TIẾT 3
MÔN TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại các bài tập đọc (thông qua hình thức kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL). Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc đôï khoảng 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn. Tìm và ghi lại các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
2. Kĩ năng: HS được trau dồi kỹ năng đọc và cảm thụ văn học.
* Học sinh NK nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL.
29 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 10 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quá 5 lỗi .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết và đọc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học.
- HS: Ôn lại các bài TĐ, HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ, HTL (1/ 4 số HS trong lớp).
Giải quyết MT 1; 2
- Tiến hành như tiết Ôn tập tiết 1.
v Hoạt động 2: Nghe-viết chính tả.
Giải quyết MT 1; 2
* GD hs bảo vệ môi trường rừng.
- Giáo viên đọc một lần bài thơ.
- Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ
nước giữ rừng”.
- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa trong bài.
- Nêu nội dung bài?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết, luyện
viết 1 số từ.
- Đọc cho HS viết chính tả
- Giáo viên chấm một số vở, nhận xét
chung.
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường rừng?
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài rồi đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
- Học sinh đọc thầm toàn bài, nhẩm
những chữ khó.
+ Sông Hồng, sông Đà.
+ Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của
tác giả về trách nhiệm của con người
đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn
cuộc sống bình yên trên trái đất.
- Học sinh viết: nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,
- Viết chính tả
- Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Lên án những người chặt phá, đốt rừng. Phải yêu quý rừng, trồng, chăm sóc rừng.
- Lắng nghe.
******************************************
Tiết 4: TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKI
******************************************
TIẾT 3
MÔN TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại các bài tập đọc (thông qua hình thức kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL). Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc đôï khoảng 100 tiếng / phút; Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn. Tìm và ghi lại các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
2. Kĩ năng: HS được trau dồi kỹ năng đọc và cảm thụ văn học.
* Học sinh NK nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của thầy
Hoạt động mong đợi ở trò
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL.
Giải quyết MT 1; 2
- Cho Học sinh đọc và trả lới câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Giải quyết MT 1
- Mời 1 em đọc .
- HS tự làm bài vào vở BT.
- 1 số em nối tiếp trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi
- Mời 1 số em trình bày.
- Giáo viên nhận xét và nêu câu hỏi: Vì sao em thích những chi tiết đó?
- Nêu cảm nhận của mình về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
4. Củng cố:
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm
hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn,
chọn đọc diễn cảm một đoạn mình
thích nhất.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: trang phục để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân.
- Nhận xét tiết học.
* Cá nhân, lớp.
- Lần lượt từng em lên bốc bài và đọc
kết hợp trả lời câu hỏi.
* Thảo luận nhóm
* HSNK: Ghi lại những chi tiết mà mình thích nhất trong các bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà Mau.
- Vì đó là những chi tiết độc đáo tác giả đã liên tưởng nhân hoá
- HS nêu .
* Cá nhân, nhóm.
- Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét.
******************************************
Ngày soạn : 18/10/2017
Ngày dạy : 01/11/2017 Thứ tư, ngày 01 tháng 11 năm 2017
TIẾT 1
MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) về với các chủ điểm đã học, tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu bài tập 2.
2. Kĩ năng: Phân biệt danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý tìm từ thuộc chủ điểm đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
- HS: Kẻ sẵn bảng từ ngữ ở BT1, BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Lập bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ)
Giải quyết MT 1; 2
Bài 1:
- Chia nhóm giao nội dung thảo luận.
- Theo dõi các nhóm làm việc, gợi ý nếu cần
- Mời 2 nhóm xong trước trình bày
- Giáo viên chốt lại.
v Hoạt động 2: Lập bảng từ ngư về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
Giải quyết MT 1.
Bài 2:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ trái nghĩa?
- Giao cho các nhóm bảng để tìm từ.
- GV Nhận xét .
4. Củng cố:
- Thi đua tìm từ đồng nghĩa với từ
“bình yên”.
® Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 5”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em đọc Y/c, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận lập bảng từ ngữ
VN-Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn,...
Hoà bình, trái đất, mặt dất,.
Bầu trời, biển cả, sông ngòi,.
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giũ gìn, xây dựng,
Hợp tác, bình yên, thanh bình,....
Bao la, vời vọi, mênh mông,
Thành ngữ, tục ngữ
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán,
Bốn biển một nhà, vui như mở hội,..
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão,
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc nội dung, lớp đọc thầm
+ Những từ giống nhau hoặc gần giống nhau.
