Giáo án tổng hợp Tuần 24 - Lớp 3

Tự nhiên và xã hội

Tiết 48

Bài 48: QUẢ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được đặc điểm, hình dạng của quả, các bộ phận của quả

- HS biết chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng

- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.

- Kể tên được các bộ phận của quả.

3. Thái độ

- Có thái độ biết bảo vệ ,chăm sóc các loài quả có ích cho con người.

*GDKNS: Kỹ năng quan sát , so sánh, tổng hợp, phân tích.

* GDBVMT (củng cố): HS có y thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng, đối vơi quả các em biết giữ vệ sinh an toàn khi sử dụng

 

doc39 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Tuần 24 - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NG DẠY HỌC GV: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông HS: SGK Tiếng Việt 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3-4’ - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :1-2’ 2. Luyện đọc:14-15’ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:12-13’ - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ? + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn ? - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn ? - Nội dung bài. 4. Luyện đọc lại :7-8’ - GV đọc lại bài văn. - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. C. Củng cố - dặn dò:1-2’ - Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật" - 3HS lên bảng đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó : vi-ô-lông ; ắc-sê. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên dây. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng. - Cả lớp đọc thầm. +Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn. - Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền thuyền giấy trên những vũng nước mưa, ven hồ. - Học sinh cả lớp lắng nghe đọc mẫu. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn. - Một bạn thi đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học. --------------------------------------------- Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết phân biệt các âm s/x 2. Kĩ năng - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Đối đáp với vua”. - Làm đúng bài tập 3b. 3. Thái độ - Yêu thích môn TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. HS; Bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : chúc mừng, nhục nhã; nhút nhát, cao vút. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1-2’ 2. Hướng dẫn nghe viết :23-24’ * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói. - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Nhận xét, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp viết lời giải đúng. C) Củng cố - dặn dò:2-3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà KT lại các bài tập đã làm. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Học sinh làm vào vở. - 3HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc. - 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. + san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh, sửa soạn, sa ngã, ... + xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo thịt, ... ------------------------------------------------------------- Đạo đức Tiết 24: Bài 11: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. 2. Kĩ năng - Biết chia sẻ, cảm thông với bạn và những người thân khi gia đình họ có đám tang 3. Thái độ - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, ứng xử phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. HS : Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:4-5’ - Gọi HS trả lời câu hỏi + Em cần làm gì khi gặp đám tang ? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ? - Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động * Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3) - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự ). - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn. - Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c. + Không tán thành với ý kiến a. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4) - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường. + Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi ... + Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn. * Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. * GV đưa ra kết luận chung: C. Củng cố dặn dò:2-3’ - GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - 2 em trả lời câu hỏi của GV. - HS nhận xét bạn trả lời - Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến. - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước. - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình. - Học sinh khác nhận xét . - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các nhóm tiến hành chơi TC. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS nhắc lại bài học trong SGK. ---------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 48 Bài 48: QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết được đặc điểm, hình dạng của quả, các bộ phận của quả - HS biết chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. 