .rắn lỏng khí.
* Tiến hành.
+ GV hỏi Kể tên một số chất đốt thường dùng, trong đó chất nào ở thẻ rắn ? ở thể lỏng ? ở thể khí ?
b. Quan sát và thảo luận .
* Mục têu . HS kể tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt.
* Tiến hành.
- Gv hỏi : Kể tên các chất đốt rắn thường
được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi?
+ Than đá được dùng trong những việc gì ? ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở đâu?
+ Ngoài than đá bạn còn biết thêm những loại than nào nữa?
+ Kể tên các chất đốt lỏng mà bạn biết ?
+ Chúng thường được dùng để làm gì ?
+ ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu?
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các loại bếp ga.
c. Thảo luận về sử dụng an toàn tiết kiệm chất đốt.
* Mục tiêu. HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt.
* Tiến hành.
- GV cho h/s thảo luận dựa vào các hình và SGK để liên hệ với thực tế ở địa phương và trong gia đình, theo các câu hỏi gợi ý.
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi và đốt than ?
+Than đá , dầu mỏ , khí tự nhiên, có phải là các nguồn năng lượng vô hạn không ? tại sao ?
- GV khuyến khích h/s nêu VD về việc sử dụng lãng phí năng lượng, tại sao sần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- Yêu cầu h/s nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng các chất đốt trong sinh hoạt
- Cần phải làm gì để đề phòng tránh tai nạn khi sử dựng chất đốt trong sinh hoạt
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường, không khí, và các biện pháp để giảm bớt những tác hại đó ?
- GV cho từng nhóm trình bày ý kiến.
* GV theo dõi nhận xét bổ sung .
4. Củng cố dặn dò .
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho bài học sau bài.
- Hát.
- HS lắng nghe.
- HS kể tên các chất đốt.
+ ở thể rắn .như than. củi , ..
+ ở thể lỏng như: dầu hoả, xăng,..
+ ở thể khí như. Ga , ...
- HS kể tên. củi, tre, rơm, rạ
+ Than đá được dùng trong những việc như chạy máy của nhà mày nhiệt điện và một số loại động cơ ; dùng trong sinh hoạt, Đun nấu, sởi ... ở nước ta than đá chủ yếu được khai thác ở mở than thuộc tỉnh quảng ninh.
+ Than củi, than bùn , ...
+ Dầu hoả, xăng ....
được dùng để phục vụ trong cuộc sống và trong hoạt động sản xuất.
+ Khai thác ở vũng tầu
+ khí tự nhiên, khí sinh học.
+ ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc, Khí thoát gia theo đường ống dẫn vào bếp.
HS nghe.
- HS thảo luận .
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường.
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. Con người đang tìm cách khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, nước chảy ...
- HS liên hệ và trả lời các câu hỏi GV đa ra.
Ngày soạn: 23 / 01 / 2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 01 năm 2018
Tiết 1: TOÁN.
Tiết 105 : DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN
PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu.
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học.
Một số hình hộp chữ nhật .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tỏ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn h/s hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV cho h/s quan sát các mô hình trực quan chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu nh trong sách.
GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh.
- Yêu cầu Hs nêu hướng giải bài toán. GV nhận xét kết luận.
- Cho h/s quan sát hình triển khai, nhận xét và đa ra cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
- GV đánh giá bài giải của h/s và nêu lời lời giải đúng.
c. Luyện tập.
*Bài1. (110) HD làm bài.
- HD vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật .
- HD và tổ chức cho h/s làm bài.
- GV thu bài chấm điểm nhận xét.
- Kết luận bài giải đúng.
4. Củng cố dặn dò.
- HD học và làm bài ở nhà.
- GV nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- Hát .
- HS quan sát nêu ý kiến.
- HS quan sát và đa ra cách tính .
* Muốn tính diện tính xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo).
Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài .
Bài giải.
Diện tích xung quanh của hình hộp CN là.
(5+4 )x2 x3 = 54(dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
54 + 20 x2 = 94(dm2).
_____________________________________________________________
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 42: NỐI CÁC CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu .
Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân-kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sãn 2 câu thơ phần nhận xét .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện tập.
*Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu và nội dung bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập .
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm .
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng.
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài tập.
- GV nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Hát.
- HS đọc bài và làm bài .
+ Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt .Từ nhờ hợp nghĩa với câu văn.....
Từ tại chỉ hợp với câu văn : Tại thời tiết xấu nên lúa xấu .
HS làm bài tập .
VD:
+ Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị cô chê .
+Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
+ Vì bạn Dũng không thuộc bài nên cả tổ bị mất điểm thi đua.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN.
Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu.
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bẳng phụ ghi sãn nội dung một số nỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức .
1. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài .
b. GV Nhận xét chung bài làm của h/s.
- Gọi h/s đọc lại đề bài tập làm văn và hỏi : Đề bài yêu cầu gì?
- GV nêu: Đây là bài văn tả người. Trong bài văn các em cần miêu tả ngoại hình và hoạt động của người đó.
- GV nhận xét chung bài làm của h/s.
* Ưu điểm.
- GV nêu lên những ưu điểm và nhược điểm của các bài văn của HS. Nêu một số bài làm tốt và một số bài làm chưa đạt
- GV trả bài cho h/s.
+ HD chữa bài.
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài 2.
Hỏi : + Em chọn đọan nào để viết lại ?
+ Yêu cầu tự viết lại đoạn văn mình chọn.
+ Gọi h/s đọc đoạn văn mình viết lại .
- GV nhận xét khen ngợi h/s có bài làm tốt .
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Hát .
- HS nghe .
- HS đọc lại đề bài tập làm văn.
- HS trả lời.
+ Đề bài yêu cầu Tả một ca sĩ đang biểu diễn ; Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích ; Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc.
- HS nghe GV nhận xét và cùng sửa sai.
- HS Đọc bài.
- HS viết lại đoạn văn cần sửa .
Tiết 5 : GIÁO DỤC TẬP THỂ.
Tiết 21: SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu.
- Kiểm điểm một số nề nếp trong tuần học vừa qua.
- Đề ra một số nề nếp cho tuần học tới.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sổ sinh hoạt lớp, địa điểm tập luyện.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b, Sinh hoạt lớp :
- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự sinh hoạt.
- Nhận xét về những ưu nhược điểm trong tuần học vừa qua.
Về : + Đạo đức. Các em ngoan, lễ phép
+ Học tập. Các em có ý thức ht
+ LĐVS sạch sẽ
+ Các HĐ khác.
+ Tuyên dương: ..........................................
+ Nhắc nhở em: ...........................................
- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Lớp trưởng tổng hợp và ghi lại làm kiểm điểm tuần.
* Kế hoạch tuần 22.
- Củng cố duy trì nề nếp đề ra.
- Học và làm bài trước khi đến lớp.
- Vệ sinh sạch sẽ, đúng giờ
- Có ý thức quàng khăn đỏ.
4.Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tốt cho các buổi học tuần sau.
- HS thực hiện theo nhóm ghi lai những ưu, nhược điểm trong tuần học vừa qua
- HS bình bầu những bạn chăm ngoan học giỏi và nêu tên bạn nào còn chưa cố gắng .
- HS chú ý nghe .
- HS lớp nhận xét bổ sung.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUAN 21.doc