Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Bài tập1 (cột 1,2,3 câu a; cột 1,2 câu b, bài 2, bài 3(b)
II. CHUẨN BỊ: bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đọc cho HS viết.
d) Chép bài.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện.
- Hát
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa Tôm Càng và Cá Con
- Có 5 câu.
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS viết bài.
- HS lắng nghe.
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
- Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. Bài tập 1,2.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài.
* Hướng dẫn thực hành
Bài tập 1: HS tính nhẩm và nêu kết quả
Bài tập 2:
- HS tính nhẩm ( theo cột)
a) HS phân biệt 2 dạng:
+ Cộng có số hạng 0
+ Nhân có thừa số 0
b) HS phân biệt 2 dạng
+ Phép cộng số hạng 1
+ Phép nhân có thừa số 1.
c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số bị chia là 0.
Bài tập 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn.
4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- Hát.
- HS làm bài tập.
- HS nhắc lại tựa bài.
1 x 1 = 1 ; 1 : 1 = 1
1 x 2 = 2 ; 2 : 1 = 2
1 x 3 = 3 ; 3 : 1 = 3
1 x 4 = 4 ; 4 : 1 = 4
1 x 5 = 5 ; 5 : 1 = 5
; ..
1 x 10 = 10 ; 10 : 1 = 10
a) 0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5
c) 4 : 1 = 4
0 : 2 = 0
0 : 1 = 0
1 : 1 = 0
2 - 2
3 : 3
5 - 5
5 : 5
3 - 2 - 1
1 x 1
2 : 2 : 1
0
1
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HK2 (Tiết 5 )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài
* Hướng dẫn ôn tập
a. Kiểm tra tập đọc ( như tiết 1)
b. Tìm bộ phận câu hỏi trả lời câu hỏi " như thế nào? " (miệng)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?"
c. đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( viết)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Chim đậu như thế nào trên cành cây?
* Bông cúc sung sướng như thế nào?
d/ Nói đáp lời của em ( miệng)
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nói: bài tập yêu cầu các em đáp lời khẳng định, phủ định.
- Cho HS thảo luận từng đôi ở tình huống a.
- Cho HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Báo cáo sĩ số
- HS nhắc lại.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 1.
- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.
* Đỏ rực; * nhởn nhơ.
- 1 em nêu yêu cầu
- 2 em lên bảng - cả lớp làn vào vở bài tập.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập và nêu 3 tình huống trong bài.
- HS thảo luận từng đôi.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HK2 ( Tiết 6 )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
- HS: vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập:
1. Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- GV nhận xét.
2. Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng)
- GV nêu HS nêu yêu cầu cách chơi
- GV chia lớp 2 nhóm tổ chức cách chơi như sau.
+ đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ họat động hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là " chúa rừng xanh") GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng.
+ (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó.
- GV ghi ý kiến HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại.
3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết ( miệng)
- GV nhắc HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật; cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật.
- GV và lớp bình chọn người kể tự nhiên và hấp dẫn.
4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại
- 2- 3 em HS đọc khổ, cả bài
- HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm.
- HS tham gia trò chơi
- Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật.
- Một số HS nói tên con vật các em chọn kể.
- HS nối tiếp nhau kể.
Tiết 4: Tiếng Việt (ôn)
LUYỆN ĐỌC SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Luyện đọc bài ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ, đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dịng sơng Hương
- HS có thái độ yêu quê hương đấtt nước.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ :
3. Bài mới
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Theo dõi HS đọc bài phát hiện lỗi phát âm HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò
- Em cảm nhận được điều gì về sông Hương?
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Một số HS đọc bài cá nhân
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Đoạn 1: Sông Hương trên mặt nước.
Đoạn 2: Mỗi mùa hè dát vàng.
Đoạn 3: Phần còn laị
- 3 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: thủ công (đ/c Linh)
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc lòng bảng nhân, chia đã học.
- Biết tìm thừa số, tìm số bị chia.
- Biết nhân ( chia ) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép chia ( trong bảng nhân 4 )
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Tính nhẩm ( theo cột)
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả của phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẫm như mẫu.
Bài 3:
a) Yêu cầu HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính.
1 em lên bảng - lớp làm vào vở
Bài 5: (nếu còn thời gian)Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập.
4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
Bài 1/135
2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 .
6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4
6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 .
Bài 2:
a) 30 x 3 = 90 .
20 x 4 = 80 .
40 x 2 = 80 .
b) 60 : 2 = 30 .
80 : = 40
90 : 3 = 30..
Bài 3 a)
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia.
