KT Số liền sau số 17 là số nào ?
Số liền trước số 19 là số nào
Nhận xét, Tuyên dương
*Giới thiệu bài ghi bảng
-HDHS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời) rồi tách thành 2 phần, phần bên trái có 1 chục que tính, và phần bên phải có 7 que tính rời.
-Sau đó HDHS cất 7 que tính rời.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính
*HDHS tự đặt tính và làm tính trừ
-Đặt tính( từ trên xuống dưới)
+Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 17 (ở cột đơn vị)
17 trang |
Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 1 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2016 - 2017 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài toán lên bảng
Có : 15 cái kẹo
Đã ăn : 5 cái kẹo
Còn : ... cái kẹo ?
? bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết còn bao nhiêu cái kẹo ta làm tính gì?
-Cho HS làm vở kẻ li
KS giúp đỡ HS yếu, HN làm được phép tính
-Chữa bài huy động kết quả
-Nhận xét sữa sai
Chốt bớt đi, ăn đi thì làm tính gì?
- Cho HS thi trả lời nhanh kết quả
15 - 5 = ...; 14 - 2 = ...; 17 - 7 = ...
16 - 4 = ...; 16 - 5 = ...; 13 - 2 = ...
-Về nhà học thuộc các phép tính dạng 17 - 7, và hoàn thành bài tập.
2 em trả lời ...số 18
2 em trả lời ...số 18
-Nhận xét sữa sai
-Lấy và trả lời 17 que tính
-Tách 2 phần
-H thao tác theo, cất 7 que tính
-HS nêu viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị
-Kẻ gạch ngang dưới 2 số đó
-1 em nêu cách tính , tính từ phải sang trái, lấy 7 đơn vị trừ 7 đơn vị bằng 0 viết 0, hạ 1 viết 1
- 1em nêu tính
-Cả lớp làm bảng con theo tổ ,1 tổ làm 1 bài, 1em làm bảng phụ.
-H đọc kết quả tính, lớp dò bài, nhận xét.
-2 em nêu lại cách tính
-1em nêu tính nhẩm
-Nhẩm thầm trả lời miệng cá nhân nhiều em
15 - 5 = 10; 12 - 2 = 10
13 - 2 = 11; 16 - 3 = 13...
*HS nhìn tóm tắt bài toán đọc lại bài toán. cá nhân 2 em.
-Bài toán cho biết có 15 cái kẹo, đã ăn hết 5 cái kẹo
- Ta làm phép tính trừ
-Cả lớp làm vở kẻ li
-Đọc phép tính 15 - 5 = 10
Lớp theo dõi sữa sai.
-Làm tính trừ
-HTL 15 - 5 = 10; 14 - 2 = ...
16 - 4 = 12 ; 16 - 5 = 11...
-Nghe, nhớ thục hiện
TIẾNG VIỆT: LUẬT CHÍNH TẢ VỀ NGUYÊN ÂM ĐÔI: UA, ƯA, IA.(2T)
ÔLTV: Luyện vần /uôn/, /uôt/
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết vần có vần //uôn/, /uôt/
viết được tiếng, từ, câu ứng dụng có vần có vần /uôn/, /uôt/
II. Đồ dùng dạy học STV-CNGD, BP, Vở THTV
III. Các hoạt dạy học
1. Khởi động (5’)
2. Bài mới:
2. HĐTH
* Việc 1: Đọc sách giáo khoa
* Việc 2: Viết.
3. HDƯD
-CTHĐTQ: Tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Mẹ đi chợ
-NX - TD
- T nêu mục tiêu tiết học.
-T – y/c HS đọc ĐT ,nhóm , CN
T - Theo dõi chỉnh sửa cho HS còn yếu
T - Động viên kịp thời những em tích cực học tập , phân tích tốt , to ,rõ ràng .
T: HD –HS làm BT trong sách THTV
T – Theo dõi giúp HS còn hạn chế.
T - HD viết: câu ứng dụng trong bài chứa vần có vần /uônn/, /uôt/ (vở THTV)
T - y/c nhắc lại tư thế ngồi viết
T- đọc. T - theo dõi giúp đỡ
T theo dõi nhận xét vở của một số HS
T- tuyên dương H viết đẹp, đúng.
