Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 7 năm 2017

Khoa học

PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết.

Kĩ năng sống : Kĩ năng xử lí tình huống tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

II.Đồ dùng dạy học: Hình 18, 29 SGK

 

docx27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 7 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h cho HS hiểu. Bài tập 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích. a) Đá b) Đường: c) Là: d) Chiếu: . e)Cày: 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Bài giải: a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín. b) Đừng vội bác ý kiến của bác. c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ. d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi. Bài giải: a)Đá : Tay chân đấm đá. Con đường này mới được rải đá. - Đá trong chân đá là dùng chân để đá, còn đá trong rải đá là đá để làm đường đi. b) Đường: Bé thích ăn đường. Con đường rợp bóng cây. - Đường trong ăn đường là đường để ăn còn đường trong con đường là đường đi. c) Là: Mẹ là quần áo. Bé Mai là em của em. - Là trong là quần áo là cái bàn là còn là trong là của em thuộc sở hữu của mình. d) Chiếu: Ánh nắng chiếu qua cửa sổ. Cơm rơi khắp mặt chiếu. - Chiếu trong nắng chiếu, chiếu rộng chỉ hoạt động chiếu toả, chiếu rọi của ánh nắng mặt trời. Còn chiếu trong khắp mặt chiếu là cái chiếu dùng để trải giường. e) Cày: Bố em mới cày xong thửa ruộng. Hôm qua, nhà em mới mua một chiếc cày. - Cày trong cày ruộng là dụng cụ dùng để làm cho đất lật lên còn cày trong chiếc cày là chỉ tên cái cày. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. Kĩ năng sống : Kĩ năng xử lí tình huống tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. II.Đồ dùng dạy học: Hình 18, 29 SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ1: Thực hành làm bài tập sgk - GV chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân . ?Tác nhân gay bệnh sốt xuất huyết là gì? ? Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? 3. Muỗi vằn sống ở đâu? 4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu? 5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? - Giáo viên cho học sinh thảo luận cả lớp. ? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nghuy hiểm không ? Tại sao? - Giáo viên kết luận (sgk). HĐ2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Nêu những việc làm đẻ phòng bệnh sốt xuất huyết? - Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? g Bài học: (sgk). 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết? - Dặn học sinh về học và làm theo bài học. Chuẩn bị bài sau Phòng bệnh viêm não - Học sinh đọc các thông tin sau đó làm các bài tập (sgk) b. Vi rút. b. Muỗi vằn. a. Trong nhà. b. Các chum, vại, bể nước. b. Để tránh bị muỗi vằn đốt. - Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất huyết có thể gây chết người. - Học sinh đọc lại. - Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- sgk) và trả lời các câu hỏi. H 2: Bể nước có đạy nắp, bạn nữ quét sân, bạn đang khơi thông cống rãnh. H 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày. H 4: Chum nướcc có đậy nắp (để ngăn cho muỗi đẻ trứng). - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc lại. - 2HS nêu lại NS: 9/10/2017 ND:Thứ tư 18/10/2017 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I.Mục tiêu: Biết: Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu; Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - HS lần lượt sưả bài 2/38, 4/39 (SGK) ? Khái niệm số TP (tt)? 2. Dạy - học bài mới: a. HS nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân 2m7dm gồm? m và mấy phần của mét? ’ m có thể viết thành dạng nào? GVnêu : 2,7m: đọc là hai phẩy bảy mét - Tiến hành như với 8,56m và 0,195m - Giáo viên viết 8,56 + Mỗi số TP gồm mấy phần? Kể ra? - GV: phần nguyên là 8, phần thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy. - GV : 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân Yêu cầu HS nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009 b. Thực hành Bài 1: Rèn đọc, viết số TP dạng đơn giản - GV hướng dẫn thực hành: - HS đọc xong, GV đưa kết quả đúng. Bài 2: Rèn viết hỗn só thành số TP. - GV hướng dẫn thực hành: - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS yếu. - GV chấm bài, nhận xét kết luận và khen những bài làm tốt. Bài 3: Rèn viết số thập phân thành phân số thập phân - GV hướng dẫn thực hành: - GV nhận xét, kết luận. - Chấm một số bài - GV nhận xét, bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị: Hàng của số thập phân - Nhận xét tiết học - Hát - Lớp nhận xét - Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. - 2m7dm = 2m + m thành m = 2,7m - Lần lượt học sinh đọc - Học sinh viết: - 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập phân 0,5 ; 0,07 ; 0,009; 0,5 = ; 0,07 = ; 0,009 = Hoạt động cá nhân, lớp - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh sửa bài (5 em) - HS đọc đề, phân tích đề, giải vào vở. ® 0,1 ; ® 0,9 ; ® 0,4 - Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I. Mục tiêu:Đọc diễn cảm dược toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu ND và ý nghĩa: Cảnh dẹp kì vĩ của Công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi dẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ) II. Đồ dùng dạy - học: Tranh SGK phóng to, bảng phụ. Chuẩn bị bài III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Những người bạn tốt. 2. Dạy - học bài mới: a. Luyện đọc: 1 HS đọc - Bài này chia làm mấy đoạn? - GV ghi bảng những từ khó phát âm - HS đọc nối tiếp 3 lần - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - GV theo dõi sửa sai cho HS. - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà? - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên bờ sông? - Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa? - Em hãy nêu nội dung chính của bài thơ! - GV dán nội dung chính lên bảng. c. Đọc diễn cảm . GV hướng dẫn cách đọc toàn bài: GV treo bảng phụ, hướng dẫn kĩ cách đọc diễn cảm khổ thơ 3 . * Giáo viên đọc diễn cảm đoạn : GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK. - Hoạt động cả lớp - HS đọc mẫu toàn bài - Lớp th.dõi, tìm hiểu cách chia đoạn : 3 đoạn (theo 3 khổ thơ) Ba-la-lai-ca, đêm trăng, chơi vơi, hạt dẻ, dòng sông, ngẫm nghĩ, ngân nga, bỡ ngỡ, muôn ngã, thủy điện. - HS luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2) - Học sinh đọc phần chú giải. - HS chú ý theo dõi. =>Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ / những xe ủi xe ben, sóng vai trời ngẫm nghĩ. Đêm trăng có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá; công trình say ngủ, tháp khoang đang ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ) HS trả lời theo cảm nhận. Cả công trường say ngủ / những tháp khoang nhô lên trời ngẫm nghĩ / số vai nhau nằm nghỉ/ nằm bở ngỡ, chia ánh sáng đi muôn ngả Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. - Học sinh đọc toàn bài. HS chú ý theo dõi - Thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Xác định được phần MB,TB,KB của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ vè ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn ( BT2,3). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết lời giải b, c của BT1. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Dạy - học bài mới: - Trong đoạn văn, câu mở đoạn có tác dụng như thế nào và có mối quan hệ ra sao đối với các câu trong đoạn. Bài Luyện tập tả cảnh sẽ giúp các em biết cách câu mở đoạn đúng yêu cầu. Bài 1: HS thực hiện theo nhóm : - Xác định mở bài, thân bài, của bài văn. + Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn + Nội dung từng đoạn - Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì ? ? Những câu in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài ? - GV nhận xét, kết luận. Bài 2 : GV hướng dẫn học sinh: - Đọc kĩ đoạn văn chọn câu mở đoạn viết tiếp cho liên kết với ý của câu sau, bao trùm ý miêu tả của đoạn . GV Kết luận - ghi điểm. Bài 3 : GV hướng dẫn học sinh: - Có thể viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn trên hoặc cả 2. Mở đoạn có thể viết từ 1 đến 2 câu. - GV tổ chức học sinh làm việc theo yêu cầu của đề bài. GV giúp đỡ gợi ý. 3. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị bài sau :“LT tả cảnh”. - Nhận xét tiết học - Nêu dàn ý đã làm ở tiết trước. - Học sinh lắng nghe, ghi đề. - Hoạt động nhóm. 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi ở SGK. 3 đoạn : Đ 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long Đ 2: Tả vẻ duyên dáng của V H L Đoạn 3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. là câu mở đoạn có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn, chuyển đoạn nối kết các đoạn với nhau. Hết thời gian thảo luận, 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn, trả lời câu hỏi HS nối tiếp nhau phát biểu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.HS ngồi cùng bàn trao thảo luận làm bài - 3 – 5 HS trình bày bài làm của mình. - HS khác góp ý bài của bạn. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 2 HS làm ở bảng nhóm. 3 – 5 HS trình bày bài làm của mình. HS khác góp ý bài của bạn. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Chính tả Nghe – viết: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu:Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý( a,b,c) của BT3. HS có thể làm được đầy đủ BT 3 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT 3,4 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Ê-mi-li, con 2. Dạy - học bài mới a. Giới thiệu bài mới - Gv đọc bài văn - Tìm hiểu nội dung bài văn - Trao đổi về nôï dung đoạn văn: ? Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó, dễ lẫn khi viết. + Dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ, lảnh lót - GV yêu cầu HS nêu cách viết các từ vừa nêu. c. Viết chính tả: - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát lỗi - Thu, chấm bài b. Thực hành làm BT Bài 2: - GV hướng dẫn HS thực hiện: - GV nhận xét, kết luận và khen nhóm thắng cuộc. Bài 3: - GV hướng dẫn HS thực hiện: - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt 5. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: Một chuyên gia máy xúc - Nhận xét tiết học. Nêu cách đánh dấu thanh trong từng tiếng có chứa ưa / ươ Hoạt động cá nhân, lớp Học sinh chú ý lắng nghe. Giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ. Dòng kinh, quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ, lảnh lót Cả lớp nêu và viết. Cả lớp nghe – viết. - HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau soát bài - Hoạt động nhóm. - 1HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài theo nhóm: thi tìm vần nối tiếp. - Hết thời gian đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 2 – 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ - HS HTL thành ngữ . - HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu: Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa. Một số cây thuốc nam III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Danh y Tuệ Tĩnh tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh, sống dưới triềuTrần. ông là một vị tu hành đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc quý để cứu người. Các em sẽ được biết về ông qua câu chuyện Cây cỏ nước Nam. a. Kể chuyện - Kể lần 1 với giọng chậm rãi, từ tốn. - Kể lần 2, kết hợp với tranh minh họa. - Viết bảng tên một số cây thuốc quý kết hợp với việc cho xem cây thuốc đã sưu tầm. - Giải thích một số từ khó trong truyện. b. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện - Gọi 3 HS đọc gợi ý trong bài. - Yêu cầu kể theo nhóm: Chia lớp thành nhóm 3, mỗi em kể 2 tranh; sau đó kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp: + Thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. + Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gợi ý HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn suy nghĩ gì về những cây cỏ quanh ta? + Bạn suy nghĩ gì về danh y Tuệ Tĩnh? - Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn: + Bạn kể chuyện có tự nhiên không? + Bạn có hiểu chuyện không? + Bạn đặt câu hỏi hay không? 3. Củng cố Dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu nêu tên và công dụng các cây thuốc Nam mà em biết. - Cây thuốc góp phần giúp chúng ta chống lại bệnh tật, bảo vệ sức khỏe. Vườn thuốc Nam của trường mình sẽ phong phú, đa dạng hơn nếu như mỗi em biết chăm sóc và bổ sung thêm một vài cây thuốc tìm được - Lắng nghe. - Lắng nghe kết hợp với quan sát tranh. - Chú ý kết hợp với việc quan sát cây thuốc Nam. - Nêu các từ cần giải thích để hiểu. - Tiếp nối nhau đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Tùy theo từng đối tượng mà xung phong thi kể trước lớp. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xt, bình chọn. - Tiếp nối nhau nêu. - Tiếp nối nhau phát biểu. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học a. Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét b. Thực hành Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau  a) 14, 21, 37, 43, 55 b) Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu tiền? Bài 4: Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công? - Đây là bài toán liên quan đến tỷ lệ dạng một song mức độ khó hơn SGK nên giáo viên cần giảng kỹ cho HS - Hướng dẫn các cách giải khác nhau và cách trình bày lời giải. c. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại kiến thức vừa học Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : () : 3 = Đáp số : 34 ; Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là :16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi. Lời giải : 6 xe đi được số km là :50 6 = 300 (km) 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng) Lời giải : Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ nhất nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng) Sinh hoạt tập thể ĐÓN THƯ BÁC a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu Công lao và tình cảm của thầy cô đối với học sinh. - Giáo dục tình cảm kính yêuthầy cô; Giáo dục ý chí vươn lên trong học tập,Thái độ học tập nghiêm túc. - Rèn kỹ năng trình bày trao đổi ý kiến cá nhân trước tập thể. b. Nội dung và hình thức hoạt động: 1.Nội dung: - Công lao và tình cảm của thầy cô đối với HS. - Phát động và đăng kí thi đua. - Vui văn nghệ 2.Hình thức:- Trao đổi , tìm hiểu, đăng kí thi đua. c. chuẩn bị: 1.Phương tiện: Khăn trải bàn, lọ hoa, ảnh Bác Hồ. Câu hỏi và đáp án. 2.Tổ chức: GV Nêu mục đích,yêu cầu,nội dung và cách tiến hành chủ đề.Phân công chuẩn bị gồm:Mỗi tổ1 bản đăng kí thi đua tuần học tốt theo chủ đề - Nội dung đăng kí nên ngắn gọn cụ thể theo hai tiêu chuẩn để đánh giá: + Kỷ luật trật tự trong giờ học. + Thi đua giữa các tổ d.tiến hành: Hoạt động dạy Hoạt động học - Hát tập thể - Người điều khiển chương trình nêu mục đích yêu cầu . - Hát tập thể một bài có nội dung ca ngợi thầy cô. - Trao đổi tìm hiểu về công ơn của thầy cô thông qua một số câu hỏi: Câu 1: Bạn có biết để có một tíêt dạy tốt thầy cô phải chuẩn bị như thế nào không? Câu 2; Thầy cô giáo mong đợi gì ở học sinh của mình? Câu 3: Bạn có thể làm được những việc gì để giúp thầy cô dạy tốt Câu 4: Đối với những HS phạm lỗi, theo bạn thày cô phải làm gì? .Bạn có đồng tình với việc làm của thầy cô không?Vì sao? Câu5 Để đền đáp công ơn của thầy cô,HS cần làm những gì? - Sau khi đại diện các tổ lên trình bày xong, người điều khiển chương trình cho cả lớp cùng trao đổi câu hỏi.Người điều khiển chương trình bổ sung và tổng kết *Đăng kí thi đua tuần học tốt. E.kết thúc:Cho lớp tự đánh giá về chất lượng phần chuẩn bị câu trả lời của các tổ,chọn ra tổ có câu trả lời hay nhất phát phần thưởng - Hát tập thể - HS trả lời - Đại diện tổ lên trình bày,các bạn trong tổ bổ sung NS: 10/10/2017 ND:Thứ năm 19/10/2017 Toán HÀNG CỦA STP – ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân; đọc, viết số thập phân (BT1; BT2a,b), chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân (BT3). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ theo mẫu như SGK. Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a.Gt các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng, cách đọc, viết số thập phân * Treo bảng phụ và nêu cu hỏi gợi ý: - Quan sát bảng và cho biết phần nguyên và phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào? - Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng. * Hướng dẫn cấu tạo, cách đọc, viết số thập phân. - Ghi bảng số 375,406 và nêu câu hỏi gợi ý: + Phần nguyên của số 375,406 gồm những chữ số nào, cho biết giá trị của từng chữ số? + Phần nguyên gồm: 300; 70 và 5 đơn vị. + Phần thập phân gồm: 4 phần mười; 0 phần trăm và 6 phần nghìn. + Yêu cầu đọc số 375,406 + Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. + Muốn đọc, viết số thập phân ta làm như thế nào? + Muốn đọc (viết) số thập phân, ta đọc, viết lần lượt từng hàng cao đến hàng thấp: phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung. - Ghi bảng số 0, 1985 và yêu cầu nêu phần nguyên, phần thập phân, giá trị của từng chữ số đồng thời đọc số. b.Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi lần lượt từng số lên bảng, yêu cầu thực hiện. + Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. + Đọc lần lượt từng câu a, b; yêu cầu thực hiện vào vở + Nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố: - HS nhắc lại các hàng trong từng phần của số thập phân và mối quan hệ giữa hai hàng liền nhau. - Quan sát bảng phụ và tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát bảng phụ và tiếp nối nhau phát biểu - Thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS đọc to. - HS định thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung - Xác định yêu cầu. - Thực hiện vào bảng con theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - - HS thực hiện theo yêu cầu. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT 3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). II. Đồ dùng dạy - học: BT 1 viết sẵn ở bảng phụ Chuẩn bị bài trước . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: ? Thế nào từ nhiều nghĩa, cho ví dụ? - Nhận xét cho điểm 2. Dạy - học bài mới: Bài 1: GV hướng dẫn HS thực hiện : - Dùng bút chì nối lời giải nghĩa thích hợp với câu mà từ chạy mang nghĩa đó. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn gợi ý : - Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không? - Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không? - GV nhận xét, kết luận và khen những nhóm trả lời đúng Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS thực hành: - GV nhận xét, kết luận và khen những HS trả lời đúng Bài 4: GV hướng dẫn HS thực hành: - GV nhận xét, kết luận và khen những bài làm đúng 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị:“LT về từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học. 2 HS sửa bài - Hoạt động cả lớp - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân - Hết thời gian, đại diện HS trình bày kết quả - Hoạt động nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm việc theo trong theo sự hướng dẫn của GV : là hoạt động của máy móc tạo ra âm thanh. là sự di chuyển của phương tiện giao thông. - Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình bày kết quả Hoạt động nhóm đôi 1 HS đọc yêu cầu của BT. HS làm việc cá nhân. (Đáp án : Nghĩa gốc là câu C) Lớp nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 4 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập. Hết thời gian làm bài, đại diện HS trình bày kết quả Địa lý ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí địa lí tự nhiên nước ta trên bản đồ. - ND điều chỉnh: Chỉ cần cho HS nêu một số đặc điểm chính về địa lý tự nhiên VN: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống VN, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Xác định, mô tả vị trí địa lí nước ta trên bản đồ Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh” Hoạt động 3: Các yếu tố tự nhiên nước ta GV kẻ sẵn bảng thống kê (Câu 2 SGK) lên bảng và giúp HS nêu một số đặc điểm chính về địa lý tự nhiên VN: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Kể 2 loại đất chính của nước ta ? - Phân biệt sự khác nhau của 2 loại rừng trên ? -Làm việc cá nhân với phiếu học tập -HS tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền VN - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- chia; Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ trống - HS chia thành 2 nhóm Nhóm 1: Nêu tên 1dãy núi, 1 con sông hay 1 đồng bằng đã học/ Nhóm 2: Chỉ trên bản đồ và ngược lại - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận hoàn thành câu 2 trong SGK vào bảng nhóm Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình ...................................... Khí hậu ........................................ Sông ngòi ......................................... Đất ......................................... Rừng ......................................... - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT. II. Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 30,31 SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu tác hại của bệnh sốt xuất huyết? - Cách phòng tránh? 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm bệnh viêm não - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a HĐ2: Cách phòng bệnh - Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu câu hỏi: +Chỉ và nói nội dung từng hình? + GV lấy ví dụ thực tế + Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? - GV chốt kết luận: giữ vệ sinh ở nhà, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh. GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT 3. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” - Trẻ em dưới 15 tuổi nên tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng trả lời: - Làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời (SGK trang 30) xem mỗi câu hỏi tương ứng với câu trả lời nào và 1 bạn viết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 7 Lop 5_12412939.docx