X x 3 = 15 ; 4 x X = 28
x = 15 : 3 x = 28 : 4
x = 5 x = 7
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
y : 2 = 2 ; y : 5 = 15
y = 2 x 2 y = 15 x 5
y = 4 y = 75
- 1 em đọc yêu cầu bài toán
Giải
Số tờ báo của mỗi tổ là
24 : 4 = 6 (tờ)
ĐS: 6 tờ
Tiết 4: Tập viết
ÔN TẬP GIỮA HK2 ( Tiết 6 )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
2. Bài cũ:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc ( 4 đến 5 em)
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Ôn luyên tập đọc: HS đọc thêm bài: Cá sấu sợ cá mập.
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài
- GV nhận xét.
4. Bài tập
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Vì sao Sơn ca khô khát họng?
- Bộphận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
- Hát
- HS bốc thăm và xem lại bài
- HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- Bài tập yêu cầu: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
- Dùng để ? về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
- Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
- Vì khát.
- Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
- Đặt câu?cho bộ phận được in đậm.
- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
- Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.
- Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
- Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/
Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống (đ/c Hạnh)
Tiết 6: Tiếng việt (ôn)
LUYỆN VIẾT: V - VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
- Luyện viết đúng chữ hoa V ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ).Chữ v từ ứng dụng Vượt ( 1 dòng cỡ vừa v 1 dòng cỡ nhỏ ). Vượt suối băng rừng ( 3 lần )
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ V
- Chữ V cao mấy li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V và miêu tả: Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải.
- GV viết bảng lớp.
* GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng.
2. Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt.
- Yêu cầu HS viết bảng con
* Viết: : V
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS nhận xét.
- HS đọc câu
- V : 5 li; b, g : 2,5 li; t : 1,5 li; s, r : 1,25 li; ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li .
- Dấu (.) dưới ơ. Dấu sắc (/) trên ô.Dấu huyền trên ư
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS tập viết.
- HS viết vở.
- HS lắng nghe.
Tiết 7:Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Bước đàu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
- Hiểu ND: Bé rất yêu biển,bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú.
b) Luyện phát âm.
- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm:
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- Cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
v Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Hát
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo.
- sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn,
- Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,
- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HSỉ đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Tiếp nối nhau đọc hết bài.
- HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Bài tập1 (cột 1,2,3 câu a; cột 1,2 câu b, bài 2, bài 3(b)
II. CHUẨN BỊ: bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sửa bài 4
Số tờ báo của mỗi tổ là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
Đáp số: 6 tờ báo
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Phát triển các hoạt động:
Bài 1: cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b. Phần còn lại dành cho HS năng khiếu.
- HS tính nhẩm (theo từng cột).
- Hỏi: Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao?
a) 2 x 4 = 8 b) 2cm x 4 = 8cm
8 : 2 = 4 5dm x 3 = 15dm
: 4 = 2 4l x 5 = 20l
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào?
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức.
- Hỏi lại về phép nhân có thừa số là 0, 1, phép chia có số bị chia là 0.
- Chẳng hạn:
b. Dành cho HS năng khiếu.
Bài 3: a) Hỏi: Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép tính chia 12 : 4 ?
Bài giải
Số HS trong mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
Đáp số: 3 học sinh
3. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Hát
- HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào nháp.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
- Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lương vào sau kết quả.
- HS nêu tính từ trái sang phải.
- HS trả lời, bạn nhận xét.
- Tính: 3 x 4 = 12 12 + 8 = 20
viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8
= 20
- Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm, tức là 12 được chia thành 4 phần bằng nhau.
- HS thi đua giải.
b) HS chọn phép tính rồi tính
12 : 3 = 4
Bài giải
Số nhóm học sinh là
12 : 3 = 4 (nhóm)
Đáp số: 4 nhóm
Tiết 2: Chính tả (ôn)
LUYỆN VIẾT: BÁC SĨ SÓI
I. MỤC TIÊU:
- Chép đúng không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn văn không mắc lỗi đoạn trích trong truyện “Bác sĩ Sói“
- Làm được BT2a;3a
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết. Yêu cầu lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét học sinh .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em nhìn bảng để viết đúng , viết đẹp một đoạn trong bài “Bác sĩ Sói“.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ?
- Đoạn trích có nội dung là gì ?
b. Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm trong bài các chữ có dấu hỏi, ngã
- Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
c. Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế nào.
- Câu nói của Sói và Ngựa được đặt trong dấu gì?
- Trong bài còn có những dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
d. Chép bài
- Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết lên để học sinh chép vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
e. Soát lỗi :
- Đọc lại để học sinh soát bài, tự bắt lỗi
g. Nhận xét bài viết của hs:
- Thu vở học sinh nhận xét từ 5 – 10 bài
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Mời hai em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương học sinh .
Bài 2: Trò chơi thi tìm từ :
- Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu thảo luận tìm và viết từ vào giấy theo yêu cầu
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ đúng hơn là đội thắng cuộc .
+ giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ
+ Vần ước : ước mơ , tước bỏ, Ướt : bánh mướt , lướt thướt ,...
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 em lên bảng viết các từ: ngã rẽ, thịt mỡ
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại đầu bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn trích từ bài tập đọc “Bác sĩ Sói“ .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. Một em thực hành viết các từ khó trên bảng
- Đoạn văn có 3 câu .
- Viết lùi vào một ô và viết hoa chữ cái đầu câu
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép .
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa các chữ: Sói, Ngựa và các chữ cái đầu câu.
- Nhìn bảng để chép bài vào vở .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để GV nhận xét .
- Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống .
- Hai em lên làm bài trên bảng.
- Lớp làm vào vở
a/ nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa.
b/ ước mong , khăn ướt , lần lượt , cái lược .
- Lớp theo dõi và nhận xét bài.
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên trình bày
- Âm l : la , lấm lét . luôn luôn , lành lạnh , lựu , lí lẽ , lưu luyến ,
- Âm n : nâng niu , nên , nấu , nếp , nia , nang , nồng nàn , nước , nóng ,
- Các nhóm khác nhận xét
- Bình chọn nhóm thắng cuộc
- Nhắc lại nội dung bài học .
Tiết 3: Tập làm văn
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Biết đáp lời đồng ý trong những tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2)
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3)
- GDKNS: Giao tiếp ứng xữ văn hoá; Lắng nghe tích cực. BT1, BT2.
II. CHUẨN BỊ: Các câu hỏi gợi ý bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng nhập vai diễn lại tình huống bài tập 2 ,.
- Gọi một em kể lại câu chuyện Vì sao? đã học ở tiết trước .
- Nhận xét từng em .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời đồng ý. Sau quan sát tranh để trả lời câu hỏi có nội dung về biển .
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Yêu cầu một HS nêu đề bài .
- Gọi HS đọc lại đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng Hà nói gì với bố Dũng
- Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào ?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định
(đồng ý với ý kiến của Hà) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng Hà đã nói thế nào
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành .
Bài 2: Gọi một em đọc các tình huống .
- Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thảo luận để đáp lại tình huống trong bài .
- Gọi một cặp HS lên:1 em đọc yêu cầu 1 em trả lời .
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác .
- Có thể cho nhiều cặp lên nói.
- GV nhận xét học sinh.
Bài 3: Treo tranh minh hoạ và hỏi.
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: Sóng biển như thế nào ?
- Trên mặt biển có những gì ?
- Trên bầu trời có những gì ?
- Lắng nghe, nhận xét học sinh .
C. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau
- 2 em lên nhập vai diễn lại các tình huống đã học .
- Một em kể chuyện nội dung trả lời câu hỏi : Vì sao ?
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và đọc lại .
- nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý .
- Một số em nhắc lại: Cháu cảm ơn bác / Cháu xin phép bác ạ .
- Một em đọc các tình huống .
- HS làm việc theo cặp .
- a: Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó lại ngay sau khi dùng xong . / Cảm ơn cậu. / Tớ cầm nhé ./.. .
- b : Cảm ơn em ./ Em thảo quá . / Em tốt quá ./ Em ngoan quá .. .
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.
- Quan sát tranh và nêu.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời.
- Sóng biển cuồn cuộn / Sóng biển nhấp nhô/ Sóng biển dập dờn / Sóng biển tung mù, Sóng biển dựng cao như núi,..
- Trên mặt biển có tàu đánh cá / Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi/ Những chiếc thuyền đang dập giờn trên sóng ...
- Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn / Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên ...
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
Tiết 4: Toán (ôn)
TÌM SỐ BỊ CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Vận dụng làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
v Thực hành:
Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
6 : 2 = 3
2 x 3 = 6
Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
X : 2 = 3
X = 3 x 2
X = 6
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét HS.
4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
8:2=4
4x2=8
12:3=4
4x3=12
15:3=5
5x3=15
- HS làm bài.
X : 3 =2
x = 2x3
x = 6
X : 3 = 4
x = 4x3
x = 12
- HS đọc bài.
Bài giải
Số kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo
Tiết 5: Đạo đức (Ôn)
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. MỤC TIÊU:
- Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân.
- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.
- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi địên thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ chơi điện thoại, một đoạn hội thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
b/ Các hoạt động dạy học :
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp
Mục Tiêu : HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
- GV cho hs nghe đoạn hội thoại.
- Gv nêu câu hỏi theo nội dung cuộc nói chuyện.
- Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
* Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Mục tiêu : Hs biết sắp xếp câu thành một đoạn hội thoại hợp lý
- GV viết câu của đoạn hội
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 27 Lop 2_12354860.doc