- Về nhà chia sẻ với người thân những gì đã học.
- HS nghe và tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
H- Đọc đồng thanh nhiều lần.
H -Đọc cá nhân , đọc nhóm đôi , nhóm lớn , ĐT
-Làm bài
- Đổi chéo KT kq
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
H – Nghe phát âm, phân tích, viết, đọc lại
- HS lắng nghe, thực hiện.
ÔLTOÁN TUẦN 21: PHẦN KHỞI ĐỘNG VÀ BT 1,2.3,4 PHẦN ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về :Thực hiện được phép trừ không nhớ, trừ nhẩm trong phạm vi 20
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Số liền trước, liền sau, điền đúng số và dấu.
- Rèn luyện kĩ năng tính theo hàng ngang, cột dọc tính nhẩm, rồi điền số.
- Giáo dục cho H tính chính xác cẩn thận trong học tập
II. Chuẩn bị - BP, Vở TH ÔL Toán - H vở em tự ôn luyện toán
III. Các hoạt động dạy học
- Phương án hỗ trợ:
- Giúp HS hoàn thành phần khởi động và các BT 1,2,3,4 trang 15, 16, 17
- HS còn hạn chế: Lê Lan, Tuấn , TươiTheo dõi giúp các em biết và thực hiện được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi20, viết đúng số vào ô trống, làm đúng BT BT 1,2,3,4 trang 15, 16, 17
- HS- hoàn thành tốt: Hiếu. Huynh, ĐứcGiúp các em nắm chắc cách cộng . Biết cộng, so sánh, tính kết quả nhanh, đúng, đẹp, theo yêu cầu BT 1,2,3,4 trang 15, 16, 17
IV. HDƯD
-Về nhà chia sẻ với người thân những gì đã học .
HDTH: Luyện vần /ua/
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết vần /ua/viết được tiếng, từ, câu ứng dụng có vần /ua/
II.Đồ dùng dạy học:STV-CNGD, BP, Vở THTV
III. Các hoạt dạy học
HĐ- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5’)
2. Bài mới:
2. HĐTH
* Việc 1: Đọc sách giáo khoa
* Việc 2: Viết.
3. HDƯD
-CTHĐTQ: Tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Chèo thuyền
-NX - TD
- T nêu mục tiêu tiết học.
-T – y/c HS đọc ĐT ,nhóm , CN
T - Theo dõi chỉnh sửa cho HS còn yếu
T - Động viên kịp thời những em tích cực học tập , phân tích tốt , to ,rõ ràng .
T: HD –HS làm BT trong sách THTV
T – Theo dõi giúp HS còn hạn chế.
T - HD viết: câu ứng dụng trong bài chứa vần /ua/ (vở THTV)
T - y/c nhắc lại tư thế ngồi viết
T- đọc T - theo dõi giúp đỡ
T theo dõi nhận xét vở của một số HS
T- tuyên dương H viết đẹp, đúng.
- Về nhà chia sẻ với người thân những gì đã học.
- HS nghe và tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
H- Đọc đồng thanh nhiều lần.
H -Đọc cá nhân , đọc nhóm đôi , nhóm lớn , ĐT
-Làm bài
- Đổi chéo KT kq
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
H – Nghe phát âm, phân tích, viết, đọc lại
- HS lắng nghe, thực hiện.
********************************
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 24/01/2017
TIẾNG VIỆT: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VẦN (2T)
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh;
*Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20
Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
*HS làm bài 1, (cột 1, 3,4) bài 2 (cột 1, 2, 4) bài 3( cột 1, 2)bài 5
*Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận khi làm bài tập
Giúp HS yếu, hoà nhập trừ nhẩm, trong phạm vi 20.
II. Chuẩn bị: *GV: viết bài tập ở bảng phụ HS: Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung-TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (5 p)
HĐCB
1:G thiệu bài
*HĐTH
Bài 1: Đặt tính rồi tính (cột 1, 3, 4)( 7 phút)
Bài 2: Tính nhẩm: (Cột 1, 2, 4)( 6 - 7p)
Bài 3: Tính (
cột 1, 2) ( 7 - 8phút)
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
(5 phút)
*HDƯD ( 2 p)
-KT làm bảng con bài 1 SGK
-Nhận xét chốt cách đặt tính, và cách tính từ phải sang trái...