2. Kĩ năng - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên được các bộ phận của quả. 3. Thái độ - Có thái độ biết bảo vệ ,chăm sóc các loài quả có ích cho con người. *GDKNS: Kỹ năng quan sát , so sánh, tổng hợp, phân tích. * GDBVMT (củng cố): HS có y thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng, đối vơi quả các em biết giữ vệ sinh an toàn khi sử dụng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các hình trong SGK trang 92, 93. HS: Sưu tầm một số quả thật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3-5’ - Kiểm tra bài “Hoa” - Gọi 1 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1-2’ 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 12-15’ - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ? + Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ? * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 12-15’ + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả? - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý: + Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả. + Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm.10-12’ - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ? + Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ? + Hạt có chức năng gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, ghi bảng. - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. C. Củng cố - dặn dò:2-3’ - Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn. * GDBVMT: Em cần làm gì để có những trái cây ngon và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - HS trả lời câu hỏi: Hãy chỉ và nêu các bộ phận của hoa? - Lớp theo dõi. - Các nhóm thảo luận. Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi - Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả. - Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả. - Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả - Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ. - Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón + Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây. - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. - Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít ... Chế biến thức ăn như : Thơm, mít, bí, - HS trả lời ------------------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt (Tiết 2) ÔN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ TRÍ THỨC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập củng cố kiến thức về từ ngữ chỉ trí thức, dấu phẩy 2. Kĩ năng - HS điền đúng nghề nghiệp, hoạt động nghệ thuật của mỗi người ứng với từng bức tranh - Biết đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong mỗi câu in nghiêng 3. Thái độ - HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ HS: VBTTH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ - Y/C dặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: + Bét – tô – ven học đàn rất kiên trì. + Bạn Lan chăm chú nghe cô giáo giảng bài. - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - Gọi HS đọc Y/C bài tập. - GV hướng dẫn HS đọc kĩ từ ngữ và quan sát từng bức tranh để viết dưới mỗi bức tranh nghề nghiệp đó - Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT - Gọi HS lên bảng viết tên nghề nghiệp + Bùi Xuân Phái + Trịnh Công Sơn + Trần Dăng Khoa + Tô Hoài + Quốc Hương - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý đúng * Bài tập 2: - Gọi HS đọc Y/C - Xác định yêu cầu bài tập: - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS đọc kĩ các từ ngữ và quan sát bức ảnh - Y/C HS thảo luận nhóm đôi và làm bài - Gọi HS trình bày bài làm - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gá * Bài tập 3: - Gọi HS đọc Y/C, đọc câu truyện - Gọi HS đọc các câu in nghiêng - GV hướng dẫn HS đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu in nghiêng - Y/C HS đọc và làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày bài làm - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gá 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Hệ thống nội dung bài học. - Học, chuẩn bị bài sau Hoạt động của GV - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS đọc Y/C bài tập. - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS lên bảng làm bài + Họa sĩ + Nhà văn + Nhạc sĩ + Ca sĩ + Nhà thơ + Diễn viên múa ba-lê + Diễn viên chèo + Nhà tạo mốt tóc - HS nhận xét - HS đọc Y/C bài tập - BT yêu cầu: Viết tên một hoạt động nghệ thuật dưới mỗi tấm ảnh - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài - HS trình bày bài làm + Diễn viên thời trang + Làm xiếc + Đóng phim + Hát tuồng + Múa rối nước + Kiến trúc + Chụp ảnh + Điêu khắc - HS nhận xét - HS đọc Y/C, đọc câu truyện - HS đọc các câu in nghiêng - HS nghe GV hưỡng dẫn - HS đọc và làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày bài làm + Một lần ở ngoài đường, nhạc sĩ gặp một người đàn ông thân mật chào hỏi mình. + Vội đi họp, xỏ nhầm cả hai chiếc tất vào một chân. + Nghe đến đây, nhạc sĩ Huy Du ngạc nhiên. Ngày soạn: Thứ năm, ngày 01tháng 03 năm 2018 Ngày dạy: Thứ tư , ngày 07 tháng 03 năm 2018 Toán Tiết 118: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số viết từ 1 đến 12 để xem được đồng hồ ; số 20, 21 để đọc viết tên thể kỉ. 2. Kĩ năng - HS viết số bằng chữ số La Mã từ 1 đến 12 - Xem được đồng hồ khi đồng hồ có các số chỉ là số La Mã - Đọc và viết tên được thế kỉ 3. Thái độ - Giáo dục HS tự giác, chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. HS: VBT toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em làm BT3 (trang 120). - Nhận xét đánh giá. B . Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1-2’ 2. Dạy bài mới: 14-15’ * Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa. * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII. - Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII ( mười hai) - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. 