+ Những từ có nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn.
- Hoạt động các nhóm bàn trao đổi, thảo luận để lập bảng từ ngữ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Bảo vệ
Giũ gìn, gìn giũ
Phá hoại, tàn phá, phá phách,..
Bình yên
Bình an, yên bình, thanh bình,..
Bất ổn, náo động, náo loạn,..
Đoàn kết
Kết đoàn, liên kết,..
Chia rẽ, phân tán, mâu thuẫn,..
Bạn bè
Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,..
Kẻ thù, kẻ địch,..
Mênh mông
Bao la, bát ngát, mênh mang,..
Chật chội, chật hẹp,
- 2 dãy, mỗi dãy 4 em lên thi đua tìm từ đồng nghĩa: hoà bình, thanh bình, yên bình
***************************************************
TIẾT 2
MÔN : THỂ DỤC
Bài : Động tác vặn mình- Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Ôn ba động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
2. Kĩ năng : - Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi đúng luật, khéo léo, tham gia chơi tự giác tích cực.
3. Thái độ : - Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, còi, kẻ sân.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Định lượng
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
+ Chơi trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản :
a/ Bài thể dục phát triển chung :
1 – Ôn ba động tác vươn thở tay và chân:
MT : HS thực hiện tương đối đúng động tác.
- Lần 1: GV vừa điều khiển vừa kết hợp làm mẫu, cả lớp tập.
- Lần 2: Cán sự hô nhịp HS tập liên hoàn ba động tác.
GV theo dõi sửa chữa sai sót.
2 – Học động tác vặn mình:
MT: HS thực hiện cơ bản đúng động tác.
GV điều khiển, cả lớp tập.
- Lần 1 : GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích, giảng giải từng nhịp, HS bắt chước làm theo. Hướng dẫn HS cách hít thở.
- Lần 2 : GV vừa hô nhịp chậm vừa cùng tập cho HS tập theo, GV quan sát nhắc nhở.
- Lần 3 : GV hô nhịp HS tập toàn bộ động tác.
- Lần 4: Cán sự lớp hô nhịp, cả lớp tâp, GV theo dõi sửa chữa sai sót.
3 – Ôn 4 động tác đã học:
.* Chia nhóm tập luyện.
* Các tổ trình diễn.
* GV nhận xét, đánh giá.
b/ Trò chơi“Ai nhanh và khéo hơn”.
MT: HS chơi đúng luật, khéo léo, tham gia chơi tự giác tích cực.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích lại cách chơi.
- Chọn HS chơi thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại 4 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.
(6 -10 phút)
1 – 2 phút
1 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
1 – 2 lần
2 x 8 nhịp
3 – 4 lần
2 x 8 nhịp
4 – 5 phút
1 lần
2 x 8 nhịp
4 – 5 phút
(4 – 6 phút)
2 phút
2 phút
1 – 2 phút
Tập hợp đội hình hàng ngang.
+ TTCB : Đứng nghiêm.
+ Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, căng ngực, bàn tay ngửa, mắt nhìn
+ Nhịp 2 : Quay thân 90o sang trái, hai chân giữ nguyên, đồng thời hai tay dang ngang, bàn tay ngửa.
+ Nhịp 3 : Như nhịp 1.
+ Nhịp 4 : Về TTCB.
+ Nhịp 5,6,7,8 : Như nhịp 1,2,3,4, đổi bên.
TIẾT 3
MÔN: TOÁN
Tiết 48. Bài : Cộng hai số thập phân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết thực hiện cộng hai số thập phân; biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
2. Kĩ năng : HS có kĩ năng cộng hai số thập phân và giải toán có liên quan.
* Có kĩ năng cộng hai số thập phân dạng phức tạp hơn (HSNK) .
3. Thái độ : Say mê học toán, vận dụng vào trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, phấn màu.
HS : Bảng nhóm, bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân
Giải quyết MT 1
a)Ví dụ 1: GV nêu VD (SGK)
- Y/c HS nêu lại nội dung VD
+ 1,84 + 2,45 = ?
- Quan sát và gợi ý cho HS
- Mời 1 em lên bảng .
- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện cộng hai số thập phân( Lưu ý cách đặt dấu phẩy).
- Em có nhận xét gì về sự giống và khác nhau của hai phép cộng ?
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ?
Ví dụ 2: GV nêu phép cộng
15,9 + 8,75 = ?