*Giới thiệu bài ghi bảng: Luyện tập
*HDTC học sinh làm từng bài 1
-Yêu cầu h nêu lệnh bài 1
-Cho lớp tự làm rồi chữa bài
-Giao việc lớp làm bảng con theo dãy
-KS giúp đỡ HS yếu, HN biết cách đặt tính và nêu được cách tính
-Chữa bài huy động kết quả
-Gọi 1 em nêu cách đặt tính, nêu cách tính.
-Chốt cách đặt tính, viết số thứ nhất rồi viết số thứ hai cho thẳng cột, đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang dưới 2 số , tính từ phải sang trái.
-Hỏi tính nhẩm là như thế nào?
-Cho lớp làm miệng
-Nhận xét chốt cách tính nhẩm, không đặt tính
-Cho H nhận xét k/quả của 2 phép tính
* Yêu cầu HS nêu lệnh bài toán
? bài này có gì khác với bài 1, 2
? Có 2 dấu phép tính thì làm như t/nào
-Cho lớp làm vở kẻ li.
-KS giúp HS yếu, hoà nhập tính đúng, biết cách tính.
-Chữa bài huy động kết quả.
-Gọi vài em nêu cách tính
-Nhận xét bài làm cả lớp
*Chốt cách tính, tính từ trái sang phải, lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai...
*Yêu cầu H nêu lệnh bài 5
-HS đọc bài toán theo tóm tắt bài toán.
-Cho cả lớp làm vở kẻ li
-Chữa bài huy động kết quả
? Vì sao em lấy 12 - 2
- Bớt đi, bán đi thì làm tính gì?
-Về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
-Viết bảng con cả lớp
-2 em nêu cách tính
- Em nêu đặt tính rồi tính
-Lớp làm bảng con theo dãy
- Em đọc kết quả 13- 3 = 10
11- 1 = 10...
lớp dò bài n/ xét
-Nêu cách đặt tính, nêu cách tính...
-Lắng nghe, ghi nhớ
-1 em trả lời nhẩm trong đầu nêu ra kết quả
-Cả lớp suy nghĩ trả lời miệng cá nhân, 10 + 3 =13; 13 -3 =10
kết quả của 2 phép tính không bằng nhau, vì phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng.
- Em nêu tính
-1H trả lời có 2 dấu phép tính
-Thực hiện từ trái sang phải,
-Lớp làm vở kẻ li, 1 em làm bảng phụ.
-1 em đọc kết quả và nêu cách tính, lấy 11+ 3 = 14, rồi lấy 14 - 4 = 10...
-1em nêu viết phép tính ...
-1 em đọc, lớp dò bài
-Cả lớp làm vở kẻ li, 1 em làm bảng phụ.
-H đọc phép tính 12 - 2 = 10
-HTL vì đã bán nên lấy 12 - 2 = 10.
-TL làm tính trừ
-Nghe, nhớ thực hiện.
ÔLTV: Luyện vần /ươn/, /ươt/
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết vần /ươn/, /ươt/ viết được tiếng, từ, câu ứng dụng có vần /ươn/, /ươt/
II.Đồ dùng dạy học:STV-CNGD, BP, Vở THTV
III. Các hoạt dạy học
HĐ- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (5 p)
2. Bài mới:
2. HĐTH
* Việc 1: Đọc sách giáo khoa
* Việc 2: Viết.
3. HDƯD
-CTHĐTQ: Tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Chèo thuyền
-NX - TD
- T nêu mục tiêu tiết học.
-T – y/c HS đọc ĐT ,nhóm , CN
T - Theo dõi chỉnh sửa cho HS còn yếu
T - Động viên kịp thời những em tích cực học tập , phân tích tốt , to ,rõ ràng .
T: HD –HS làm BT trong sách THTV
T – Theo dõi giúp HS còn hạn chế.
T - HD viết: câu ứng dụng trong bài chứa vần /ươn/, /ươt/ (vởTHTV)
T - y/c nhắc lại tư thế ngồi viết
T- đọc T - theo dõi giúp đỡ
T theo dõi nhận xét vở của một số HS
T- tuyên dương H viết đẹp, đúng.