3 . Luyện tập:14-15’ Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3a: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu HS tự làm bài vào vở. - Thu vở một số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố - dặn dò:1-2’ - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. - 2 em lên bảng làm bài tập 2. - 1 em làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. - Lớp theo dõi - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một); V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười) - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. - Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã. - Cả làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài. -------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 24: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu thêm vốn từ ngữ về nghệ thuật. Biết cách sử dụng dấu phẩy trong câu 2. Kĩ năng - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật(Bt1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.(BT2) 3. Thái độ - HS thêm yêu thích môn TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính bảng (PHTM) dùng trong BT1 Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2. HS: VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập Hãy đặt câu hỏi cho câu có bộ phận được in đậm sau 1. Hai chị em thán phục nhìn chú Ly. 2. Bác kim giờ rất thận trọng. - Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1-2’ 2. HD học sinh làm bài tập:24-25’ Bài 1: (SDPHTM) - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS làm bài trên máy tính bảng theo nhóm 4 để tìm các từ ngữ thích hợp điền vào ô trống - Yêu cầu đại các nhóm trình bày bài làm - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. C. Củng cố - dặn dò:2-3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp dụng biện pháp nhân hóa. - HS làm bài - HS nhận xét - Lắng nghe. - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm 4 trên máy tính bảng - Đại diện các nhóm trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng: A B Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ, Chỉ hoạt động nghệ thuật đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, Các môn điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS nghe GV hướng dẫn - Cả lớp tự làm bài. - Ba em lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học -------------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 24: ÔN CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố về cách viết chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng - Viết chữ chữ hoa R theo đúng quy trình và mẫu chữ - Viết đúng tên riêng Phan Rang . Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1-2’ 2. HD viết trên bảng con:14-15’ * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ R, P. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây. 3. Hướng dẫn viết vào vở :9-10’ - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. Các chữ Ph, H : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Rang 1 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 1 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. * Nhận xét, chữa bài :4-5’ - Nhận xét bài viết của HS C. Củng cố - dặn dò:1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, Bên - Lớp viết vào bảng con - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: P, R. - Lớp theo dõi giáo viên và thực hiện viết vào bảng con. - Thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Rang. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. + Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - HSK,G viết cả bài. - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P. -------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt (Tiết 3) ÔN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố cho HS biết viết và trình bày đoạn văn. Hiểu truyện Tấm thẻ đặc biệt. Biết về các hoạt động nghệ thuật hoặc một môn nghệ thuật. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng viết đoạn văn - HS lựa chọn và làm bài: + kể lại được truyện “tấm thẻ đặc biệt” theo lời nhân viên ngân hàng hoặc một vị khách đến ngân hàng + Viết 5 – 7 câu về một người hoạt động nghệ thuật hoặc một môn nghệ thuật mà em yêu thích. 3. Thái độ - Có tình cảm yêu thích các công việc của nghệ thuật và hoạt động nghệ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ ghi nội dung BT - Tranh minh họa bài học HS: VBT thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 5’ - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết ở giời trước - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét chung B. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ bài học 2. Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi HS đọc Y/C bài tập - GV hướng dẫn HS xác định đề bài để đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu in nghiêng. - Y/C HS xác định đề bài làm - Y/C HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn vào VBT - Gọi HS đọc bài - Y/C HS nhận xét. - GV nhận xét, sửa lỗi sai cho HS C. Củng cố dặn dò 3’ - GV tổng hợp nội dung bài học - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài tập. Viết lại đoạn văn nếu chưa đạt. Chuẩn bị cho bài học sau - Học sinh đọc bài - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc Y/C bài tập - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS xác định bài làm và tưởng tượng để xác định ý viết - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS đọc bài làm - HS nhận xét - HS lắng nghe thực hiện --------------------------------------------------- Ngày soạn: Thứ năm, ngày 01tháng 03 năm 2018 Ngày dạy: Thứ năm , ngày 8 tháng 03 năm 2018 Toán Tiết 119: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố về đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách. 2. Kĩ năng - HS đọc - viết các số La Mã từ I đến XII, xem được đồng hồ và đọc được các số XX , XXI 3. Thái độ - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 24.doc