- Y/c HS tự làm vào giấy nháp
- Nhận xét và cho HS nêu lại cách thực hiện
- Y/c HS rút ra quy tắc cộng hai số thập phân.
v Hoạt động 2: Thực hành
Giải quyết MT 2
Bài 1:
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Gọi HS nhận xét và trình bày cách làm
Bài 2 :
- Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét chung.
Bài 3:
- Nhận xét chung, tuyên dương em làm xong trước và đúng.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại ND bài học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS: về học bài và làm bài vào vở.
- NX tiết học.
- 1 số em nêu : chuyển về số tự nhiên, rồi thực hiện phép cộng, sau đó lại chuyển về số thập phân bằng cách đổi đơn vi đo, có em lại đổi ra phân số rồi cộng sau lại đổi lại số thập phân
- 1 em lên bảng thực hiện
1,82
+ 2,45
4,29
- Quan sát và nêu cách cộng
+ Giống : Đặt tính và cộng giống nhau
+ Khác : Có dấu phẩy và không có dấu phẩy
+ Đặt tính và cộng như với số tự nhiên, đặt dấu phẩy thẳng cột.
15,9
+ 8,75
24,65
- 1 số em nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai số thập phân.
7,8+ 9,6 =17,4
34,82 +9,75 =44,57
57,648+ 35,37 =93,01 (HSNK)
Giải :
Tiến cân nặng là :
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg )
Đáp số: 37,4 kg
*************************************
TIẾT 3
MÔN: TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa, để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1,2 .
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa(BT4).
* HS KG thực hiện được toàn bộ bài tập 2.
3. Thái độ: HS biết sử dụng từ ngữ đúng và chính xác trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ và phiếu ghi nội dung bài tập 1, 2, 4.
HS: Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Giải quyết MT 1
Bài tập 1:
- Một số HS làm trên phiếu.
- GV cùng HS nhận xét .
Bài tập 2:
- Cho HS chơi tiếp sức thi đua điền từ thích hợp.
v Hoạt động 2: Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa.
Giải quyết MT 2
BT3(Giảm tải)
Bài tập 4: Đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa
- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho HS yếu.
- Nhận xét và sửa
4. Củng cố:
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Sau 4 phút tổng kết và nhận xét nhóm thắng cuộc.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về ôn lại bài, chuẩn bị kiểm tra HK.
- Nhận xét tiết học.
- Cần thay những từ in đậm đó vì: từ đó được dùng chưa chính xác.
- Thay bằng từ bưng, mời; xoa; làm
- Từ cần điền: no, chết, bại, đậu, đẹp (HSNK).
- Suy nghĩ đặt câu, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh.
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt, HS khác nhận xét.
- Các nhóm thi đua tìm từ:
+ Nhóm 1: tìm từ đồng âm.
+ Nhóm 2 : tìm từ trái nghĩa.
+ Nhóm 3: tìm từ đồng âm.
+ Nhóm 4 : tìm từ nhiều nghĩa
VD:
- Từ đồng âm: bàn ghế, bàn việc
- Từ đồng nghĩa: hổ, cọp, báo
- Từ trái nghĩa: to-nhỏ, dài-ngắn
- Từ nhiều nghĩa : mũi thuyền, lỗ mũi, mũi dao,
- Lắng nghe.
*************************************
TIẾT 5
MÔN: LỊCH SỬ
Tiết 10. Bài: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử
trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để rút ra ý nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh kính yêu, biết ơn Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình ảnh SGK: Ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập; PHT.
- HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
20’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945
Giải quyết MT 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc.
SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt
đầu đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập”.
® Giáo viên gọi 3, 4 em nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945.
+ Em có nhận xét gì về quang cảnh của 2/9/1945 ở Hà Nội.
® Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
v Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”.
Giải quyết MT 1; 2
- Chia nhóm, Y/c các nhóm thảo luận•.
- Trình bày nội dung chính của bản
“Tuyên ngôn độc lập”?
+ Lời khẳng định trong bản tuyên ngôn độc lập thể hiện điều gì?
® Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố:
Giải quyết MT 1; 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh phát
biểu ý kiến về:
+ Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh đọc SGK và nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945
+ Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”.
+ Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết râm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
+ Thể hiện quyền tự do độc lập của dân tộc VN và tinh thần quyết giữ vững nền độc lập tự do ấy của NDVN.
+ Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập.
+ Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sưu tầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập” tại quảng trường Ba Đình
- Lắng nghe.