- Về nhà chia sẻ với người thân những gì đã học.
- HS nghe và tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
H- Đọc đồng thanh nhiều lần.
H -Đọc cá nhân , đọc nhóm đôi , nhóm lớn , ĐT
-Làm bài
- Đổi chéo KT kq
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
H – Nghe phát âm, phân tích, viết, đọc lại
- HS lắng nghe, thực hiện.
************************************
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 2 tháng 21 năm 2017
TiÕng ViÖt: vÇn /o¨n/, /o¨t/. b¾t ®Çu viÕt a, ¨, © (2t)
************************************
Ngµy d¹y: Thø n¨m, ngµy 3 th¸ng 2 n¨m 2017
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
*Biết tìm số liền trước, số liền sau.
*Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
*HS làm bài1, 2, 3, bài 4 (cột 1, 3) bài 5 (Scột 1,3).
*Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận khi làm bài tập
-Giúp HS yếu biết làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 20
II. Chuẩn bị: GV: Chép bài tập trên bảng phụ. SGK. HS: VBT, SGK, Bảng con.
III.Các hoạt động dạy- học:
Nội dung - TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (5 p)
2.Bài mới:
*HĐ1:HĐTH
Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
(5 phút)
Bài 2: Trả lời câu hỏi (5 phút)
Bài 3:Trả lời câu hỏi (5 p)
TCTC thi TL nhanh, đúng
Bài 4:Đặt tính rồi tính ( 6 - 7p)
( cột 1,3)
Bài 5: tính (cột 1,3) ( 7 phút)
*HDƯD ( 3p)
-KTCho làm bảng con bài 1SGK Tr 113
-Nhận xét -Chốt cách đặt tính viết số thứ nhất rồi viết số thứ hai...
*GT bài ghi bảng: Luyện tập chung
*HDHS làm lần lượt từng bài tập
-Y/c H nêu lệnh bài 1
-Cho HS làm vào vở kẻ li
-KS giúp đỡ hS yếu điền đúng số ...tia số
-Chữa bài huy động kết quả
-chốt số liền trước số 16 là số nào ?
-số liền sau số 18 là số nào?
* Nêu yêu cầu bài 2
-Nêu cho HS trả lời
Số liền sau của 7 là số nào?
Số liền sau của 9 là số nào ?...
*Nêu yêu cầu bài 3
-Nêu cho hs trả lời
-Số liền trước của 8 là số nào?
-Số liền trước của 10 là số nào ?
-Số liền trước của 11 là số nào ?...
*Yêu cầu H nêu lệnh bài 4
-Cho lớp làm bảng con
-KS giúp H yếu, HN đặt tính và tính được kết quả.
-Chữa bài huy động kết quả
-Gọi HS nêu cách đặt tính
-Gọi H nêu cách tính
-Chốt cách đặt tính, và tính
*Yêu cầu H nêu lệnh bài 5
-Cho lớp làm bảng con theo dãy
11 + 2 + 3 = 17 - 5 - 1=
12 + 3 + 4 = 17 - 1 - 5 =
-KS giúp đỡ H yếu, HN tính được kết quả
-Chữa bài huy động kết quả
- Gọi H nêu kết quả tính
Vì sao có kết quả bằng 16
-Chốt thực hiện tính từ trái sang phải. lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai...
-Cho H đọc các số từ 0 -> 20, từ 20 ->1
-Nêu lại cách đặt tính, nêu cách tính
-Về nhà hoàn thành bài tập còn lại
-Cả lớp viết bảng con, 1em làm bảng lớp.
-H nêu cách đặt tính, nêu cách tính
-1em nêu điền số vào....tia số
-lớp làm vở kẻ li
-1em đọc kết quả điền số tia sốLớp dò bài, nhận xét
-Lắng nghe trả lời cá nhân
-Số liền sau của 7 là số 8
-Số liền sau của 9 là số 10...
-Nghe, trả lời cá nhân
-Số liền trước của 8 là số 7
-Số liền trước của 10 là số 9
-Số liền trước của 11 là số 10
*1em nêu đặt tính rồi tính
-Lớp làm bảng con, 1em làm bảng phụ
-1em đọc kết quả tính
-2 em nêu viết số thứ nhất, viết số thứ 2 thẳng cột ...
-1em nêu cách tính, tính từ phải sang trái, lấy 2 + 3 = 5 viết 5 hạ 1 viết 1.
-1em nêu tính
-Cả lớp làm bảng con, 1dãy làm 1 bài, 2 em làm bảng phụ
-1em đọc kết quả tính 11 + 2 + 3 = 16...
-H nêu cách tính lấy 11+ 2 = 13 rồi lấy 13 + 3 = 16.
-Cả lớp đọc
- 2em nêu
Tiếng Việt: VẦN /UÂN/, /UÂT/ (2T)
ÔLTOÁN TUẦN 21: BT 5,6,7,8 PHẦN ÔN LUYỆN VÀ PHẦN VẬN DỤNG
I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về
Thực hiện được phép trừ không nhớ, trừ nhẩm trong phạm vi 20
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng tính theo hàng ngang, cột dọc tính nhẩm, rồi điền số.
- Giáo dục cho H tính chính xác cẩn thận trong học tập
II. Chuẩn bị - BP, Vở TH ÔL Toán - H vở em tự ôn luyện toán
III. Các hoạt động dạy học
- Phương án hỗ trợ:
- Giúp HS hoàn thành phần khởi động và các BT 5,6,7,8 trang 17, 18, 19,
- HS còn hạn chế: Lê Lan, Tuấn , TươiTheo dõi giúp các em biết và thực hiện được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20, viết đúng số vào ô trống, làm đúng BT BT 5,6,7,8 trang 17, 18, 19
- HS- hoàn thành tốt: Hiếu. Huynh, ĐứcGiúp các em nắm chắc cách cộng . Biết cộng, so sánh, tính kết quả nhanh, đúng, đẹp, theo yêu cầu BT 5,6,7,8 trang 17, 18, 19
IV. HDƯD
-Về nhà chia sẻ với người thân những gì đã học .
HDTH: Luyện vần /ưa/
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết vần /ưa/viết được tiếng, từ, câu ứng dụng có vần /ưa/
II.Đồ dùng dạy học:STV-CNGD, BP, Vở THTV
III. Các hoạt dạy học
HĐ- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5’)
2. Bài mới:
2. HĐTH
* Việc 1: Đọc sách giáo khoa
* Việc 2: Viết.
3. HDƯD
-CTHĐTQ: Tổ chức cho các bạn chơi trò chơi: Chèo thuyền
-NX - TD
- T nêu mục tiêu tiết học.
-T – y/c HS đọc ĐT ,nhóm , CN
T - Theo dõi chỉnh sửa cho HS còn yếu
T - Động viên kịp thời những em tích cực học tập , phân tích tốt , to ,rõ ràng .
T: HD –HS làm BT trong sách THTV
T – Theo dõi giúp HS còn hạn chế.
T - HD viết: câu ứng dụng trong bài chứa vần /ưa/ (vở THTV)
T - y/c nhắc lại tư thế ngồi viết
T- đọc T - theo dõi giúp đỡ
T theo dõi nhận xét vở của một số HS
T- tuyên dương H viết đẹp, đúng.
- Về nhà chia sẻ với người thân những gì đã học.
- HS nghe và tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
H- Đọc đồng thanh nhiều lần.
H -Đọc cá nhân , đọc nhóm đôi , nhóm lớn , ĐT
-Làm bài
- Đổi chéo KT kq
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
H – Nghe phát âm, phân tích, viết, đọc lại
- HS lắng nghe, thực hiện.
*********************************
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2016
Tiếng Việt: VẦN /EN/, /ET/ (2T)
Toán: T 84 : BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN ( TR 115)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
* Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi( điều cần tìm)
* Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ
*HS làm bài 3,4 bài toán trong bài học.
-BT 3 Yêu cầu : Viết tiếp câu hỏi để có bài toán sửa thành
-Nêu tiếp câu hỏi bằng lời để có bài toán .
-BT 3 Yêu cầu : Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào cỗ chấm để có bài toán Sửa thành
- Nhìn hình vẽ , nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toan.
*GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài tập
Giúp học sinh yếu biết điền đúng số, câu hỏi.