*************************************
Ngày soạn : 18/10/2017
Ngày dạy : 02/11/2017 Thứ năm, ngày 02 tháng 11 năm 2017
TIẾT 1
MÔN:TIẾNG VIỆT
Bài: Ôn tập (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn lại các bài tập đọc (thông qua hình thức kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL). Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc đôï khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn. Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách các nhân vật trong vở kịch Lòng dân .
2. Kĩ năng: Bước đầu có giọng đọc phù hợp.
* HSNK Đọc thể hiện đúng tính cách nhân vật trong vở kịch.
3. Thái độ: GD HS yêu nước thông qua các nhân vật trong vở kịch Lòng dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu ghi tên 1 số bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS: Các nhóm chuẩn bị trang phục để đóng kịch.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ, HTL.
Giải quyết MT 1
- GV tiến hành như các tiết trước.
v Hoạt động 2: Bài tập 2
Giải quyết MT 2
- Y/c HS đọc thầm vở kịch Lòng dân và nêu tính cách của từng nhân vật.
- Nhận xét và kết luận
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Y/c các nhóm chọn và diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch.
- Mời đại diện 2 nhóm lên diễn trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm diễn hay.
4. Củng cố:
- Cho lớp bình chọn bạn diễn kịch giỏi nhất.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bi cho tiết ôn tập.
- NX tiết học.
* Cá nhân, lớp.
- Đọc và trả lời câu hỏi
* Cá nhân, cả lớp, nhóm
- 1 em nêu Y/c
- Đọc thầm và nêu:
Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, bảo vệ cán bộ
An : Thông minh, nhanh trí biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ
Chú cán bộ : Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân
Lính : hống hách
Cai : xảo quyệt, vòi vĩnh
* HSNK : Đọc thể hiện đúng tính cách nhân vật trong vở kịch
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chọn vai và diễn
- HS theo dõi và nhận xét.
- HS bình chọn bạn diễn kịch giỏi nhất.
- Lắng nghe.
***********************************************
TIẾT 2
MÔN: TOÁN
Tiết 50. Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Biết cộng các số thập phân. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Củng cố về giải toán có nội dung hình học.
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng và giải toán về số thập phân.
* Biết giải toán tìm số trung bình cộng (HSNK).
1.3.Thái độ: Ham thích giải toán về cộng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ sẵn bảng như bài 1, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
40’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Biết cộng các số thập phân. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Củng cố về giải toán có nội dung hình học.
Giải quyết MT 1; 2
Bài 1:
- Cho HS tự tính và điền kết quả vào PHT
- Kẻ sẳn bài 1 trên bảng phụ , gọi 4 em lên làm nối tiếp
- Kết luận : a + b = b + a
Bài 2:
- Theo dõi HS làm bài
- Nhận xét chung.
Bài 3:
- Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những em yếu
- Nhận xét
Bài 4: (HSNK)
- Quan sát và gợi ý cho những HS yếu.
- 1 em đọc to đề bài
- Các cặp trao đổi tìm cách giải .
- Đại diện 1 em lên trình bày cách làm và nêu dạng toán ( Tìm số TB cộng)
- Nhận xét.
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 số em đọc quy tắc cộng hai số thập phân
- 2 em sửa bài 2, 3 trang 50 ( SGK)
- Tự làm cá nhân vào PHT.
- 4 em nối tiếp lên điền trên bảng phụ .
- Cả lớp đối chiếu sửa vào.
a
5, 7
14, 9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
5,7+6,24= 11,94
14,9+4,36
=19,26
0,53+3,09= 3,62
b+a
6,24+5,7= 11,94
4,36+14,9= 19,26
3,09+0,53= 3,62
- Nhận xét về tính chất giao hoán
- HS tự làm bài và thử lại bằng tính chất giao hoán
9,46+ 3,8 =98,4
3,8 +9,46 =98,4
- HS tự đọc đề bài và làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình cữ nhật là:
(16,34 + 24,66) 2 = 82 (m)
Đáp số: 82m
- Nhận xét và sửa bài
Giải :
Cửa hàng bán trong hai tuần được là:
525,22+ 314,78 =840(m)
Trung bình mỗi ngày bán được là:
840 : 14 =60(m)
Đáp số: 60 m
- 2 hs nêu.
***********************************
TIẾT 3
MÔN : TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (phần đọc)
*************************************
TIẾT 4
MÔN: THỂ DỤC
Bài: Trò chơi “Chạy nhanh theo số”
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu nắm được cách chơi, rèn luyện phản xạ nhanh, kỹ năng chạy.