II.Chuẩn bị: GV:chép bài tập trên bảng phụ, HS: SGK, VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
ND- TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: ( 5 ph)
2.HĐCB:
*HĐ1GT bài
Giới thiệu bài toán có lời văn
(6-7p)
Bài 2:
Bài 3:( 6 - 7 phút)
Bài 4:(6- 7phút)
HĐ 2
TCTC lập bài toán ( 6 - 7 p)
*HDƯD. 3p
-KT làm bài 5 Tr 114
-Nhận xét ghi điểm
-Chốt cách thực hiện tính
*GT bài ghi bảng. Bài toán có lời văn
*Bài 1: GV nêu yêu cầu HS tự nêu nhiệm vụ, Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-HDHS quan sát tranh vẽ rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán
VD: Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
*Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
Nêu câu hỏi của bài toán
-Theo câu hỏi này ta phải làm gì ?
*Thực hiện tương tự như bài 1
*Yêu cầu HS tự nêu nhiệm vụ cần thực hiện (viết hoặc nêu câu hỏi để có bài toán)
-HDHS quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán:
? bài toán còn thiếu gì ?
-Gọi HS nêu câu hỏi
(lưu ý trong các câu hỏi đều phải có từ “hỏi” ở đầu câu
-Trong câu hỏi của bài toán này nên có từ “ tất cả”
-Viết dấu ? ở cuối câu.
*HDHS tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm tương tự bài 1,3
*Bài toán thường có những gì?
-Gắn lên bảng 3 cái thuyền rồi gắn tiếp lên bảng 2 cái thuyền nữa, vẽ dấu móc để chỉ thao tác “ gộp”
-Vừa rồi ta học bài gì ?
Bài toán thường có gì ?
Về nhà nêu lại các bài toán có lời văn và lập phép tính theo bài toán đó.
Cá nhân, lớp bảng con
-H nêu cách thực hiện tính
-Nhận xét
-Lớp đọc đề bài: Bài toán có lời văn
-2em nhắc lại bài toán
-Có 1 bạn, có thêm 3bạn nữa
-Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
-Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
-H đọc bài toán và điền số ...
-2 em nêu nhiệm vụ
-HS quan sát tranh :Có 1con gà mẹ và có 7 con gà con. Hỏi ....?
-(Bài toán còn thiếu câu hỏi)
-H nêu. Hỏi cả gà mẹ và gà con có tất cả bao nhiêu con ?
-HS đọc lại bài toán đã điền số, câu hỏi, 2-> 3 em đọc
-Bài toán thường có các số ( số liệu) và có câu hỏi
-Các nhóm HS trao đổi nhóm để cùng lập bài toán
-Đại diện nhóm trình bày
-Bài toán có lời văn
-2em trả lời.
HĐTT: SINH HOẠT LỚP
I . Mục tiêu
* Học sinh nhận ra ưu điểm và tồn tại .Biết phát huy những ưu điểm ,rút kinh nghiệm sửa chữa những tồn tại.
*Thực hiện tốt ATGT
II. Đánh giá nhận xét tuần qua
H§- TG-§D
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
HĐ1: Sinh hoạt văn nghệ:
HĐ1: * Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần qua:
HĐ3: * Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới.
* Ban văn nghệ lên điều hành sinh hoạt văn nghệ.
- CTHĐTQ yêu cầu các ban :Ban học tập, BTV, BVS...nên báo cáo tình hình ưu khuyết điểm trong tuần qua.
- Các ban lần lượt lên báo cáo ưu khuyết điểm trong tuần
- CTHĐTQ nhận xét chung và nhấn mạnh những điểm đã đạt được đồng thời nhắc nhở những hạn chế còn tồn tại
– rút kinh nghiệm trong tuần sau.
- GVCN : Nhận xét đánh giá chung những ưu điểm , tồn tại nổi bật trong HK I tuyên dương các ban hoạt động tích cực.
- Phª b×nh nh÷ng em chưa chó ý học tËp ë líp, nói chuyện riêng trong giờ học,VS cá nhân kém như: Tuấn
-Đọc chậm Tuấn, Lan, Tươi. Tính toán có tiến bộ nhưng còn chậm như : Đạt
- Động viên kịp thời HS hòa nhập mạnh dạn, tự tin hơn nữa trong các HĐGD.
- Qua kì II phát huy những ưu điểm , rút kinh nghiệm sửa chữa những tồn tại.
- Thực hiện tốt ATGT.
- Thực hiện thân thiện trường học.
Ban văn nghệ lên điều hành sinh hoạt văn nghệ.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Lắng nghe rút kinh nghiệm trong thời gian tới
- HS l¾ng nghe, thực hiện.
¤.L. TiÕng ViÖt: luyÖn vÇn /u©n/, /u©t/
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố đọc,viết vần , tiếng, câu ,bài có vần /uân/, /uât/. Đọc đúng to , rõ ràng , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- STV- CNGD, BP, vở đệm
III. Các hoạt dạy học
1. Khởi động
- PCTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : "Chèo thuyền"
- Lớp tham gia chơi.
2. HĐTH
* Việc 1: Đọc sách giáo khoa những bài có vần /uân/, /uât/.
H- Đọc đồng thanh nhiều lần.
H -Đọc cá nhân , đọc nhóm đôi , nhóm lớn
T - Theo dõi chỉnh sửa cho HS còn yếu
T - Động viên kịp thời những em tích cực học tập , phân tích tốt , đọc to ,rõ ràng
T: yêu cầu HS tự tìm thêm các từ có vần /uân/, /uât/.
* Việc 2: Viết
T - HD viết các từ có vần đã học.
H – Nghe phát âm, phân tích, viết, đọc lại
T - theo dõi giúp đỡ em : Trang, Phát, Thư.
T theo dõi nhận xét vở của một số HS
- tuyện dương H viết đẹp, đúng, sạch sẽ.
3. HDƯD
- Về nhà luyện đọc, luyện viết
- Chia sẻ với người thân những gì mình đã học.
§¹o ®øc: em vµ c¸c b¹n
I . MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết được trẻ em cần được học tập, được vui chơi và được kết giao bạn bè.
- Biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.
- Học sinh hiểu: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè. Cần phải đoàn kết thân ái với bạn khi cùng học cùng chơi.
- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi Học sinh có 3 bông hoa để chơi TC “ Tặng hoa ”, Giáo viên có một lẳng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi
Bút màu, giấy vẽ, phần thưởng cho 3 Học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định : (2’)hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ.
2.Kiểm tra KT cũ : (3’)
Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ?
Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
Khi bạn em chưa lễ phép , vâng lời thầy cô giáo thì em sẽ làm gì ?
- Nhận xét bài cũ , KTCBBM.
3.HĐCB :
* Hoạt động 1 : Trò chơi
Mt : Qua trò chơi Học sinh nhận biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi sẽ được nhiều bạn quý mến .
- Giáo viên nêu ra cách chơi :
Mỗi Học sinh chọn 3 bạn mình thích được cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa để tặng bạn .
Giáo viên chuyển hoa đến những em được bạn chọn.
- Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẵng .
* Đàm thoại
- Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn A , bạn B không ? ta hãy tìm hiểu xem vì sao 3 bạn này được các bạn tặng hoa nhiều thế ?
- Giáo viên hỏi Học sinh nêu lý do vì sao em tặng hoa cho bạn A ? cho bạn B ?
- Học sinh nêu lý do tại sao tặng hoa cho bạn ?
* Kết luận : 3 bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với các bạn khi học , khi chơi .
* Hoạt động 2 : Đàm thoại
Mt : Học sinh biết nhận xét , nêu nội dung tranh .
Giáo viên hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Chơi học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ?
+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn như thế nào ?
Học sinh trả lời :
+ Các bạn cùng học cùng chơi với nhau .
+ Có nhiều bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn một mình .
+ Thương yêu , nhường nhịn , giúp đỡ bạn trong mọi việc .
* kết luận : Trẻ em có quyền được học tập , được vui chơi , được tự do kết bạn . Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn nếu chỉ có một mình . Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
Mt : học sinh biết phân biệt hành vi nên làm và hành vi không nên làm .
Cho Học sinh quan sát tranh BT3
Giáo viên nêu yêu cầu của bài : Xem tranh và nhận xét việc nào nên làm và không nên làm .