2. Kĩ năng: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
3. Thái độ:- Giáo dục tác phong nhanh nhẹn, nâng cao tinh thần luyện tập thể dục, thể thao đúng kỹ thuật động tác.
II/ Địa điểm phương tiện : - Vệ sinh sân bãi, Còi, bóng, kẻ sân.
III/ Nội dung phương pháp :
Nội dung - Phương pháp
Định lượng
Hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu :
* Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
+ Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai, hông.
+ Chơi trò chơi “Làm theo theo hiệu lệnh”.
* Kiểm tra bài cũ :
2. Phần cơ bản :
a/ Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung :
MT : thực hiện cơ bản đúng động tác.
- GV điều khiển, cả lớp tập từng đ/t.
* Động tác vươn thở.
* Động tác tay.
* Động tác chân.
* Động tác vặn mình.
* Ôn cả 4 động tác: GV vừa điều khiển vừa kết hợp làm mẫu, cả lớp tập.
- Giữa các lần, GV theo dõi sửa chữa sai sót.
* Chia nhóm tập luyện.
* Các tổ trình diễn.
* GV nhận xét, đánh giá.
b/Học trò chơi“Chạy nhanh theo số”.
MT: HS nắm được cách chơi, rèn luyện phản xạ nhanh, kỹ năng chạy.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
* Chia làm 2 đợt nam riêng, nữ riêng.
- Chọn HS chơi thử.
- Các tổ thi đua chơi.
- GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
3. Phần kết thúc:
- Động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Về nhà ôn lại các động tác thể dục đã học.
(6 -10 phút)
2 – 3 phút
1 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
(18 -22 phút)
12 – 14 phút
Mỗi đ/tác
1 – 2 lần
2 x 8 nhịp
1 – 2 lần
2 x 8 nhịp
4 – 5 phút
1 lần
2 x 8 nhịp
6 – 8 phút
(6 – 8 phút)
2 phút
2 phút
1 – 2 phút
CB XP
***********************************
TIẾT 5
MÔN: ĐỊA LÍ
Tiết 10. Bài: Nông nghiệp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta; Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất; Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của 1 số loại cây trồng , vật nuôi chính ở nước ta.
2. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp.
* Giải thích được vì sao số lượng gia cầm gia súc ngày càng gia tăng, giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng (HSNK).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tự hào về nông nghiệp (nhất là trồng trọt) đang lớn mạnh của đất nước. HS ý thức bảo vệ các loại cây trồng, vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ Kinh tế Việt Nam
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III. Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1’
4’
20’
4’
1’
1. Ổn định:
2 .Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp.
Giải quyết MT 1
- Ngành trồng trọt có vải trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
v Hoạt động 2: Các loại cây trồng.
Giải quyết MT 1
- Giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận.
- Nước ta trồng nhiều loại cây nào nhất ?
- Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng?(HSNK)
- Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo?
v Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng.
Giải quyết MT 1; 2
- Y/c HS quan sát H1, trả lời câu hỏi kết hợp chỉ bản đồ
- Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su, ) được trồng chủ yếu ở đâu ?
- Cho HS kể tên 1 số cây trồng ở địa phương em.
* GV GDHS ý thức bảo vệ và chăm sóc các
loại cây trồng.
v Hoạt động 4: Chăn nuôi.
Giải quyết MT 1; 2
- Chăn nuôi phát triển ở vùng núi hay đồng bằng ?
* HSNK :Vì sao lượng gia súc gia cầm ngày
càng tăng ?
* GV GDHS ý thức bảo vệ và chăm sóc các
loại vật nuôi.
4. Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung bài học .
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc SGK và trả lời:
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
- Từng cặp quan sát hình 1 / SGK và trả lời câu hỏi SGK T 87.
+ Một số cây trồng ở nước ta: lúa, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su.
+ Lúa được trồng nhiều nhất
* HSNK :Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới
+ đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.
- Nước ta là1 trong những nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới ( chỉ đứng sau Thái Lan).
- Quan sát và làm việc theo nhóm
+ Lúa gạo đựơc trồng chủ yếu ở đồng bằng, nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê,
- HS nêu: Điều, cao su, cà phê, tiêu,
- Lắng nghe.
+Trâu ,bò ở vùng núi
+ Lợn gà ở đồng bằng.
* HSNK : Do bảo đảm n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 10 Lop 5_12402389.doc