Cho Học sinh nêu : Vì sao nên làm và không nên làm .
Học sinh quan sát tranh nêu được :
+ T1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn .
+ Tranh 2,4 là hành vi không nên làm .
Học sinh trả lời bổ sung cho nhau .
4. HĐƯ D
Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực .
Dặn học sinh về nhà ôn bài và xem yêu cầu của BT4 , chuẩn bị giấy bút vẽ tranh bạn của em
¤LTo¸n: LUYỆN PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I.Môc tiªu:
*Gióp häc sinh:
*Thùc hiÖn ®îc phÐp trõ( kh«ng nhí )trong ph¹m vi 20; trõ nhÈm d¹ng 17 - 3
*GDHS tÝnh chÝnh x¸c, cÈn thËn khi lµm bµi tËp
Gióp häc sinh yÕu thùc hiÖn ®îc phÐp trõ ( kh«ng nhí d¹ng 17 - 3)
II.ChuÈn bÞ:
*GV:chÐp bµi tËp trªn b¶ng phô,
*HS: SGK, VBT, VBT
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1.HĐTH
*Giới thiệu bài ghi bảng. Luyện tập
-HDHS làm từng bài
*Yêu cầu H nêu lệnh bài 1
-Cho HS làm ảng con
-Kiểm soát giúp H yếu đặt tính và tính được kết quả.
-Chữa bài huy động kết quả
-Gọi H nêu cách đặt tính
-Gọi H nêu cách tính
-Chốt nhắc lại cách đặt tính, và cách tính
*Yêu cầu H nêu lệnh bài 2
-HDHS nhẩm theo cách thuận tiện nhất Ví dụ 12 - 1= 11, hoặc nhẩm theo 2 bước lấy 2 - 1 = 1; rồi lấy 10 + 1= 11.
-Cho HS làm miệng trả lời cá nhân
-Chốt cách tính nhẩm, không đặt tính ghi ngay kết quả.
*Yêu cầu h nêu lệnh bài 3
?Đối với bài này thì làm như thế nào
-Cho HS làm vở kẻ li
KS giúp HS yếu biết thực hiện tính, nêu được cách tính.
-Chữa bài huy động kết quả.
-Gọi H nêu cách thực hiện tính-Chốt cách thực hiện tính, tính từ trái sang phải...
-Cho H nêu lại cách đặt tính, và cách tính,
Hỏi 15 - 3 = ? 17 - 4 = ?; 15 - 5= ?
-Về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
Ô.L.T. VIỆT: LUYỆN NGUYÊN ÂM ĐÔI: /IA/, /UA/, ƯA/
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố đọc,viết vần , tiếng, câu ,bài có nguyên âm đôi /ia/, /ua/, /ưa/. Đọc đúng to , rừ ràng , viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- STV- CNGD, BP, vở đệm
III. Các hoạt dạy học
1. Khởi động
- PCTHĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi : "Chèo thuyền"
- Lớp tham gia chơi.
2. HĐTH
* Việc 1: Đọc sách giáo khoa những bài có nguyên âm đôi /ia/, /ua/, /ưa/.
H- Đọc đồng thanh nhiều lần.
H -Đọc cá nhân , đọc nhóm đôi , nhóm lớn
T - Theo dõi chỉnh sửa cho HS còn yếu
T - Động viên kịp thời những em tích cực học tập , phân tích tốt , đọc to ,rõ ràng
T: yờu cầu HS tự tìm thêm các từ có nguyên âm đôi /ia/, /ua/, /ưa/.
* Việc 2: Viết
T - HD viết các từ có vần đó học.
H – Nghe phát âm, phân tích, viết, đọc lại
T - theo dõi giúp đỡ em : Trang, Tươi, Thắng.
T theo dõi nhận xét vở của một số HS
- tuyện dương H viết đẹp, đúng, sạch sẽ.
3. HDƯD
- Về nhà luyện đọc, luyện viết
- Chia sẻ với người thân những gỡ mỡnh đó học.
Ô.L. T. Việt: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC VẦN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức về mối liên hệ giữa các vần có chứa cùng nguyên âm đôi.
- Đọc, viết và tìm được các từ có chứa các n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuân 21.doc